Câu I: Có 2 nhóm chất; Nhóm A: CaO; CO; SO2 ; Al2O3 ; Fe3O4
Nhóm B: HCl; NaOH; H2O
Những chất nào trong A tác dụng được với những chất nào trong B? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Câu II: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn sau đựng trong các bình mất nhãn: CuSO4; CaCO3; CaCl2; Ca(NO3)2 và CaO
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh ttrung học phổ thông chuyên hoá thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Pgd Yên mô
Trường THCS Yên Hoà
đề thi tuyển sinh thpt chuyên hoá
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề )
Câu I: Có 2 nhóm chất; Nhóm A: CaO; CO; SO2 ; Al2O3 ; Fe3O4
Nhóm B: HCl; NaOH; H2O
Những chất nào trong A tác dụng được với những chất nào trong B? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Câu II: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn sau đựng trong các bình mất nhãn: CuSO4; CaCO3; CaCl2; Ca(NO3)2 và CaO
Câu III: Cho metan và clo vào ống nghiệm, rồi úp trong chậu nước muối có mặt quỳ tím sau đó đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng khuếch tán. Hãy nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích ?
Câu IV: Hãy viết 6 phương trình phản ứng khác loại để điều chế trực tiếp ra NaCl.
Câu V: Từ khí thiên nhiên H2O, không khí và các chất vô cơ cần thiết khác coi như có đủ . Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ra các chất: Clorofom; benzen; thuốc trừ sâu (666) và etyl axetat.
Câu VI: Cho một mẫu Na kim loại và hỗn hợp chứa dung dịch CúO4và Al2(SO4)3 thu được khí A kết tủa B cà dd C. Lọc kết tủa nung trong khong khí rồi cho lồng khí hiđro qua, chất rắn còn lại sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl thì chỉ tan một phần. Biện luận chỉ ra các chất A, B, C … và viết phương trình phản ứng sẩy ra.
Câu VII: Hỗn hợp khí B chứa CH4 và C2H2 :
a, Cho biết 4,48 lít B nặng 4,7 g. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong B.
b, Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí B cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 ml dd NaOH 20% (d = 1,2). Tính nồng độ % mỗi chất tan trong dd NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm cháy.
c, Trộn V lít hh B với V’ lít hiđro cacbon X (chất khí) ta thu được 271 g hh khí D. Trộn V’ lít B với V lít X ta thu được 206 g hh khí E. Biết V’ - V = 44,8 lít Hãy xác định công thức phân tử của X (các khí đo ở đktc)
Đáp án - biểu điểm
Câu 1: Nhóm A tác dụng với nhóm B
* CaO: CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
CaO + H2O à Ca(OH)2
* CO không phản ứng với nhóm B
* SO2 : SO2 + 2NaHO à Na2SO3 + H2O
* Al2O3: Al2O3 + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH à 2NaAlO2 + H2O
* Fe3O4: Fe3O4 + 6HCl à FeCl2 + 2FeCl3
Câu 2:
- Nhận biết CaO bằng nước: Dấu hiệu toả nhiệt khí CaO phản ứng với nước.
CaO + H2O à Ca(OH)2 + Q
- Nhóm tan trong nước: CaCl2 ; Ca(NO3)2
Dùng dd AgNO3 nhận biết ra CaCl2 (xuất hiện kết tủa)
AgNO3 + CaCl3 à Ca(NO3)2 + 2AgCl
Không có hiện tượng là CáO4
- Nhóm không tan trong nước là CaSO4 và CaCO3 . Dùng dd HCl nhận biết ra CaCO3 (sủi bọt khí)
CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + H2O + CO2
Không có hiện tượng là CaSO4
Câu 3: Hiện tượng
- Màu vàng của khí Clo bị nhạt đi rõ rệt.
- Nước trong ống nghiệm dâng lên.
- Quỳ tím ngã màu đỏ.
* Giải thích:
- Màu vàng của khí Clo bị nhạt vì đã tạo thành các sản phẩm không màu CH3Cl, HCl do phản ứng: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
- Nước dâng lên vì khí mol trong ống nghiệm giảm xuống (thể tích tăng) do HCl tan vào nước nên áp xuất trong ống nghiệm bị giảm vì vậy nước bị đẩy lên.
- HCl sinh ra tan vào nước tạo thành dd axit HCl làm quỳ tím ngã đỏ
Câu 4: 6 phương trình khác loại điều chế trực tiếp NaCl (mỗi pt 0,25 đ)
2Na + Cl2 2 NaCl (1)
2NaOH + Cl2 àNaCl + NaClO + H2O (2)
NaOH + HCl à NaCl + H2O (3)
2NaOH + FeCl2 à Fe(OH)2 + 2NaCl (4)
Na2Co3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2 (5)
Na2Co3 + BaCl2 à NaCl + BaCO3 (6)
Câu 5: Khí thiên nhiên nthành phần chính là CH4 (metan)
* Điều chế Clorofom:
CH4 + 3Cl2 CHCl3 + 3 HCl (1)
* Điều chế etilaxetat:
2CH4 C2H2 + 3H2 (2)
C2H2 + H2 C2H4 (3)
C2H4 + H2O CH3CH2-OH (4)
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O (5)
CH3COOH + CH3CH2-OH à + H2O (6)
* Điều chế benzen ; Thuốc trừ sâu (666)
3C2H2 C6H6 (7)
C6H6 + 3HCl C6H6Cl6 (8)
Câu 6:
Khi cho Clo vào dd Cúo4 và Al2(So4)3
Na + H2O à NaOH + 1/2H2
2NaOH + CuSO4 à Na2SO4 + Cu(OH)3
6NaOH + Al2(SO4) à 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Nếu NaOH dư: NaOH + Al(OH)3 à NaAlO2 + 2H2O
Vậy khí A là H2; kết tủa B chứa Cu(OH) và có thể có Al(OH)3
Nung B trong không hkí rồi cho một luồng khí Hiđro dư đi qua:
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Vậy chất rắn chứa Cu và có thể chứa Al2O3
Vì chất rắn Clo tavs dụng với dd HCl thì tan một phần . Vậy chất rắn phải chứa Al2O3 vì Cu không phản ứng với HCl
Al2O3 + 6 HCl à 2AlCl3 + 3 H2O
Vậy B chứa Cu (OH)2 và Al(OH)3 vậy dd C chứa Na2So4 ; NaAlO2
Câu 7:
a, Đặt x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2 trong 44,8 lít B
đk : x, y > 0
- Số mol B: (mol)
Phương trình : x + y = 0,2 (mol)
- Khối lượng của CH4 và C2H2 :
mCH4 = 16 x (g)
mC2H2 = 26 y (g0
phương trình về khối lượng của B :
16x + 26y = 4,7 g
Ta có hệ pt: x + y = 0,2
16x + 26y = 4,7
Giải hệ được: x = 0,05 (mol) ; y = 0,15 (mol)
- ở cùng điều kiện tỷ lệ về thể tích bằng tỷ lệ số mol
% theo thể tích các khí trong B là:
% C2H2 = = 75%
% C2H2 = = 25%
b,
- Số mol của B trong 8,96 lit: nB = = 0,4 (mol)
nC2H2 = = 0,3 (mol)
nCH4 = = 0,1 (mol)
- Đốt cháy B :
CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (1)
0,1 mol 0,1 mol 2.0,1 mol
C2H2 + O2 2Co2 + H2O (2)
0,3 mol 2.0,3 mol 0,3 mol
Theo PT (1), (2) : nCO2 (1) = nCH4 = 0,1 mol
nCO2 (2) = nC2H2 = 2 . 0,3 = 0,6 (mol)
nCO2 = 0,1 + 0,6 = 0,7 (mol)
mCo2 = 0,7 . 44 = 30,8 (g)
Tương tự: nH2O = 0,5 (mol)
mH2O = 0,5 . 18 = 9 (g)
- 200ml dd NaOH 20% (d = 1,2)
m dd 200 . 1,2 = 240 (g)
mNaOH = 48 (g)
nNaOH = = 1,2(mol).
- Sản phẩm gồm 30,8 (g) CO2 và 9 (g) H2O Vào dung dịch NaOH:
xét tỉ lệ :
Vậy tạo thành hai muối :
NaOH + CO2 à NaHCO3 (3)
a a a
2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O (4)
2b b b
Đặt a mol ; b mol của CO2 phản ứng ở (3) và (4)
Theo (3) và (4) nNaOH = a + 2b = 1,2 (mol) (1’)
nCO2 = a + b = o,7 (mol) (2’)
- từ (1’); (2’) hệ: a + b = 0,7 (2’)
a + 2b = 1,2 (1’)
Giải hệ: a = 0,2 (mol) ; b = 0,5 (mol)
dd thu được chá a = 0,2 (mol) NaHCO3 và b = 0,5 (mol) Na2CO3
mNaHCO3 = 0,2 . 84 = 16,8 (g)
mNa2CO3 = 0,5 . 106 = 53 (g)
- Khối lượng dd s au phản ứng: 240 + 30,8 + 9 = 279,8 (g)
C%NaHCO2 = = 6%
C%Na2CO3 = = 18,94 %
c, Hỗn hợp B chứa 75% C2H2 và 25% CH4 về thể tích :
* Trộn V lit B với V’ lít X được 271 g khí D. (V’ = 44,8 + V)
nC2H2 (mol) mC2H2 = (g)
nCH2 = (mol) m CH4 = (g)
nX = (mol) mX = (g)
mD = (g) (3’)
* Trộn V’ lít B V lít X được 206 g khí E
nC2H2 = (mol)
mC2H2 (g)
nCH4 = (mol)
mCH4 = (g)
nx = (mol) mX = (g)
mE = (g) (4’)
Từ (3’) và (4’) suy ra hệ; giải hệ ta được X = 56 (đvc)
X là hiđro các bon CTTQ là CXHG 12x + y = 56
Chỉ có cặp : X = 4 ; y = 8 phù hợp (đk: x, y nguyên dương)
Vậy CTPT của X là C4H8
File đính kèm:
- DE THI VAO CHUYEN HOA.doc