Câu III (1,5 điểm )
Tìm hai số tự nhiên hơn kém nhau 12 đơn vị biết tích của chúng bằng 20 lần số lớn cộng với 6 lần số bé.
Câu IV ( 3 điểm )
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB cố định. Trên tia đối của tia AB lấy điểm C sao cho AC=R. Kẻ đường thẳng d vuông góc với BC tại C. Gọi D là trung điểm của OA; qua D vẽ dây cung EF bất kỳ của đường tròn (O;R), ( EF không là đường kính). Tia BE cắt d tại M, tia BF cắt d tại N.
1. Chứng minh tứ giác MCAE nội tiếp.
2. Chứng minh BE.BM = BF.BN
3. Khi EF vuông góc với AB, tính độ dài đoạn thẳng MN theo R.
4. Chứng minh rằng tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác BMN luôn nằm trên một đường thẳng cố định khi dây cung EF thay đổi.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2013-2014 môn toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC : 2013-2014
MÔN : TOÁN
NGÀY 30/06/2013
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu I( 3 điểm )
1. Tính giá trị của biểu thức A=
2.Tìm m để hai đường thẳng (d) : y =(2m-1)x+1,( m ) và (d'): y=3x-2 song song với nhau.
3. Giải hệ phương trình
Câu II( 2 điểm )
1. Rút gọn biểu thức B = ( với x>0; x1)
2. Cho phương trình (1)
a. Giải phương trình (1) với m =3.
b. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thoả mãn :
Câu III (1,5 điểm )
Tìm hai số tự nhiên hơn kém nhau 12 đơn vị biết tích của chúng bằng 20 lần số lớn cộng với 6 lần số bé.
Câu IV ( 3 điểm )
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB cố định. Trên tia đối của tia AB lấy điểm C sao cho AC=R. Kẻ đường thẳng d vuông góc với BC tại C. Gọi D là trung điểm của OA; qua D vẽ dây cung EF bất kỳ của đường tròn (O;R), ( EF không là đường kính). Tia BE cắt d tại M, tia BF cắt d tại N.
1. Chứng minh tứ giác MCAE nội tiếp.
2. Chứng minh BE.BM = BF.BN
3. Khi EF vuông góc với AB, tính độ dài đoạn thẳng MN theo R.
4. Chứng minh rằng tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác BMN luôn nằm trên một đường thẳng cố định khi dây cung EF thay đổi.
Câu V(0,5 điểm)
Cho hai số x, y thỏa mãn và .
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
M=
Hướng dẫn
Câu I( 3 điểm )
1. Tính giá trị của biểu thức A==7
2. Hai đường thẳng (d) : y =(2m-1)x+1,( m ) và (d'): y=3x-2 song song với nhau khi và chỉ khi a=a' và b b' ...m=2( thỏa mãn m )
KL...
3. Giải hệ phương trình ... KL...
Câu II( 2 điểm )
1. Rút gọn biểu thức
( với x>0; x1)
2. Cho phương trình (1)
a. Giải phương trình (1) với m =3.
Với m =3 phương trình (1) trở thành
Nhận thấy a-b+c=0 nên pt có 2 nghiệm là
b. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thoả mãn :
Ta có
Điều kiện để pt (1) có hai nghiệm phân biệt khác 0 là :
Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có (*)
mà => (**)
thay (*) vào (**) ta được : => m1=2; m2 =3 ( TM ĐK)
KL...
Câu III (1,5 điểm )
Tìm hai số tự nhiên hơn kém nhau 12 đơn vị biết tích của chúng bằng 20 lần số lớn cộng với 6 lần số bé.
Gọi số bé là x ( xN)
khi đó số lớn là x+12
Vì tích của chúng bằng 20 lần số lớn cộng với 6 lần số bé nên ta có phương trình :
x(x+12) = 20(x+12) +6x x2 -14x-240 = 0 => x1 = 24(TM) ; x2 = -10( loại)
Vậy số bé là 24 => số lớn là 24+12=36.
Cách 2: Gọi số lớn là x và số bé là y ( x,y N và x> y)
ta có hệ pt :
Giải pt (2) ta được y1 = 24 (tm) ; y2 = -10( không tm)
Thay y =y1 =24 vào (1) => x=36 KL...
Câu IV ( 3 điểm )
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB cố định. Trên tia đối của tia AB lấy điểm C sao cho AC=R. Kẻ đường thẳng d vuông góc với BC tại C. Gọi D là trung điểm của OA; qua D vẽ dây cung EF bất kỳ của đường tròn (O;R), ( EF không là đường kính). Tia BE cắt d tại M, tia BF cắt d tại N.
1. Chứng minh tứ giác MCAE nội tiếp.
2. Chứng minh BE.BM = BF.BN
3. Khi EF vuông góc với AB, tính độ dài đoạn thẳng MN theo R.
4. Chứng minh rằng tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác BMN luôn nằm trên một đường thẳng cố định khi dây cung EF thay đổi.
a) Ta có góc AEB = 900( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) => góc AEM =900 ( vì góc này kề bù với góc AEB)
Xét tứ giác MCAE có:
góc ACM =900 (gt)
góc AEM =900 ( CM trên )
=> góc ACM =900 +góc AEM =1800 mà hai góc này ở vị trí đối diện nhau
=> tứ giác MCAE nội tiếp.
b)
Chứng minh tam giác BAE đồng dạng tam giác tam giác BMC => BE.BM = BA.BC (1)
Chứng minh tam giác BAF đồng dạng tam giác tam giác BNC => BF.BN = BA.BC (1)
Từ (1) và (2) => BE.BM = BF.BN
Cách 2: Góc BMN = góc BAE ( cùng bù với góc CAE)
mà góc BAE = góc EFN ( Hai góc nội tiếp cùng chăn một cung )
=> Góc BMN = góc EFN
Xét tam giác BEF đồng dạng với tam giác BNM => BE.BM = BF.BN
c)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác EDO vuông tại O ta có DE = R => DE =R
Vì EF vuông góc với BC và D là trung điểm của BC nên ta sẽ chứng minh được EF là đường trung bình của tam giác BMN => EF =2R.
d) Gọi A' là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF và tia AB
Ta chứng minh được E,A,N và M, A, F thẳng hàng
=> A đối xứng với A' qua C => B đối xứng với A' qua điểm A mà A' cố định
=> Tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác BMN nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BA'.
Câu V(0,5 điểm)
Cho hai số x, y thỏa mãn và .
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
M=
Ta có :
File đính kèm:
- Đề thi vào 10 Bắc GIang 2013-2014.doc