Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông chuyên quảng bình môn hoá học

Câu 1: (3,0 điểm)

 1. (1,5 đ). Thay các chất thích hợp vào các chữ cái rồi hoàn thành phương trình hóa học theo các sơ đồ sau; biết (A) là muối vô cơ có nhiều ứng dụng trong xây dựng; (M) là hiđrocacbon no.

 a. (A) (B) + (C)

 b. (B) + (D) (E) + (F)

 c. (E) + (G) (I) + (K)

 d. (I) + HCl (L)

 e. (L) poli vinylclorua

 

doc12 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông chuyên quảng bình môn hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục-Đào tạo Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên Quảng Bình môn hoá học Đề chính thức Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Số BD :...................... Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3,0 điểm) 1. (1,5 đ). Thay các chất thích hợp vào các chữ cái rồi hoàn thành phương trình hóa học theo các sơ đồ sau; biết (A) là muối vô cơ có nhiều ứng dụng trong xây dựng; (M) là hiđrocacbon no. t0 a. (A) (B) + (C) t0 cao b. (B) + (D) (E) + (F) c. (E) + (G) đ (I) + (K) d. (I) + HCl đ (L) e. (L) đ poli vinylclorua Ni, t0 g. (I) + H2 (M) 2. (1,5 đ). Dung dịch A chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Dung dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Tính thể tích dung dịch B cần thiết để trung hòa 250ml dung dịch A. Câu 2: (1,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp gồm CuO, MgO, ZnO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 45 gam H2O. Hãy tìm khoảng xác định của giá trị m. Câu 3: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R hóa trị 2 thu được chất rắn A và khí B. Hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng 15,625 gam. Phần dung dịch bão hòa còn lại tại nhiệt độ đó có nồng độ 22,54%. Xác định R và công thức muối tinh thể ngậm nước. Câu 4: (2,0 điểm) Cho 9,12 gam FeSO4 và 13,68 gam Al2(SO4)3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A. Cho 38,8 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. 1. Tách kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung. 2. Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch C để được kết tủa mà sau khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn có khối lượng 2,55 gam. Câu 5: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol hiđrocacbon A và 0,05 mol hiđrocacbon B rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, ở bình 2 xuất hiện 108,35 gam kết tủa. 1. Tính giá trị của a. 2. Tìm công thức phân tử của A và B biết A, B là ankan, anken hoặc ankin. ----------- Hết ---------- Sở Giáo dục-Đào tạo hướng dẫn chấm Đề chính thức thi tuyển sinh Quảng Bình vào lớp 10 thpt chuyên hoá năm học 2008-2009 Câu 1: (3,0 điểm) 1. (1,5 điểm) Viết đúng một PTHH được 0,25 điểm t0 a. CaCO3 CaO + CO2 t0 cao (A) (B) (C) b. CaO + 3C CaC2 + CO (D) (E) (F) c. CaC2 + 2H2O đ C2H2 + Ca(OH)2 (G) (I) (K) d. C2H2 + HCl đ CH2 = CHCl t0,xt,p (L) e. nCH2 = CHCl (-CH2 – CHCl-)n Ni, t0 g. C2H2 + 2H2 C2H6 (M) 2. (1,5 điểm) Tính được: Số mol của HCl = 0,5 mol; Số mol H2SO4 = 0,25 mol Số mol NaOH = V/1000; Số mol Ba(OH)2 = 2V/1000 (0,25 đ) PTHH: HCl + NaOH đ NaCl + H2O H2SO4 + 2NaOH đ Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 đ BaCl2 + 2H2O H2SO4 + Ba(OH)2 đ BaSO4 + 2H2O (0,5 đ) áp dụng quy đổi tương ứng: 0,25 mol H2SO4 tương đương 0,5 mol HCl ị Tổng số mol axit (tính theo HCl) = 0,5 + 0,5 = 1 mol (0,25 đ) Tương tự: V/1000 mol Ba(OH)2 tương đương 2V/1000 mol NaOH ị Tổng số mol bazơ (tính theo NaOH) = V/1000 + 4V/1000 = 5V/1000 (0,25 đ) Khi xảy ra phản ứng trung hòa thì tổng số mol axit = tổng số mol bazơ nên: 5V/1000 = 1 ị V = 200 ml (0,25 đ) Câu 2: (1,0 điểm) PTPƯ dạng tổng quát: R2On + 2nHCl đ 2RCln + nH2O Theo phương trình ị Số mol O trong hỗn hợp oxit = số mol O trong H2O = số mol H2O = 45/18 = 2,5 (mol) ị mO = 2,5.16 = 40 (gam) (0,25 đ) Giới hạn khối lượng hỗn hợp oxit là cực tiểu khi tất cả là MgO (mMg/mO = min) m min = mMgO = 40.40/16 = 100 (gam) (0,25 đ) Giới hạn khối lượng hỗn hợp oxit là cực đại khi tất cả là ZnO (mZn/mO = max) m max = mZnO = 81.40/16 = 202,5 (gam) (0,25 đ) Giá tri m trong khoảng 100 g < m < 202,5 g. (0,25 đ) Câu 3: (2,0 điểm) PTHH: 2RS + 3O2 đ 2RO + 2SO2 (1) RO + H2SO4 đ RSO4 + H2O (2) (0,25 đ) Giả sử phản ứng hết 1 mol H2SO4 thì khối lượng dung dịch H2SO4 là: 98.100/24,5 = 400 (gam)ị Khối lượng dung dịch muối RSO4 = R + 16 + 400 = R + 416 (gam) (0,25 đ) Theo bài ra: (R + 96). 100/(R + 416) = 33,3 ị R = 64 (Cu) (0,25 đ) ị Công thức muối ban đầu là CuS với số mol = 12/96 = 0,125 (mol) Từ (1) và (2): Số mol CuSO4 = 0,125 mol ị Khối lượng CuSO4 = 0,125.160 = 20 (gam) (0,25 đ) ị Khối lượng dung dịch CuSO4 = 0,125.80 + 0.125.98.100/24,5 = 60(gam) (0,25 đ) Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại = 60 – 15,625 = 44,375 (gam) (0,25 đ) Đặt công thức muối CuSO4 ngậm nước là CuSO4.nH2O, lượng chất tan CuSO4 trong dung dịch bão hòa là m ị m.100/44,375 = 22.54 ị m = 10 gam. (0,25 đ) Khối lượng CuSO4 có trong tinh thể = 20 – 10 = 10 (gam) Ta có: 10/15,625 = 160/Mtinh thể. ị Mtinh thể = 250 = 160 + 18n ị n = 5. (0,25 đ) Vậy: CT của muối tinh thể ngậm nước là: CuSO4.5H2O. Câu 4: (2,0 điểm) 1. . (1,0 đ). Tính được: Số mol FeSO4 = 0,06; Số mol Al2(SO4)3 = 0,04 Số mol NaOH = 0,97; Số mol H2SO4 = 0,1. (0,25 đ) PTHH: H2SO4 + 2NaOH đ Na2SO4 + 2H2O (1) 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol FeSO4 + 2NaOH đ Fe(OH)2¯ + Na2SO4 (2) 0,06 mol 0,12 mol 0,06 mol 0,06 mol Al2(SO4)3 + 6NaOH đ 3Na2SO4 + 2Al(OH)3¯ (3) 0,04 mol 0,24 mol 0,12 mol 0,08 mol NaOH + Al(OH)3 đ NaAlO2 + 2H2O (4) (các phương trình 0,5 đ) 0,08 mol 0,08 mol 0,08 mol Từ (1), (2), (3), (4): nNaOH phản ứng = 0,64 mol nNaOH dư = 0,97 – 0,64 = 0,33 (mol) Kết tủa B là Fe(OH)2. Nung B trong không khí: t0 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (5) 0,06 mol 0,03 mol ị Khối lượng chất rắn thu được = 0,03.160 = 4,8 (gam) (0,25 đ) 2. (1,0 đ). Khi cho axit HCl vào dung dịch C có các phản ứng sau: HCl + NaOH đ NaCl + H2O (6) 0,33 mol 0,33 mol * Trường hợp 1: Axit HCl chưa đủ để tạo kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 HCl + H2O + NaAlO2 đ Al(OH)3 ¯ + NaCl (7) (0,25 đ) t0 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (8) Số mol Al2O3 = 2,55/102 = 0,025 (mol) Theo (7), (8): Số mol HCl = Số mol Al(OH)3 = 2n Al2O3 = 0,05 mol ị Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: (0,33 + 0,05)/2 = 0,19 (lít) (0,25 đ) * Trường hợp 2: Axit HCl dư nên hòa tan một phần Al(OH)3: HCl + H2O + NaAlO2 đ Al(OH)3 ¯ + NaCl 0,08 mol 0,08 mol 0,08 mol 3HCl + Al(OH)3 đ AlCl3 + 3H2O (9) (0,25 đ) 3a mol a mol ị Số mol Al(OH)3 còn lại = 0,08 – a = 0,05 ị a = 0,03 ị Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: (0,33 + 0,08 + 3. 0,03)/2 = 0,25 (lít) (0,25 đ) Câu 5: (2,0 điểm) (0,5 đ). Khi đốt cháy hiđro cacbon thì sản phẩm chỉ có CO2 và H2O. Khối lượng H2O = khối lượng bình 1 tăng = 9 gam. ị Số mol H2O = 0,5; số mol H = 1; khối lượng H = 1 gam CO2 + Ba(OH)2 đ BaCO3¯ + H2O 0,55 mol 0,55 mol ị Số mol C = 0,55; khối lượng C = 0,55.12 = 6,6 (gam) (0,25 đ) Vậy: a = 1 + 6,6 = 7,6 (gam) (0,25 đ) 2. (1,5 đ). Đặt công thức của A, B lần lượt là CxHy và CnHm (x,n Ê 4) PTHH: CxHy + (x + y/4)O2 đ xCO2 + y/2H2O 0,1 0,1x 0,1y/2 CnHm + (n + m/4)O2 đ nCO2 + m/2H2O (các phương trình 0,25 đ) 0,05 0,05n 0,05m/2 Số mol CO2 = 0,1x + 0,05n = 0,55 (0,25 đ) Ta có các cặp nghiệm sau: x 1 2 3 4 n 9 7 5 3 Chỉ có cặp x = 4 và n = 3 là phù hợp. (0,25 đ) Vì số mol H2O < số mol CO2 nên phải có ít nhất 1 ankin. * Trường hợp 1: A là ankin (C4H6) thì mA = 0,1.54 = 5,4 (gam) ị mB = 7,6 – 5,4 = 2,2 (gam) MB = 2,2/0,05 = 44 hay C3Hm = 44 ị m = 8. Vậy: B là C3H8. (0,25 đ) * Trường hợp 2: B là ankin (C3H4) thì mB = 0,05.40 = 2 (gam). ị mA = 7,6 – 2 = 5,6 (gam) MA = 5,6/0,1 = 56 hay C4Hy = 56 ị y = 8. Vậy: A là C4H8. (0,25 đ) * Trường hợp 3: Nếu cả A và B đều là ankin thì số mol CO2 – số mol H2O = số mol hiđro cacbon. Theo bài ra số mol CO2 – số mol H2O = 0,55 - 0,5 = 0,05 ạ 0,1 + 0,05 = 0,15 (không phù hợp ị loại) (0,25 đ) Lưu ý: Thí sinh có thể giải nhiều cách , nếu đúng vẫn được điểm tối đa Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó, điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25đ Sở Giáo dục-Đào tạo Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt Quảng Bình môn hoá học Đề chính thức Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Số BD :...................... Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 01 (Thí sinh ghi mã đề này ngay sau chữ Bài làm của tờ giấy thi) phần trắc nghiệm (3 điểm) Thí sinh trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúng ở mỗi câu hỏi vào bài làm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Canxi oxit (CaO) thuộc loại: A. oxit bazơ. B. oxit axit. C. oxit trung tính D. oxit lưỡng tính. Câu 2. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. NaCl. B. H2SO4. C. Na2SO4. D. NaOH. Câu 3. Dung dịch NaOH tác dụng được với chất nào sau đây? A. KCl. B. Na2SO4. C. NaNO3. D. HCl Câu 4. Hợp chất hữu cơ có công thức CH3COOH có tên gọi là: A.rượu etylic. B. etyl axetat. C. axit axetic. D. glixerol. Câu 5. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? A. C2222222H4. B. CH4. C. CO2. D. C2H5OH. Câu 6. Hòa tan 5 gam NaOH vào 45 gam H2O thu được dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là: A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 20%. b- phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn chỉnh chuỗi biến hoá sau: (1) (2) (3) (4) Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2(SO4)3 Câu 2: (2,0 điểm) Cho 12 gam bột kim loại Mg nguyên chất phản ứng vừa đủ với 500 gam dung dịch HCl. Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc). Tính khối lượng HCl đã phản ứng và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng. Câu 3: (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng 8,96 lít (khí CO2 và hơi nước đều đo ở đktc). Viết phương trình phản ứng đốt cháy A dạng tổng quát. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành. Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 14. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. (Cho Mg : 24 ; Ca : 40 ; C : 12 ; O : 16 ; Cl : 35,5 ; H : 1 ) ----------- Hết ---------- Sở Giáo dục-Đào tạo Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt Quảng Bình môn hoá học Đề chính thức Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Số BD :...................... Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 02 (Thí sinh ghi mã đề này ngay sau chữ Bài làm của tờ giấy thi) phần trắc nghiệm (3 điểm) Thí sinh trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúng ở mỗi câu hỏi vào bài làm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Lưu huỳnh đioxit (SO2) thuộc loại: A. oxit bazơ. B. oxit trung tính. C. oxit axit D. oxit lưỡng tính. Câu 2. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. HCl. B. KOH. C. NaNO3. D. NaCl. Câu 3. Dung dịch HCl tác dụng được với chất nào sau đây? A. NaOH. B. NaCl. C. BaCl2. D. CuCl2 Câu 4. Axit axetic có công thức phân tử là: A. C2222222H6. B. C2222222H5OH. C. C2222226H12O6 . D. C222222H3COOH. Câu 5. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? A.CO2. B. C2H5OH. C. CH4. D. C2222222H4. Câu 6. Hòa tan 10 gam NaOH vào 40 gam H2O thu được dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là: A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 20%. b- phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn chỉnh chuỗi biến hoá sau: (1) (2) (3) (4) Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2(SO4)3 Câu 2: (2,0 điểm) Cho 6 gam bột kim loại Mg nguyên chất phản ứng vừa đủ với 250 gam dung dịch HCl. a. Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc). Tính khối lượng HCl đã phản ứng và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng. Câu 3: (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng 4,48 lít (khí CO2 và hơi nước đều đo ở đktc). Viết phương trình phản ứng đốt cháy A dạng tổng quát. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành. b. Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 14. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. (Cho Mg : 24 ; Ca : 40 ; C : 12 ; O : 16 ; Cl : 35,5 ; H : 1 ) ----------- Hết ---------- Sở Giáo dục-Đào tạo Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt Quảng Bình môn hoá học Đề chính thức Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Số BD :...................... Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 03 (Thí sinh ghi mã đề này ngay sau chữ Bài làm của tờ giấy thi) A - phần trắc nghiệm (3 điểm) Thí sinh trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúng ở mỗi câu hỏi vào bài làm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Hòa tan 10 gam NaOH vào 90 gam H2O thu được dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là: A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 20%. Câu 2. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? A. C2222222H5OH. B. C2H4. C. C6H6. D. CH4. Câu 3. Hợp chất hữu cơ có công thức CH3COOH có tên gọi là: A. axit axetic. B. rượu etylic. C. etyl axetat. D. glixerol. Câu 4. Dung dịch NaOH tác dụng được với chất nào sau đây? A. HCl. B. Na2SO4. C. NaNO3. D. BaCl2. Câu 5. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. NaCl. B. NaOH. C. Na2SO4. D. HCl. Câu 6. Bari oxit (BaO) thuộc loại: A. oxit trung tính. B. oxit axit. C. oxit bazơ. D. oxit lưỡng tính. b- phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn chỉnh chuỗi biến hoá sau: (1) (2) (3) (4) Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2(SO4)3 Câu 2: (2,0 điểm) Cho 18 gam bột kim loại Mg nguyên chất phản ứng vừa đủ với 500 gam dung dịch HCl. Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc). Tính khối lượng HCl đã phản ứng và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng. Câu 3: (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng 17,92 lít (khí CO2 và hơi nước đều đo ở đktc). Viết phương trình phản ứng đốt cháy A dạng tổng quát. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành. Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 14. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. (Cho Mg : 24 ; Ca : 40 ; C : 12 ; O : 16 ; Cl : 35,5 ; H : 1 ) ----------- Hết ---------- Sở Giáo dục-Đào tạo Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt Quảng Bình môn hoá học Đề chính thức Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Số BD :...................... Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 04 (Thí sinh ghi mã đề này ngay sau chữ Bài làm của tờ giấy thi) A - phần trắc nghiệm (3 điểm) Thí sinh trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúng ở mỗi câu hỏi vào bài làm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Hòa tan 3 gam NaOH vào 17 gam H2O thu được dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là: A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 20%. Câu 2. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? A.CO2. B. CH4. C. C2H4. D. C2H5OH . Câu 3. Axit axetic có công thức phân tử là: A. C2222222H6. B. C2222222H5OH. C. C2222226H12O6 . D. C222222H3COOH. Câu 4. Dung dịch HCl tác dụng được với chất nào sau đây? A. NaCl. B. NaOH. C. CO2. D. CuCl2 Câu 5. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. HCl. B. NaNO3. C. NaOH. D. NaCl. Câu 6. Lưu huỳnh đioxit (SO2) thuộc loại: A. oxit axit. B. oxit trung tính. C. oxit bazơ. D. oxit lưỡng tính. b- phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn chỉnh chuỗi biến hoá sau: (1) (2) (3) (4) Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2(SO4)3 Câu 2: (2,0 điểm) Cho 2,4 gam bột kim loại Mg nguyên chất phản ứng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl. a. Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc). Tính khối lượng HCl đã phản ứng và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng. Câu 3: (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng 11,2 lít (khí CO2 và hơi nước đều đo ở đktc). Viết phương trình phản ứng đốt cháy A dạng tổng quát. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành. b. Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 14. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. (Cho Mg : 24 ; Ca : 40 ; C : 12 ; O : 16 ; Cl : 35,5 ; H : 1 ) ----------- Hết ---------- Sở Giáo dục-Đào tạo hướng dẫn chấm Đề chính thức Quảng Bình thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt môn hoá học Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Đáp án I - Gồm các mã 01; 05; 09; 13; 17; 21 a- phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án đúng A B D C A B Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ b- phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn chỉnh chuỗi biến hoá: (Viết đúng mỗi phương trình phản ứng 0,5 điểm) 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH đ Al(OH)3 + 3NaCl 2Al(OH)3 + 3H2SO4 đ Al2(SO4)3+ 6H2O Câu 2: (2,0 điểm) a. Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 (0,25 điểm) Tính được số mol Mg = 12/24 = 0,5 (mol) (0,25 điểm) Tính được số mol H2 = số mol Mg = 0,5 (mol). (0,25 điểm) ị Thể tích H2 = 0,5.22,4 = 11, 2 (lit) (0,25 điểm) Tính được số mol HCl gấp đôi số mol Mg = 1 (mol). (0,5 điểm) Tính được khối lượng HCl = 1.36,5 = 36,5 (gam). (0,25 điểm) ị C%HCl = 36,5.100/500 = 7,3(%) (0,25 điểm) Câu 3: (3,0 điểm) Viết được phương trình hóa học đốt cháy A dạng tổng quát: CxHy + (x +y/4)O2 đ xCO2 + y/2H2O (1) (0,25 điểm) Tính được số mol H2O = số mol CO2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) (0,25 điểm) ị Khối lượng H2O sinh ra = 0,4.18 = 7,2 (gam) (0,25 điểm) Khối lượng CO2 sinh ra = 0,4.44 = 17,6 (gam) (0,25 điểm) Nêu được CTPT của A có dạng CxH2x (0,25 điểm) Tính được MA = 14.2 = 28 (0,25 điểm) Xác định được x = 2. (0,25 điểm) Xác định được công thức phân tử của A là C2H4 (0,25 điểm) Khi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng sau: CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O (2) (0,25 điểm) 0,4mol 0,4 mol Khối lượng H2O + khối lượng CO2 = 7,2 + 17,6 = 24,8 (gam) làm cho khối lượng dung dịch tăng 24,8 g (0,25 điểm) Khối lượng CaCO3¯ = 0,4.100 = 40 (gam) làm cho khối lượng dung dịch giảm 40g (0,25 điểm) ị Khối lượng dung dịch sau phản ứng nhẹ hơn khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là: 40 – 24,8 = 15,2 (gam) (0,25 điểm) Sở Giáo dục-Đào tạo hướng dẫn chấm Đề chính thức Quảng Bình thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt môn hoá học Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Đáp án II - Gồm các mã 02; 06; 10; 14; 18; 22 a- phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án đúng C B A D D D Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ b- phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn chỉnh chuỗi biến hoá: (Viết đúng mỗi phương trình phản ứng 0,5 điểm) 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH đ Al(OH)3 + 3NaCl 2Al(OH)3 + 3H2SO4 đ Al2(SO4)3+ 6H2O Câu 2: (2,0 điểm) a. Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 (0,25 điểm) Tính được số mol Mg = 6/24 = 0,25 (mol) (0,25 điểm) Tính được số mol H2 = số mol Mg = 0,25 (mol). (0,25 điểm) ị Thể tích H2 = 0,25.22,4 = 5, 6 (lit) (0,25 điểm) b. Tính được số mol HCl gấp đôi số mol Mg = 0,5 (mol). (0,5 điểm) Tính được khối lượng HCl = 0.5.36,5 = 18,25 (gam). (0,25 điểm) ị C%HCl = 18,25.100/250 = 7,3(%) (0,25 điểm) Câu 3: (3,0 điểm) Viết được phương trình hóa học đốt cháy A dạng tổng quát: CxHy + (x +y/4)O2 đ xCO2 + y/2H2O (1) (0,25 điểm) Tính được số mol H2O = số mol CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol) (0,25 điểm) ị Khối lượng H2O sinh ra = 0,2.18 = 3,6 (gam) (0,25 điểm) Khối lượng CO2 sinh ra = 0,2.44 = 8,8 (gam) (0,25 điểm) Nêu được CTPT của A có dạng CxH2x (0,25 điểm) Tính được MA = 14.2 = 28 (0,25 điểm) Xác định được x = 2. (0,25 điểm) Xác định được công thức phân tử của A là C2H4 (0,25 điểm) Khi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng sau: CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O (2) (0,25 điểm) 0,2mol 0,2 mol Khối lượng H2O + khối lượng CO2 = 3,6 + 8,8 = 12,4 (gam) làm cho khối lượng dung dịch tăng 12,4 g (0,25 điểm) Khối lượng CaCO3¯ = 0,2.100 = 20 (gam) làm cho khối lượng dung dịch giảm 20g (0,25 điểm) ị Khối lượng dung dịch sau phản ứng nhẹ hơn khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là: 20 – 12,4 = 7,6 (gam) (0,25 điểm) Sở Giáo dục-Đào tạo hướng dẫn chấm Đề chính thức Quảng Bình thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt môn hoá học Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Đáp án III - Gồm các mã 03; 07; 11; 15; 19; 23 a- phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án đúng B B A A D C Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ b- phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn chỉnh chuỗi biến hoá: (Viết đúng mỗi phương trình phản ứng 0,5 điểm) 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH đ Al(OH)3 + 3NaCl 2Al(OH)3 + 3H2SO4 đ Al2(SO4)3+ 6H2O Câu 2: (2,0 điểm) a. Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 (0,25 điểm) Tính được số mol Mg = 18/24 = 0,75 (mol) (0,25 điểm) Tính được số mol H2 = số mol Mg = 0,75 (mol). (0,25 điểm) ị Thể tích H2 = 0,75.22,4 = 16,8 (lit) (0,25 điểm) Tính được số mol HCl gấp đôi số mol Mg = 1,5 (mol). (0,5 điểm) Tính được khối lượng HCl = 1,5.36,5 = 54,75 (gam). (0,25 điểm) ị C%HCl = 54,75.100/500 = 10,95 (%) (0,25 điểm) Câu 3: (3,0 điểm) Viết được phương trình hóa học đốt cháy A dạng tổng quát: CxHy + (x +y/4)O2 đ xCO2 + y/2H2O (1) (0,25 điểm) Tính được số mol H2O = số mol CO2 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol) (0,25 điểm) ị Khối lượng H2O sinh ra = 0,8.18 = 14,4 (gam) (0,25 điểm) Khối lượng CO2 sinh ra = 0,8.44 = 35,2 (gam) (0,25 điểm) Nêu được CTPT của A có dạng CxH2x (0,25 điểm) Tính được MA = 14.2 = 28 (0,25 điểm) Xác định được x = 2. (0,25 điểm) Xác định được công thức phân tử của A là C2H4 (0,25 điểm) Khi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng sau: CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O (2) (0,25 điểm) 0,8 mol 0,8 mol Khối lượng H2O + khối lượng CO2 = 14,4 + 35,2 = 49,6 (gam) làm cho khối lượng dung dịch tăng 49,6 g (0,25 điểm) Khối lượng CaCO3¯ = 0,8.100 = 80 (gam) làm cho khối lượng dung dịch giảm 80g (0,25 điểm) ị Khối lượng dung dịch sau phản ứng nhẹ hơn khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là: 80 – 49,6 = 30,4 (gam) (0,25 điểm) Sở Giáo dục-Đào tạo hướng dẫn chấm Đề chính thức Quảng Bình thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt môn hoá học Khoá ngày 25 - 6 - 2008 Đáp án IV - Gồm các mã 04; 08; 12; 16; 20; 24 a- phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án đúng C C D B C A Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ b- phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn chỉnh chuỗi biến hoá: (Viết đúng mỗi phương trình phản ứng 0,5 điểm) 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH đ Al(OH)3 + 3NaCl 2Al(OH)3 + 3H2SO4 đ Al2(SO4)3+ 6H2O Câu 2: (2,0 điểm) a. Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 (0,25 điểm) Tính được số mol Mg = 2,4/24 = 0,1 (mol) (0,25 điểm) Tính được số mol H2 = số mol Mg = 0,1 (mol). (0,25 điểm) ị Thể tích H2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lit) (0,25 điểm) b. Tính được số mol HCl gấp đôi số mol Mg = 0,2 (mol). (0,5 điểm) Tính được khối lượng HCl = 0,2.36,5 = 7,3 (gam). (0,25 điểm) ị C%HCl = 7,3.100/50 = 14,6 (%) (0,25 điểm) Câu 3: (3,0 điểm) Viết được phương trình hóa học đốt cháy A dạng tổng quát: CxHy + (x +y/4)O2 đ xCO2 + y/2H2O (1) (0,25 điểm) Tính được số mol H2O = số mol CO2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol) (0,25 điểm) ị Khối lượng H2O sinh ra = 0,5.18 = 9 (gam) (0,25 điểm) Khối lượng CO2 sinh ra = 0,5.44 = 22 (gam) (0,25 điểm) Nêu được CTPT của A có dạng CxH2x (0,25 điểm) Tính được MA = 14.2 = 28 (0,25 điểm) Xác định được x = 2. (0,25 điểm) Xác định được công thức phân tử của A là C2H4 (0,25 điểm) Khi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xảy ra phản ứng sau: CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O (2) (0,25 điểm) 0,5mol 0,5 mol Khối lượng H2O + khối lượng CO2 = 9 + 22 = 31 (gam) làm cho khối lượng dung dịch tăng 31 g (0,25 điểm) Khối lượng CaCO3¯ = 0,5.100 = 50 (gam) làm cho khối lượng dung dịch giảm 50g (0,25 điểm) ị Khối lượng dung dịch sau phản ứng nhẹ hơn khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là: 50 – 31 = 19 (gam) (0,25 điểm)

File đính kèm:

  • doc3.4.doc
Giáo án liên quan