Cu 1: Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi:
A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng nhưng nhắm mắt
B. Ban ngày, không bật đèn,không có ánh trăng nhưng mở mắt
C. Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng nhưng mở mắt
D. Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng nhưng nhắm mắt
6 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ương ôn tâp vật lý 7 học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ƯƠNG ÔN TÂP VẬT LÝ 7 HỌC KÌ I
Bài 1:
Câu 1: Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi:
A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng nhưng nhắm mắt
B. Ban ngày, không bật đèn,không có ánh trăng nhưng mở mắt
C. Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng nhưng mở mắt
D. Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng nhưng nhắm mắt
Câu 2: Nguồn sáng là:
A. Vật tự phát ra ánh sáng B. Vật có khả năng chiếu sáng vật khác
C. Vật hắt lại ánh sáng vào mắt ta D. Vật sáng chói dưới ánh mặt trời
Câu 3: Điều kiện để nhìn thấy một vật:
A. Khi vật tự phát ra ánh sáng B. Khi có ánh sáng từ vật truyền đi
C. Khi vật nằm gần một nguồn sáng D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
Câu 4: Vật sáng là:
A. Vật tự phát ra ánh sáng
B. Vật hắt lại ánh sáng do nguồn sáng chiếu tới
C. Vật sáng chói dưới ánh mặt trời
D. Cả nguồn sáng và vật được chiếu sáng
Câu 5: Ta nhìn thấy vật đen vì:
A. Tự nó phát ra ánh sáng
B. Nằm giữa các vật sáng khác
C. Nó hắt lại ánh sáng do nguồn sáng chiếu tới
D. Nằm giữa các vật đen khác
Câu 6: Ta nhận biết duoc ánh sang khi:
A. Khi cĩ ánh sáng truyền vào mắt ta B. Khi cĩ ánh sáng từ vật truyền đi
C. Khi cĩ ánh sáng từ mắt truyền đi D. khi cĩ ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
Câu 7: Trong bóng đêm tĩnh mịch, không bật đèn, không có trăng, mắt ta có thể nhìn thấy được vật nào trong các vật sau:
A. Kim đồng hồ đang chạy B. Con thằn lằn đang bò
C. Con đom đom đang bay D. Miếng kim loại
Câu 8: Vật nào sau đây là nguồn sáng:
A. Cây đèn cầy B. Mặt Trăng C. Ngọn lửa đèn cồn D. Bóng đèn dây tóc
Bài 2:
Câu 9: Tia sáng là:
A. Tia ánh sáng từ vật phát ra đến mắt ta
B. Tia nhìn phát ra từ mắt đến vật ta nhìn thấy
C. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng .
D. Đường truyền của ánh sáng biểu diễn bằng một đường nối điểm phát ra ánh sáng và điểm nhận được ánh sáng .
Câu 10: Thứ tự các từ điền vào ô trống như sau:
1- Sở dĩ ánh sáng truyền theo đường thẳng là vì nó đã truyền đi trong môi trường ………… và đồng tính.
2- Trong môi trường trong suốt nhưng……………………….. ánh sáng có thể truyền đi theo ………………
3- Khi đi từ môi trường không khí sáng môi trường nước, ánh sáng không truyền đi theo……………………
A. Trong suốt, không đồng tính, đường cong, đường thẳng.
B. Không trong suốt, đồng tính, đường thẳng, đường cong.
C. . Không trong suốt, không đồng tính, đường cong, đường thẳng.
D. Trong suốt, đồng tính, đường thẳng, đường cong.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây ánh sáng truyền đi theo đường thẳng:
A. Aùnh sáng truyền từ không khí vào một chậu nước.
B. Aùnh sáng truyền đi trong lớp không khí trên sa mạc.
C. Aùnh sáng truyền qua cửa kính đến mắt ta.
D. Aùnh sáng truyền từ bóng đèn đến mắt ta.
Câu 12: Trong môi trường ……………….và ………………ánh sáng truyền đi theo các đường………………..
A. Trong suốt, không khí, không đồng tính B. Trong suốt, đồng tính, đường thẳng.
C. Nước, không khí, đường cong. D. Lỏng, khí, đường thẳng.
Câu 13: Chọn câu đúng:
A. Chùm sáng càng xa càng loe rộng ra được gọi là chùm sáng hội tụ.
B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
C. Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn tròn là chùm sáng phân kì.
D. Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn dài là chùm sáng song song.
Câu 14: Thứ tự điền các từ thích hợp vào chổ trống:
1- Chùm sáng………………là chùm sáng phát ra từ nguồn là 1 điểm.
2- Chùm sáng ………………. gồm các tia sáng song song coi như phát ra từ vật ở xa.
3- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng ……………….. trên đường truyền của chúng.
A. Hội tụ, song song, giao nhau. B. Phân kì, hội tụ, song song.
C. Hội tụ, song song, loe rộng ra. D. Phân kì, song song, loe rộng ra.
Câu 15: Aùnh sáng truyền đi không theo đường thẳng trong trường hợp:
A. Aùnh sáng từ bóng đèn truyền đến mắt ta.
B. Aùnh sáng truyền từ không khí đến mặt nước phẳng lặng.
C. Aùnh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất.
D. Aùnh sáng truyền trong lòng lớp thủy tinh dày
Câu 16: Chọn câu trả lời sai:
A. Một môi trường có thể là môi trường trong suốt hay môi trường chắn sáng tuỳ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng tới mạnh hay yếu.
B. Môi trường trong suốt là môi trường để cho ánh sáng qua hầu như hoàn toàn.
C. Môi trường chắn sáng là môi trường không để cho ánh sáng đi qua.
D. Nếu môi trường trong suốt có chứa các chất vẩn thì ta có thể thấy vết của các tia sáng trong đó.
Câu 17: Trình bày cách ngắm ba cây kim đứng thẳng hàng trên mặt một tờ giấy
Bài 3:
Câu 18: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc:
A. Bằng góc tới. B. bằng một góc vuông.
C. Bằng nửa góc tới. D. Gấp đôi góc tới.
Câu 19: Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Định luật phản xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng đi theo đường gấp khúc.
B. Định luật phản xạ ánh sáng cho thấy tia tới và tia phản xạ có độ sáng khác nhau.
C. Định luật phản xạ ánh sáng không mâu thuẩn với định luật truyền thẳng ánh sáng.
D. Tia sáng chiếu tới bất kì vật cản nào cũng bị phản xạ ngược trở lại .
Câu 20: Cho gương phẳng M và một chùm tia sáng:
A. Nếu chùm tia sáng hội tụ thì chùm tia phản xạ hội tụ.
B. Nếu chùm tia sáng phân kì thì chùm tia phản xạ hội tụ.
C. Nếu chùm tia sáng hội tụ thì chùm tia phản xạ phân kì.
D. Nếu chùm tia sáng phân kì thì chùm tia phản xạ song song.
Câu 21: Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng:
A. Mặt rất phẳng.
B. Bề mặt phẳng, nhẵn bóng.
C. Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu đến nó.
D. Bề mặt vừa phản xạ vừa có thể hấp thụ ánh sáng chiếu đến nó
Câu 22: Chọn câu đúng: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc 450.
A. Tia tới và tia phản xạ bằng nhau.
B. Tia tới và tia phản xạ hợp nhau một góc 1250.
C. Góc phản xạ bằng 350.
D. Tia tới và tia phản xạ vuông góc nhau.
Câu 23: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc α=300.Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo:
A. 1200. B. 150. C. 300. D. 600.
Câu 24: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc:
A. i’ = 1200. B. i’ = 450. C. i’ = 300. D. i’= 600.
Câu 25: Tìm kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Tia phản xạ nằm ở phía bên phải pháp tuyến (tại điểm tới ) so với tia tới.
B. Góc phản xạ bằng góc tới.
C. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến tại điểm tới.
D. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và phía bên kia pháp tuyến (tại điểm tới ) so với tia tới.
Câu 26: Chiếu một tia sáng tới gương phẳng, biết góc tới i=200, muốn cho góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ có độ lớn bằng 600thì phải tăng góc tới thêm:
A. 300. B. 400. C. 200. D. 100.
Câu 27: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng:
A. Tạo bởi tia tới và đường vuông góc với gương bất kì.
B. Tạo bởi tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới.
C. Tạo bởi tia tới và mặt phẳng tờ giấy.
D. Tạo bởi đường pháp tuyến với gương tại điểm tới.
Câu 28: Qua gương phẳng, góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo i’ = 1200. Số đo của góc tới là:
A. i’ = 500. B. i’ = 400. C. i’ = 600. D. i’ = 1200.
Câu 29: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng với góc tới i=600,góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới là:
A. 300 B. 600. C. 900 D. 1200
Câu 30: Mặt phẳng nào sau đây được coi là gương phẳng:
A. Mặt nước đang gợn sóng. B. Một tấm kim loại nhẵn bóng
C. Mặt đất. D. Mặt bàn gỗ xù xì
Câu 31: Chọn câu sai:
A. Góc tới bằng góc phản xạ.
B. Tia tới bằng tia ph3n xạ.
C. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới là góc tới.
D. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc hợp bởi tia phản xạvà pháp tuyến của gương tại điểm tới là góc phản xạ.
Câu 32: Hiện tượng Nhật Thực xảy ra khi:
A. Mặt Trời nằm giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng.
B. Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng.
C. Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất va Mặt Trời ø. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng.
D. Mặt Trời nằm giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một mặt phẳng.
Câu 33: Khoanh trịn vào câu mà em cho là đúng. Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt. B. Điện. C. Ánh sáng. D. Dao động.
Câu 34: Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
D. cả 3 trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.
Câu 35: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ. C. Mặt gương. D. Đệm cao su.
Câu 36: Khi ta đang nghe đài thì:
A. Màng loa của đài bị nén. B. Màng loa của đài bị bẹp.
C.Màng loa của đài bị dao động. D. màng loa của đài bị căng ra.
Câu 37: Số dao động trong một giây gọi là:
A. Vận tốc của âm. B. Tần số của âm. C. Biên độ của âm. D. Độ cao của âm.
Câu 38: Đơn vị của tần số là:
A. m/s B. Hz (héc) C. dB (đê xi ben) D. s (giây)
Câu39: Vật phản xạ tốt là những vật cĩ bề mặt:
A. Phẳng và sáng. B. Nhẵn và cứng. C. Gồ ghề và mềm. D. Mấp mơ và cứng.
Câu 40: Âm phát ra càng to khi:
A. Nguồn âm cĩ kích thước càng lớn. B. Nguồn âm dao động càng mạnh.
C. Nguồn âm dao động càng nhanh. D. Nguồn âm cĩ khối lượng càng lớn.
Câu 41: Em đi xa dần khán đài cĩ dàn nhạc đang biểu diễn tiếng nhạc mà em nghe được:
A. Càng kéo dài. B. Cĩ vận tốc càng giảm.
C. Càng nhỏ. D. Cĩ tần số càng giảm.
Câu 42: Hãy chọn câu đúng:
A. Âm khơng thể truyền qua nước. B. Âm khơng thể phản xạ.
C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. D. Âm khơng thể truyền trong chân khơng.
Câu 23: Âm nào dưới đây gây ơ nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng sấm rền. B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy.
C. Tiếng sĩng biển ầm ầm. D. Tiếng máy mĩc làm việc phát ra to, kéo dài.
Câu 43: Vật nào dưới đây thường khơng được làm vật ngăn cách âm giữa các phịng?
A. Tường bên tơng. B. Cửa kính hai lớp.
C. Rèm treo tường. D. Cửa gỗ.
Câu 44: Vì sao nhờ cĩ gương phản xạ đèn pin lại cĩ thể chiếu ánh sáng đi xa?
A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn.
C. Vì đĩ là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì nhờ cĩ gương ta nhìn thấy những vật ở xa.
PHẦN BÀI TẬP
Câu 1: Giải thích vì sao ánh đặt vật trước gương cầu lõm tại vị trí thích hợp vật lại có thể nóng lên.
Câu 2: Giải thích vì sao ánh sáng từ bĩng đèn pin phát ra truyền đi xa mà vẫn sáng rõ. (1đ)
Câu 3: Giải thích vì sao trên ơ tơ, xe máy người ta thường lắp một kính chiếu hậu là một gương cầu lồi.
Câu 4: Giải thích vì sao ở những chỗ gấp khúc cĩ vật cản che khuất, ngưới ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đĩ giúp ích gì cho ngưới lái xe.
Câu 5: Cho một tia sáng tới gương như hình 1:
Hãy vẽ tia phản xạ- Tính gĩc tới, gĩc phản xạ, gĩc hợp bởi tia tới và tia phản xạ. (0,75đ)
Giữ nguyên phương của tia tới hợp với phương ngang 1 gĩc 300, hãy tìm và vẽ vị trí đặt gương cho tia phản xạ nắm ngang hướng từ phải sang trái. Tính gĩc tới, gĩc phản xạ ((0,75đ)
Hình 1
300
Hình 2
A
B
Câu 6: Cho vật sáng AB đặt trước gương như hình 2.
Vẽ ảnh A’B’ của AB. (0,75đ)
Xác định vùng đặt mắt để nhìn thấy tồn bộ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương (0,95đ)
Câu 7:Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển.
Câu 8:Cũng kiến thức của bài 7, hãy tính thời gian kể từ lúc phát ra siêu âm đến lúc nhận được siêu âm phản xạ, biết độ sâu của đáy biển tại nơi tàu đẫu là 600 mét, vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.
-Câu 9:----------------------------------------------
File đính kèm:
- On tap hoc ki I vat ly 7Trac nghiem va bai tap.doc