Câu . (1,5 điểm)
a) Chỉ dùng quỳ tím bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt :
Dung dịch NaCl, dung dịch HCl, nước clo, dung dịch KI, nước Gia - ven.
b) Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm : NaCl, CaCl2, CaO.
(Khối lượng các chất ban đầu không thay đổi; các chất sử dụng để tách phải dùng dư).
1 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2008 – 2009 môn : hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
THÁI BèNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYấN THÁI BèNH
Năm học 2008 – 2009
Môn : HOÁ HỌC
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu . (1,5 điểm)
Chỉ dùng quỳ tím bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt :
Dung dịch NaCl, dung dịch HCl, nước clo, dung dịch KI, nước Gia - ven.
Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm : NaCl, CaCl2, CaO.
(Khối lượng các chất ban đầu không thay đổi; các chất sử dụng để tách phải dùng dư).
Câu 2. (2,0 điểm)
Khử hoàn toàn 1 lượng oxit của kim loại M thành kim loại, cần V(lít) H2. Lấy lượng kim loại M thu được cho tan hết trong dung dịch HCl dư thu được V’ (lít) H2 (các khí đo cùng điều kiện). So sánh V và V’ .
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba tác dụng hoàn toàn với H2O dư thu được V(lít) khí H2(đktc) và dung dịch A.
Cho A tác dụng với FeCl3 dư, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn, nếu cho A tác dụng với FeCl2 dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m’(g) chất rắn.
Thiết lập biểu thức tính m và m’ theo V.
Câu 3. (2,0 điểm) A là một hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4.
Cho khí CO dư qua 11,2(g) hỗn hợp A nung nóng sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,96(g) Fe. Còn khi cho 5,6(g) A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư thu được 5,84(g) chất rắn. Hãy tính % khối lượng các chất trong A.
Để hoà tan vừa đủ 5,6(g) hỗn hợp A cần V(ml) dung dịch HCl 8% (d = 1,04g/ml) thu được một dung dịch B. Tính V biết dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất.
Cho B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa D. Tính khối lượng D.
Câu 4. (1,0 điểm) Sục từ từ V(lit) CO2 (đktc) vào 1,5(lít) dung dịch Ca(OH)2 0,01M nếu 0,2688 ≤ V ≤ 0,5824 thì khối lượng kết tủa thu được có giá trị trong khoảng giới hạn nào?
Câu 5. (1,0 điểm) Poli vinyl clorua (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu xuất mỗi giai đoạn như sau:
CH4 C2H2 C2H3Cl PVC
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc)?
Câu 6. (1,0 điểm) Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem khuấy trong nước, lọc lấy dung dịch rồi cho phản ứng với Ag2O dư trong dung dịch amoniac thu được 2,16(g) Ag.
- Phần 2: Đem đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Dung dịch sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH thu được dung dịch B. Cho B tác dụng hoàn toàn với Ag2O dư trong dung dịch amoniac thu được 6,48(g)Ag.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 7. (1,5 điểm) Chia hỗn hợp A gồm 1 rượu có công thức dạng CnH2n+1OH với 1 axit có công thức dạng CmH2m+1COOH thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng hết với Na dư thấy thoát ra 3,36(l) H2(đktc).
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6(g) CO2.
Phần 3: Đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được 5,1(g) este có công thức phân tử là C5H10O2 (Hiệu xuất phản ứng este hoá là 50%).
Xác định công thức phân tử của axit và rượu.
--- HếT ---
File đính kèm:
- De thi tuye sinh lop 10 TJPT chuyen Thai Binh nam hoc 2008 - 2009.doc