Câu 2) Hai điện trở R1,R2 (R1 > R2) mắc nối tiếp. Biểu thức nào sau đây là đúng?
a) R1 > R2 > (R1 + R2) b) R2 > (R1 + R2)
c) R1 > (R1 + R2) d) (R1 + R2) >R1 > R2
Câu 3) Có 2 điện trở R1 = 15 ; R2 = 30. Biết R1 và R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp 2 điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
a) 135V b) 150V
c) 60V d) 90V
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên Bến Tre năm học 2008 – 2009 môn: Vật Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẾN TRE
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE
Năm học 2008 – 2009
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề.
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Thời gian 30 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh chọn một trong 4 phương án a; b; c hoặc d và ghi vào giấy làm bài. Ví dụ: Câu1, chọn a thì ghi là 1.a.
Câu 1) Hai điện trở mắc nối tiếp như hình vẽ. Biểu thức nào sai trong các biểu thức sau?
a) = b) = A Æ R1 C. R2 Æ B
c) = d) =
Câu 2) Hai điện trở R1,R2 (R1 > R2) mắc nối tiếp. Biểu thức nào sau đây là đúng?
a) R1 > R2 > (R1 + R2) b) R2 > (R1 + R2)
c) R1 > (R1 + R2) d) (R1 + R2) >R1 > R2
Câu 3) Có 2 điện trở R1 = 15W ; R2 = 30W. Biết R1 và R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp 2 điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
a) 135V b) 150V
c) 60V d) 90V
Câu 4) Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các dây nối. Biết R1 = 2W; R2 = 5W ;
R3 = 6W ; RA = 0, ampe kế chỉ số 0 khi R4 có giá trị là
A
a) 5W b) 8W A Æ R1 R2 Æ B
c) 15W d) 10W
R3 R4
Câu 5) Trong mạch điện như hình vẽ, biết UAB = 12V; AÆ R1 R2 ÆB
V
RV vô cùng lớn; R1 = 10W ; R2 = 30W
Vôn kế chỉ giá trị là
a) 6V b) 4V
c) 3V d) 2V
Câu 6) Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1= 5W; R2 = 25W R2
V
A
RA = 0 ; RV vô cùng lớn. Khi vôn kế chỉ 5V R1
thì ampe kế chỉ giá trị Æ Æ
a) 0,6A b) 0,2A
c) 0,15A d) 0,3A
R1
I1
R2
R3
Câu 7) Cho mạch điện như sơ đồ, bỏ qua điện trở các dây nối.
Biết R1 = 3W, R2 = 6W, I1 = 3A R2
Cường độ dòng điện qua R3 là
a) 1A b) 2A
c) 3A d) 4A
Câu 8) Có 2 dây bằng đồng, có đường kính, chiều dài và điện trở lần lượt là d1; l1; R1 và d2 ; l2; R2 . Biết l1 = 2l2 ; d1 = 2d2 .Ta có
a) R1 = R2 b) R1 = 2R2
c) R1 = d) R1 =
Câu 9) Hai dây dẫn làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất dài 2m, tiết diện 0,001mm2; dây thứ hai dài 8m, tiết diện 0,02 mm2. Biết dây thứ nhất có điện trở 0,5W. Điện trở của dây thứ hai có giá trị là
a) 1W b) 0,1W
c) 2W d) 0,2W
Câu 10) Cho mạch điện như hình, mỗi đoạn có điện trở bằng r.
Dòng điện có chiều như hình. Điện trở giữa 2 điểm A và B bằng B
a) r b) 3r A
c) 2r d) 7r
Câu 11) Trên cùng đường dây tải đi cùng một công suất điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải lên gấp 20 lần thì công suất hao phí sẽ
a) tăng 40 lần b) giảm 40 lần
c) tăng 400 lần d) giảm 400 lần
Câu 12) Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, qua thấu kính ta hứng được ảnh thật A’B’ có độ lớn bằng vật nằm cách thấu kính 10cm. Thấu kính nầy có tiêu cự là
a) f = 4cm b) f = 3cm
c) f = 5cm d) f = 10cm
Câu 13) Dựa vào đường đi của các tia sáng qua thấu kính trong các hình vẽ sau. Hãy cho biết thấu kính nào là thấu kính phân kỳ?
(Hình1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4)
a) Hình (1) và Hình (2) b) Hình (3) và Hình (4)
c) Hình (2) và Hình (4) d) Hình (2) và Hình (3)
Câu 14) Một người cao 1,6m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh 3m, phim cách vật kính 6cm, ảnh của người đó trên phim cao
a) 2cm b) 1,5cm
c) 3,2cm d) 3cm
Câu 15) Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là
a) P = A.t b) P =
c) A = d) t = P.A
Câu 16) Có 3 bóng đèn điện loại dây tóc, 120V – 40W; 110V – 60W và 220V – 100W. Gọi R1, R2 và R3 lần lượt là điện trở của 3 đèn theo thứ tự trên. Chọn hệ thức đúng?
a) R1 > R2 > R3 b) R1 > R3 > R2
c) R1 < R2 < R3 d) R2 < R1 < R3
Câu 17) Chọn câu đúng trong các câu sau: “Máy biến thế có thể biến đổi dòng điện
một chiều ở hiệu điện thế này thành dòng điện một chiều có hiệu điện thế khác”.
một chiều ở hiệu điện thế này thành dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế khác”.
xoay chiều ở hiệu điện thế này thành dòng điện một chiều có hiệu điện thế khác”.
xoay chiều ở hiệu điện thế này thành dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế khác”.
Câu 18) Chọn câu sai trong các câu sau:
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Máy phát điện xoay chiều nào cũng có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.
Máy phát điện xoay chiều nào cũng có bộ phận góp điện.
Máy phát điện trong nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện giống nhau.
Câu 19) Chọn câu đúng.
a) Mắt cận và mắt lão khi đeo kính đều quan sát vật qua ảnh của nó.
b) Người bị cận thị khi đeo kính cận thấy điểm cực cận rõ hơn.
c) Người già đeo kính lão thấy được điểm cực viễn gần hơn.
d) Điểm cực cận của mắt người già ở xa mắt hơn so với người bình thường.
Câu 20) Trong các thấu kính hội tụ có tiêu cự dưới đây. Thấu kính được chọn để làm kính lúp là
a) 10cm b) 20cm
c) 25cm d) 30cm
-------------------------
II- PHẦN TỰ LUẬN (15 điểm).
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian phát đề.
Câu 1. (3 điểm) Cho hai gương phẳng AB và AC lập với nhau một góc 600, mặt phản xạ hướng vào nhau, (ABC) tạo thành một tam giác đều (hình vẽ 1). Một điểm sáng S nằm trên cạnh BC, ta chỉ xét trong mặt phẳng hình vẽ. Gọi S1 là ảnh của S qua AB, S2 là ảnh của S1 qua AC.
a) Hãy vẽ một tia sáng xuất phát từ S phản xạ lần lượt trên gương AB tại D và gương AC tại E cho tia phản xạ quay về S. Chứng tỏ rằng độ dài của đường đi đó bằng SS2. (không cần trình bày cách vẽ) .
b) Gọi M và N là hai điểm bất kì tương ứng trên gương AB và AC. Hãy chứng minh rằng nếu đường đi của tia sáng xuất phát từ S đến gương AB tại M, cho tia phản xạ đến gặp gương AC tại N, giả sử cũng qua S thì đường đi của tia sáng trong câu (a) không lớn hơn chu vi tam giác SMN.
Câu 2. (2 điểm) Hình chữ nhật ABCD được tạo bởi một dây dẫn đồng chất thiết diện là S, điện trở phân bố đều và có điện trở suất là r (hình vẽ 2), biết AD = BC = a và AC = BD = b. Tính điện trở giữa A và B theo a, b , S và r.
Câu 3. (4 điểm) Cho mạch điện (hình vẽ 3), bỏ qua điện trở của ampe kế và các đoạn dây nối. Cho biết U = 16V, R0 = 4W, R1 = 12W, Rx là giá trị biến trở .
a) Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó bằng 9W và tính hiệu suất của đoạn mạch AB. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, Rx là có ích, trên R0 là vô ích.
b) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại. Tính công suất đó.
Câu 4.(3 điểm) Cho mạch điện (hình vẽ 4), bỏ qua điện trở các đoạn dây nối; biết các vôn kế giống nhau và V1, V2 chỉ các giá trị U1, U2.
a) Tìm số chỉ của vôn kế V3 theo U1 và U2.
b) Cho U2 = n U1. Tính số chỉ của vôn kế V3 theo n và U1. Tìm giá trị nhỏ nhất của n.
Câu 5. (3 điểm) Một ấm điện có hai dây điện trở có giá trị lần lượt là R1và R2 dùng để đun nước. Nếu ấm điện chỉ dùng dây điện trở R1 để đun thì nước sẽ sôi trong khoảng thời gian t1 = 10 phút; nếu ấm điện chỉ dùng dây điện trở R2 để đun thì nước sẽ sôi trong khoảng thời gian t2 = 40 phút. Tính thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên khi dùng cả hai dây mắc
a) Nối tiếp.
b) Song song.
(bỏ qua sự mất mát nhiệt lượng đối với môi trường xung quanh)
- Hết -
B
D B
S
A C A C
( Hình 1) (Hình 2)
U
+ –
A
R0
R1
A B
Rx
(Hình 3)
A C E G
R R R
V3
V1
V2
R
R R R
B D F H
(Hình 4)
File đính kèm:
- De 2 thi TS lop 10 Chuyen Ly 20082009 Ben Tre.doc