Đổi mới trong phương pháp dạy môn Toán

Toán học có một vị trí rất đặc biệt trong việc giúp con người hiểu ngày càng sâu các quan hệ số lượng trong vũ trụ, nhờ vậy mà con người ngày càng biết quản lí tốt hơn giới tự nhiên, xã hội loài người, rèn luyện tư duy ngày càng sắc bén. Trong nhà trường phổ thông Toán học là môn khoa học tự nhiên, học toán giúp học sinh rèn luyện khả năng suy luận hợp lí và hợp lôgic,khả năng quan sát, dự đoán, phát hiện trí tưởng tượng, rèn luyện khả năng ngôn ngữ chính xác , bồi dưỡng phẩm chất tư duy linh hoạt , độc lập và sáng tạo góp phần hình thành các phẩm chất lao động khoa học cần thiết của người lao động mới .

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đổi mới trong phương pháp dạy môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần mở đầu I- Lý do chon đề tài: Toán học có một vị trí rất đặc biệt trong việc giúp con người hiểu ngày càng sâu các quan hệ số lượng trong vũ trụ, nhờ vậy mà con người ngày càng biết quản lí tốt hơn giới tự nhiên, xã hội loài người, rèn luyện tư duy ngày càng sắc bén. Trong nhà trường phổ thông Toán học là môn khoa học tự nhiên, học toán giúp học sinh rèn luyện khả năng suy luận hợp lí và hợp lôgic,khả năng quan sát, dự đoán, phát hiện trí tưởng tượng, rèn luyện khả năng ngôn ngữ chính xác , bồi dưỡng phẩm chất tư duy linh hoạt , độc lập và sáng tạo góp phần hình thành các phẩm chất lao động khoa học cần thiết của người lao động mới . Dạy học môn Toán là một việc khó, giờ đây trước sự đổi mới của chương trình SGK,việc giảng dạy cũng cần phải đổi mới thì mới phù hợp với yêu cầu.Mỗi người giáo viên có trách nhiệm cần phải làm và có thể làm cho học sinh của mình đều tiếp thu được những kiến thức và kĩ năng tối thiểu mà chương trình SGK qui định . Với lý do đó nên tôi chọn đề tài đổi mới phương pháp dạy học môn tổắn trường THCS II.mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và hiểu sâu về phương pháp dạy học nói chung và PPDH tích cực môn toán iii. đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phương pháp dạy học môn Toán. - Phạm vi nghiên cứu: môn toán THCS iv. nhiệm vụ nghiên cứu + nghiên cứu về lý luận PPDH nói chung và PPDH tích cực môn toán nói riêng + ứng dụng vào dạy học toán 9 v. các phương pháp nghiên cứu chính +phương pháp nghiên cứu lý luận +phương pháp tổng kết kinh nghiệm Nội dung PHầN I: CƠ Sở Lý LUậN I) Tổng quan về phương phỏp dạy học: - Khỏi niệm chung về phương phỏp: Phương phỏp là con đường, là cỏch thức để đạt những mục đớch nhất định. Trong đời sống, người ta thường núi: Phương phỏp làm cỏi này, cỏi kia hoặc cỏch làm cỏi này, cỏi kia; phương phỏp sản xuất cỏi này, cỏi kia hoặc cỏch sản xuất cỏi này, cỏi kia; Trong dạy học, người ta thường núi: Phương phỏp đặt vấn đề hoặc cỏch đặt vấn đề; phương phỏp giải quyết vấn đề hoặc cỏch giải quyết vấn đề; phương phỏp giải bài toỏn hoặc cỏch giải bài toỏn; Đặc điểm chung của phương phỏp: + Phương phỏp cú tớnh khỏi quỏt: Con đường, cỏch thức để đạt những mục đớch ở đõy được hiểu chớnh là một tập hợp cỏc hoạt động, cỏc thao tỏc cần thiết cú tớnh chất chung nhất, khỏi quỏt nhất mà mọi người khỏc nhau cần phải hiểu và hoạt động như thế để đạt mục đớch đề ra. + Phương phỏp cú chức năng phương tiện tư tưởng: Phương phỏp là con đường, là cỏch thức để đạt những mục đớch nhất định – Đú chớnh là phương tiện tư tưởng để đạt tới mục đớch đó định. - Phương phỏp dạy học (PPDH): Người ta dễ thống nhất với nhau về định nghĩa phương phỏp nờu ở trờn, từ đú đó đưa ra nhiều nhiều định nghĩa khỏc nhau về PPDH theo cỏc quan điểm khỏc nhau, chẳng hạn như: PPDH là một hệ thống tỏc động liờn tục của GV nhằm tổ chức cỏc hoạt động nhận thức và thực hành của HS để HS lĩnh hội vững chắc cỏc thành phần của nội dung giỏo dục nhằm đạt được mục tiờu đó định. PPDH là những cỏch thức hoạt động và ứng xử của GV gõy nờn những hoạt động và giao lưu cần thiết của HS trong quỏ trỡnh dạy học nhằm đạt được cỏc mục đớch dạy học. Theo quan điểm hoạt động thỡ PPDH bao gồm hai mặt hoạt động: Hoạt động dạy học của GV- hoạt động này giữ vai trũ chỉ đạo, tổ chức điều khiển quỏ trỡnh dạy học. Hoạt động học tập của HS- hoạt động này giữ vai trũ chủ động và tớch cực. - Đặc trưng của PPDH: + PPDH cú tớnh khoa học: Cũng như cỏc nghành khoa học khỏc PPDH cú nhiệm vụ tỡm ra mối quan hệ cú tớnh quy luật giữa cỏc thành phần của quỏ trỡnh dạy học, chủ yếu là mục đớch, nội dung và PPDH nhằm nõng cao hiệu quả của hoạt động dạy học theo cỏc mục đớch đặt ra. Ở đõy chỳng ta thấy mục đớch quyết định nội dung, nội dung gắn liền với phương phỏp và phương phỏp cú tỏc động trở lại nội dung dạy học. Tớnh khoa học của PPDH chớnh là tớnh khoa học của cỏc quy luật xó hội nờn chỳng phỏt huy tỏc dụng thụng qua cỏc hoạt hướng đớch và tự giỏc của con người. Đồng thời với việc chỳng ta nhận thức thấy cỏc quy luật xó hội của PPDH là chỳng tồn tại một cỏch khỏch quan, nhưng cũng cần nhận thức rằng cỏc quy luật này nú chỉ cú tớnh chất phổ biến, khụng thể hiện một cỏch chớnh xỏc, rừ ràng như cỏc quy luật tự nhiờn trong quỏ trỡnh dạy học. + PPDH cú tớnh nghệ thuật: Tớnh nghệ thuật ở đõy chớnh là do trong PPDH chứa đựng một yếu tố quan trọng, đú là sự ứng xứ của GV. Trong đú bao gồm tư thế, tỏc phong; lời núi, cử chỉ, hành động và đặc biệt là sự xử lý cỏc tỡnh huống sư phạm như: sự đỏnh giỏ, nhận xột, bỡnh luận, của GV trước HS trong quỏ trỡnh tổ chức dạy học. Do vậy cú thể cựng nội dung dạy học, cựng cỏch tổ chức dạy học giống nhau nhưng hiệu quả của quỏ trỡnh dạy học khụng giống nhau, hiệu quả đú cũn phụ thuộc vào tài năng sư phạm của từng GV cụ thể. + PPDH cú tớnh chất khỏi quỏt và chức năng phương tiện tư tưởng: Khụng phải mỗi cỏch thức hoạt động và ứng xử của GVcụ thể là một PPDH. Thực chất đõy là sự khỏi quỏt húa cỏc hỡnh ảnh về cỏch thức hoạt động và ứng xử của GV gõy nờn những hoạt động và giao lưu cần thiết của trũ trong quỏ trỡnh dạy học. PPDH bao gồm cỏch thức hoạt động của GV nhằm đạt được cỏc mục đớch dạy học nờn tất yếu PPDH cú tớnh mục đớch của con người, nhưng đồng thời thể hiện PPDH cú chức năng phương tiện tư tưởng. - Hệ thống phõn loại cỏc PPDH: Hiện nay, chỳng ta chưa cú sự thống nhất trờn phạm vi quốc tế việc phõn loại cỏc PPDH. Việc thống nhất cỏc PPDH về mặt lụgớc là khụng thể đạt được, bởi vỡ PPDH liờn quan đến hoạt động của người GV, mà hoạt động của người GV mang tớnh nghệ thuật cao, dặc thự của cỏ nhõn từng người GV. Hệ thống phõn loại cỏc PPDH hiện nay khụng thống nhất, nú tựy thuộc vào việc người ta xem xột PPDH dưới cỏc phương diện khỏc nhau cú thể đưa ra cỏc phương phỏp khỏc nhau. + PPDH với cỏc chức năng điều hành quỏ trỡnh tổ chức dạy học: . PPDH với việc gợi động cơ, tạo tiền đề xuất phỏt . PPDH với truyền thụ tri thức mới PPDH định nghĩa khỏi niệm, PPDH định lý toỏn học, PPDH bài tập toỏn hoc . PPDH với hoạt động củng cố . PPDH với hướng dẫn học ở nhà + PPDH với cỏch truyền thụng tin tới HS bằng hoạt động bờn ngoài: . PPDH thuyết trỡnh . PPDH giảng giải minh họa . PPDH gợi mở- vấn đỏp . PPDH trực quan + PPDH với tỡnh huống điển hỡnh trong quỏ trỡnh dạy học: Mụn toỏn: PPDH định nghĩa khỏi niệm, PPDH định lý toỏn học, PPDH quy tắc và phương phỏp toỏn học, PPDH bài tập toỏn hoc Mụn vật lý: PPDH định nghĩa khỏi niệm, PPDH định luật vật lý, PPDH bài tập vật lý, PPDH thực hành thớ nghiệm, Mụn văn: PPDH kể chuyện văn học, PPDH thơ ca, PPDH phõn tớch tỏc phẩm văn học, + PPDH với việc phỏt triển tư duy HS: . PPDH gợi mở- vấn đỏp . PPDH phỏt hiện và giải quyết vấn đề . PPDH thực hành- luyện tập + PPDH với cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học: . Dạy học theo lớp . Dạy học theo nhúm . Dạy học theo cấp học - Những thành tố cơ sở của PPDH: Theo quan điểm hoạt động thỡ điều quan trọng của PPDH là khai thỏc được cỏc hoạt động tiềm tàng trong nội dung để đạt được mục đớch dạy học. Quỏ trỡnh dạy học là quỏ trỡnh điều khiển hoạt động và giao lưu của HS nhằm đạt được mục đớch dạy học. Học tập là quỏ trỡnh xử lý thụng tin: Đưa thụng vào, biến đổi thụng tin, ghi nhớ thụng tin, đưa thụng tin ra và điều phối thụng tin. Quỏ trỡnh xử lý thụng tin ở đõy do con người thực hiện. Vỡ vậy cú sự liờn quan tới những yếu tố tõm lý trong quỏ trỡnh thực hiờn: sự sẵn sàng, sự hứng thỳ với hoạt động. Cỏc yếu tố sau đõy được coi là thành tố cơ sở của PPDH vỡ mọi PPDH đều phải hướng vào cỏc yếu tố này, nhưng bản thõn cỏc yếu tố đú chưa là PPDH mà cần người GV phải liờn kết chỳng lại và tổ chức chỳng lại với nhau mới thực hiện mục đớch dạy học, tạo thành PPDH: + Hoạt động và hoạt động thành phần tương thớch với nội dung và mục đớch dạy học. + Gõy động cơ và tiến hoành hoạt động. + Truyền thụ những tri thức và đặc biệt là những tri thức phương phỏp như là kết quả của hoạt động. + Phõn bậc hoạt động làm chỗ dựa cho việc điều khiển quỏ trỡnh dạy học. II) Phương phỏp dạy học tớch cực mụn toỏn: - PPDH tớch cực: Vai trũ của PPDH tớch cực: Luật giỏo dục, điều 28.2 đó quy định “phương phỏp giỏo dục phổ thụng phải phỏt huy tớnh tớch cực, tự giỏc, chủ đụng, sỏng tạo của HS, phự hợp với đặc điểm của từng lớp học, mụn học; bồi dưỡng phương phỏp tự học, rốn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tỏc động đến tỡnh cảm, đem lại niềm vui, hứng thỳ học tập cho HS.’’ PPDH tớch cực được hiểu một cỏch ngắn gọn là PPDH hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại thúi quen học tập thụ động. Tớnh tớch cực của con người biểu hiện trong hoạt động. Hoạt động học tập thực chất là hoạt động nhận thức. Khỏc với quỏ trỡnh nhận thức trong nghiờn cứ khoa học, quỏ trỡnh nhận thức trong học tập khụng nhằm phỏt hiện ra cỏc tri thức mà loài người chưa biết mà nhằm lĩnh hội những tri thức mà loài người đó tớch lũy được từ trước. Tuy nhiờn trong học tập HS cũng cần phải “khỏm phỏ’’ những tri thức mới với bản thõn mỡnh. HS sẽ thụng hiểu, ghi nhớ một cỏc chắc chắn những tri thức đó lĩnh hội được hoạt động chủ động, nỗ lực của chớnh mỡnh. Tớnh tớch cực trong học tập thường được biểu hiện ở HS chủ thể của quỏ trỡnh nhận thức như: HS hăng hỏi trả lời cỏc cõu hỏi của GV, bổ sung cỏc cõu trả lời của bạn, thường nờu thắc mắc hay đề nghị GV giải thớch những vấn đề chưa đủ rừ; chủ động vận dụng cỏc kiến thức, kỹ năng đó học để nhận thức cỏc vấn đề mới; tập trung chỳ ý vào cỏc vấn đề đang học, kiờn trỡ thực hiện cỏc bài tập, khụng nản trước những khú khăn. Tớnh tớch cực học tập của HS thể hiện ở ba mức độ tư duy sau: + Tỏi tạo: Tập trung chỳ ý gắng sức để nắm được vấn đề GV đang hướng dẫn. + Độc lập: Tự lực tỡm tũi cỏch giải quyết cỏc vấn đề đó đặt ra khụng cú sự hướng dẫn của GV. + Sỏng tạo: Tự mỡnh tỡm ra cỏch giải quyết vấn đề mới, độc đỏo, hữu hiệu - Đặc trưng của PPDH tớch cực: + Dạy học phải kớch thớch nhu cầu và hứng thỳ học tập của HS Khi đứng trước một nhiệm vụ học tập cần giải quyết, mức độ tớch cực cỏc hoạt động của HS được nhà tõm lý học Xụ Viết V.P Simonov mụ tả dưới dạng cụng thức sau: T = N(KCT – KĐC), trong đú T là mức độ tớch cực của HS; N là nhu cầu nhận thức; KCT là kiến thức, kỹ năng cần thiết của HS; KĐC là kiến thức, kỹ năng đó cú của HS. Như vậy cầu N là một hàm phụ thộc vào hiờu số KCT – KĐC. Do đú tớnh tớch cực của HS sẽ khụng xuất hiện khi khụng cú nhu cầu nhận thức(N = 0) hoặc khi HS đó biết cỏch giải quyết nhiệm vụ đú (KCT – KĐC –> 0) Tớnh tớch cực của HS sẽ khụng xuất hiện trong trường hợp cú sự cỏch biệt khỏ lớn giữa KCT và KĐC (KCT – KĐC = ∞), nghĩa là khi nhiệm vụ quỏ khú đối với HS thỡ cũng khụng xuất hiện nhu cầu N- > ∞ Như vậy, trong dạy học điều quan trọng là đảm bảo điều kiện tương quan giữa KCT và KĐC sao cho tối ưu- nhu cầu N đạt giỏ trị lớn nhất, tức là KCT nằm trong vựng phỏt triển gần nhất. Khi đú nhu cầu nhận thức của HS càng cao thỡ tớnh tớch cực hoạt động nhận thức càng tăng. Điều đú khẳng định rằng tớnh tớch cực hoạt động học tập của HS phụ thuộc vào mức độ hấp dẫn và lụi cuốn của nhiệm vụ học tập. + Dạy học thụng qua cỏc hoạt động học tập của HS Phương phỏp tớch cưc dựa trờn cơ sở tõm lý học cho rằng nhõn cỏch của trẻ được hỡnh thành và phỏt triển thụng qua cỏc hoạt động chủ động, thụng qua cỏc hành động cú ý thức. Trớ tuệ của trẻ phỏt triển nhờ sự “đối thoại’’ giưa chủ thể với đối tượng và mụi trường. Mối quan hệ giữa học và làm được nhiều tỏc giả đề cập: Suy nghĩ tức là hành động’’ (J. Piaget). “ Cỏch tốt nhất để hiểu là làm’’(Kant). “ Học để hành; học và hành phải đi đụi. Học mà khụng hành thỡ vụ ớch; hành mà khụng học thỡ hành khụng trụi chảy’’ ( Hồ Chớ Minh). Trong phương phỏp tớch cực, người học- chủ thể của hoạt động học-sau khi được cuốn hỳt vào nhiệm học tập do GV tổ và chỉ đạo, thụng qua tự lực kỏm phỏ điều mỡnh chưa biết, chứ khụng phải là thụ động tiếp thu những tri thức sắp đặt sẵn. Như thế người học được đặt vào cỏc tỡnh huống của thực tế, người học trực tiếp quan sỏt, làm thớ nghiệm, thảo luận, giải quyết vấn đề đặt ra theo cỏch suy nghĩ của mỡnh, tự đú nắm được cỏc kiến thức mới, kỹ năng mớivựa năm được phương phỏp “ làm ra’’những kiến thức kỹ năng đú, khụng rập khuụn theo mẫu, được bộc lộ và phỏt sỏng tạo.Theo cỏch dạy này GV khụng chỉ cung cấp tri thức mà cũn hướng dẫn hành động. + Dạy học chỳ trọng rốn luyện phương phỏp tự học Phương phỏp tớch cực xem việc rốn luyện phương phỏp học tập của HS khụng chỉ là biện phỏp nõng cao hiệu quả việc dạy học mà cũn là mục tiờu việc dạy hoc. Như Desterwerg viết: “ người thầy giỏo tồi truyền đạt chõn lớ, người thầy giỏo giỏi dạy cỏch tỡm ra chõn lớ’’. Trong xó hội hiện đại đang biến đổi nhanh- với sự bựng nổ thụng tin, khoa học, kỹ thuật, cụng nghệ phỏt triển như vũ bóo- thỡ khụng thể nhồi nhột vào đầu trẻ những kiến thức ngày càng nhiều. Do vậy phải quan tõm đến phương phỏp học sớm ngay từ Tiểu học và càng lờn lớp trờn càng phải chỳ trọng. Trong phương phỏp học thỡ cốt lừi là phương phỏp tự học. Phương phỏp tự học là cầu nối giữa học tập và nghiờn cứu khoa học. Một yếu tố quan trọng đảm bảo thành cụng trong học tập và nghiờn cứu khoa học là khả năng phỏt hiện kịp thời và giải quyết hợp lớ những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. Nếu rốn luyện cho người học cú được phương phỏp, kĩ năng, thúi quen, ý chớ tự học, biết linh hoạt vận dụng những điều đó học vào những tỡnh huống mới, biết tự lực phỏt hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong thực tiễn thỡ sẽ tạo cho họ lũng ham hiểu biết, ham học. Vỡ vậy, người ta nhấn mạnh dạy cho người học phương phỏp học trong quỏ trỡnh dạy học, cố gắng tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động. + Tăng cường học tập cỏ thể, phối hợp với học tập hợp tỏc Trong một lớp học trỡnh độ, kiến thức, tư duy của HS khụng thể đồng đều một cỏch tuyệt đối thỡ khớ ỏp dụng phương phỏp dạy học tớch cực buộc phải chấp nhận về cường độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế thành một chuỗi cụng tỏc độc lập. Áp dụng phương phỏp dạy học tớch cực ở trỡnh độ càng cao thỡ sự phõn húa càng lớn. Việc ỏp dụng cụng nghệ thụng tin trong nhà trường sẽ đỏp ứng yờu cầu cỏ thể húa hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi HS. Tuy nhiờn, trong học tập, khụng phải mọi tri thức, kĩ năng, thỏi độ đều được hỡnh thành bằng con đường độc lập cỏ nhõn. Lớp học là mụi trường giao tiếp thầy – trũ, trũ – trũ, tạo nờn mối quan hệ hợp tỏc giữa cỏc cỏ nhõn trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thụng qua việc thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến của mỗi cỏ nhõn được bộc lộ, khảng định hay bỏc bỏ, qua đú người học nõng mỡnh lờn một trỡnh độ mới. Trong nhà trường, phương phỏp học tập hợp tỏc được tổ chức ở cấp nhúm, tổ, lớp hoặc trường. Sử dụng một cỏch phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tỏc trong nhúm nhỏ. Học tập hợp tỏc làm tăng hiệu quả học tập, nhất là phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lỳc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa cỏc cỏ nhõn để hoàn thành nhiệm vụ chung.Trong hoạt động nhúm nhỏ sẽ khụng cú hiện tượng ỷ lại, tớnh cỏch năng lực của mỗi thành viờn được bộc lộ, uốn ắn, phỏt triển tỡnh bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mụ hỡnh hợp tỏc trong xó hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho cỏc thành viờn quen dần với sự phõn cụng hợp tỏc trong lao động xó hội. Trong nền kinh tế thị trường xuất hiện nhu cầu hợp tỏc xuyờn quốc gia, năng lực hợp tỏc phải trở thành mục tiờu giỏo dục mà nhà trường phải chuẩn bị cho HS. + Kết hợp sự đỏnh giỏ của thầy với sự đỏnh giỏ của trũ: Trong dạy học, việc đỏnh giỏ HS là nhằm mục đớch đỏnh giỏ thực trạng và điều chỉnh hoạt động của đồng thời của cả trũ và cả thầy Trong phương phỏp dạy học tớch cực, GV phải hướng dẫn HS tự đỏnh giỏ để tự điều chỉnh cỏch học và GV cũng phải tạo điều kiện để cỏc HS tham gia vào việc đỏnh giỏ lẫn nhau. Tự đỏnh giỏ đỳng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần thiết cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường cần trang bị cho HS. Theo hướng của cỏc phương phỏp dạy học tớch cực thỡ việc kiểm tra, đỏnh giỏ khụng chỉ dừng lại ở việc tỏi hiện cỏc kiến thức, kĩ năng đó học mà phải khuyến khớch được trớ thụng minh, sỏng tạo, phỏt hiện được sự chuyển biến thỏi độ, xu hướng của hành vi của HS trước cỏc vấn đề của đời sống cỏ nhõn, gia đỡnh và cộng đồng, rốn luyện khả năng phỏt hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong cỏc tỡnh huống thực tế. - Cỏc phương phỏp dạy học tớch cực mụn toỏn ở THPT + Phương phỏp gợi mở, vấn đỏp: GV đưa ra một hệ thống cõu hỏi mang tớnh chất gợi mở và yờu cầu HS trả lời lần lượt từng cõu hỏi một, dần dần từng bước dẫn tới toỏn học cần thiết - Hệ thống cõu hỏi trong gợi mở cần đảm bảo yờu cầu: . Cỏc cõu hỏi phải phự hợp với cỏc loại đối tượng HS. . Mỗi cõu hỏi phải cú nội dung chớnh xỏc, phải gọn gàng, rừ ràng và khụng gõy ra sự nhập nhằng khú hiểu cho HS . GV cú thể đặt nhiều cõu hỏi khỏc nhau cho cựng 1 nội dung. . Cỏc cõu hỏi phải gợi ra vấn đề để HS phải suy nghĩ, hạn chế sử dụng cỏc cõu hỏi mà cõu trả lời chỉ là cú hoặc khụng . Đối với một số cỏc cõu hỏi khú GV nờn dự kiến cõu trả lời và chuẩn bị cõu hỏi phụ để cú thể nhanh chúng trợ giỳp HS khi cần thiết - Sử dụng cỏc cõu hỏi gợi mở trong dạy học toỏn: GV nờu cõu hỏi cho cả lớp suy nghĩ, sau đú gọi HS trả lời, rồi gọi HS khỏc nhận xột đỏnh giỏ, cuối cựng GV kết luận - Cú thể khuyến khớch HS tự đăt cõu hỏi để cỏc HS khỏc trả lời. + Phương phỏp phỏt hiện và giải quyết vấn đề: GV tạo ra cỏc tỡnh huống gợi vấn đề, và đặt HS vào trong cỏc tỡnh huống gợi vấn đề đú, để cho họ trực tiếp tham gia vào việc phỏt hiện vấn đề và tỡm cỏch giải quyết vấn đề đú một cỏch tự giỏc tớch cực Tỡnh huống gợi vấn đề mà GV tạo ra phải đảm bảo ba yờu cầu sau đõy: . Tồn tại một vấn đề: Tỡnh huống phải bộc lộ mõu thuẫn giữ thực tiễn với trỡnh độ nhận thức của HS. HS phải ý thức được một số khú khăn nhất định trong tư duy hoặc trong hành động mà vốn hiểu biết của mỡnh chưa đủ để vượt qua. Núi cỏch khỏc, HS chưa giải đỏp được và cũng chưa cú quy tắc nào cú tớnh chất thuật toỏn để giải đỏp cõu hỏi nảy sinh trong tỡnh huống. . Gợi nhu cầu nhận thức: HS phải tự cảm thấy cần thiết và thấy cú nhu cầu giải quyết vấn đề đú . Gõy niềm tin ở khả năng: HS phải thấy rừ tuy họ chưa cú ngay lời giải, nhưng đó cú một số kiến thức, kỹ năng liờn quan đến vấn đề đặt ra và nếu ticts cực suy nghĩ thỡ cú nhiều hy vọng giải quyết được vấn đề đú. + Phương phỏp dạy học theo nhúm: GV tổ chức lớp học thành một số nhúm và giao việc cho cỏc nhúm thụng qua phiếu giao việc Dạy học theo nhúm trong tiết học khi cú những vấn đề từng cỏ nhõn HS cú thể giải quyết được, thường cú thể được tiến hành trong trong quỏ trỡnh hoạt động củng cố tri thức PHầN II: ứng dụng trong dạy học ở thcs Baứi 7 TệÙ GIAÙC NOÄI TIEÁP I/ MUẽC TIEÂU BAỉI HOẽC: 1/ Kieỏn thửực: - Naộm ủũnh nghúa tửự giaực noọi tieỏp, tớnh chaỏt veà goực cuỷa tửự giaực noọi tieỏp. - Bieỏt raống coự nhửừng tửự giaực noọi tieỏp ủửụùc vaứ nhửừng tửự giaực khoõng noọi tieỏp ủửụùc baỏt kỡ ủửụứng troứn naứo . - Naộm ủửụùc ủieàu kieọn ủeồ moọt tửự giaực noọi tieỏp ủửụùc. 2/ Kyừ naờng: Bieỏt vaọn duùng ủũnh nghúa, tớnh chaỏt cuỷa tửự giaực noọi tieỏp trong laứm toaựn. Reứn khaỷ naờng nhaọn xeựt, tử duy logớc cho hoùc sinh. 3/ Thaựi ủoọ: Giaựo duùc hoùc sinh tớnh caồn thaọn, chớnh xaực. II/ CHUAÅN Bề: 1/ Giaựo vieõn: Thửụực thaỳng, compa, thửụực ủo ủoọ, baỷng phuù, phaỏn maứu. 2/ Hoùc sinh: Duùng cuù hoùc taọp ủaày ủuỷ( thửụực coự chia khoaỷng, compa, thửụực ủo ủoọ). III/ PHệễNG PHAÙP CHUÛ YEÁU: 1/ Phửụng phaựp phaựt hieọn vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà. 2/ ẹụn giaỷn hoựa kieỏn thửực. IV/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY VAỉ HOẽC HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ GHI BAÛNG HOAẽT ẹOÄNG 1: KHAÙI NIEÄM TệÙ GIAÙC NOÄI TIEÁP -GV: Theỏ naứo laứ tam giaực noọi tieỏp ủửụứng troứn? -GV ủaởt vaỏn ủeà: Vaọy ta luoõn veừ ủửụùc moọt ủửụứng troứn ủi qua caực ủổnh cuỷa moọt tam giaực. Coứn ủoỏi vụựi tửự giaực thỡ sao? Coự phaỷi baỏt kỡ tửự giaực naứo cuừng noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn hay khoõng? Baứi hoùc hoõm nay seừ giuựp chuựng ta traỷ lụứi caõu hoỷi ủoự.( baứi 7 tửự giaực noọi tieỏp. - GV: Cho HS laứm ?1. GV veừ 2 hỡnh troứn treõn baỷng sau ủoự goùi 2 HS leõn thửùc hieọn tieỏp. -GV: ( chổ vaứo hỡnh veừ) Tửự giaực ABCD coự 4 ủổnh naốm treõn ủửụứng troứn, tửự giaực MNPQ coự 3 ủổnh naốm treõn ủửụứng troứn 1 ủổnh khoõng naốm treõn ủửụứng troứn , ta noựi tửự giaực ABCD noọi tieỏp ủửụứng troứn. -GV: Khi naứo thỡ tửự giaực noọi tieỏp ủửụứng troứn? -GV: ẹoự cuừng chớnh laứ noọi dung ủũnh nghúa moọt tửự giaực noọi tieỏp. (Goùi HS ủoùc ủũnh nghúa SGK-tT.87. -GV: Giụựi thieọu vớ duù (SGK-T.87. Hỡnh 43;44 SGK). -GV: Nhử vaọy, coự phaỷi tửự giaực naứo cuừng noọi tieỏp ủửụùc moọt ủửụứng troứn hay khoõng? -GV choỏt laùi: Coự nhửừng tửự giaực noọi tieỏp ủửụùc vaứ coự nhửừng tửự giaực khoõng noọi tieỏp ủửụùc baỏt kỡ ủửụứng troứn naứo. -GV: Yeõu caàu HS ủo goực 2 hỡnh ụỷ ?1 vaứ so saựnh toồng soỏ ủo cuỷa 2 goực ủoỏi dieọn cuỷa tửự giaực noọi tieỏp vụựi goực 1800. (goùi moọt HS leõn baỷng, caỷ lụựp thửùc hieọn. -GV: goùi vaứi HS cho bieỏt keỏt quaỷ toồng hai goực ủoỏi dieọn. - GV: Em coự nhaọn xeựt gỡ veà toồng soỏ ủo hai goực ủoỏi cuỷa moọt tửự giaực noọi tieỏp. -HS: Tam giaực coự 3 ủổnh naốm treõn ủửụứng troứn goùi laứ tam giaực noọi tieỏp ủửụứng troứn. -HS: ẹoùc ủeà vaứ laứm ?1. Hai HS leõn baỷng thửùc hieọn, caỷ lụựp laứm baứi vaứo vụỷ. -HS: Chuự yự theo doừi vaứ laộng nghe. -HS: Tửự giaực coự 4 ủổnh naốm treõn moọt ủửụứng troứn ủửụùc goùi laứ tửự giaực noọi tieỏp ủửụứng troứn. -HS: ủoùc ủũnh nghúa trong SGK-T.87. -HS: Quan saựt hỡnh 43;44 vaứ laộng nghe. -HS: Coự nhửừng tửự giaực noọi tieỏp ủửụùc vaứ coự nhửừng tửự giaực khoõng noọi tieỏp ủửụùc baỏt kỡ ủửụứng troứn naứo. -HS: 1HS leõn baỷng vaứ caỷ lụựp thửùc hieọn thửùc hieọn ủo ủaùc: Toồng soỏ ủo hai goực ủoỏi dieọn baống 1800. -HS: ẹửựng taùi choó traỷ lụứi. -HS: Toồng soỏ ủo hai goực ủoỏi cuỷa moọt tửự giaực noọi tieỏp baống 1800. Baứi 7: TệÙ GIAÙC NOÄI TIEÁP 1.Khaựi nieọm tửự giaực noọi tieỏp. ?1. ẹũnh nghúa: (SGK-T.87) Vớ duù: (SGK-T.87). HOAẽT ẹOÄNG 2: ẹềNH LÍ -GV: ẹoự cuừng chớnh laứ noọi dung cuỷa ủũnh lyự vaứ ủeồ hieồu roừ hụn ủeàu ủoự ta sang phaàn 2 ủũnh lớ. -GV: Goùi HS ủoùc ủũnh lớ(SGK-T.88). -GV: Goùi HS ghi gt, kl cuỷa ủũnh lớ. -GV: H.daón vaứ y/c HS chửựng minh ủũnh lớ. -GV: cho HS laứm baứi taọp 53 SGK-T.89. (ủeà treõn baỷng phuù) Trửụứng hụùp Goực 1 2 3 800 750 600 1060 950 700 1050 α (00< α< 1800) 650 820 1000 1050 1200 740 850 1100 750 1800 - α 1150 980 -GV: Nhaọn xeựt chung. -GV: Qua muùc 2, ta coự tửự giaực ABCD noọi tieỏp (O) thỡ goực A coọng goực C baống 1800. ẹieàu ngửụùc laùi tửự giaực ABCD coự goực A coọng goực C baống 1800 thỡ coự coự noọi tieỏp ủửụứng troứn hay khoõng? -HS: ẹoùc ủũnh lớ SGK-T.88. -HS: ẹửựng taùi choó neõu gt,lk. -HS: c/m ủũnh lớ theo h.daón. -HS: trao ủoồi nhoựm 2 ngửụứi laứm baứi. -HS: 2hs leõn baỷng laứm baứi. -HS: nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn. -HS: Chuự yự. ẹũnh lớ: GT Tửự giaực ABCD noọi tieỏp (O) KL Chửựng minh: Ta coự tửự giaực ABCD noọi tieỏp ủửụứng troứn (O): (goực noọi tieỏp) (goực noọi tieỏp) Maứ neõn Chửựng minh tửụng tửù: HOAẽT ẹOÄNG 3: ẹềNH LÍ ẹAÛO -GV: goùi HS ủoùc ủũnh lớ ủaỷo. -GV: Y/c HS ghi gt,kl cuỷa ủũnh lớ. -GV: hdaón HS c/m. -GV: Ta coự veừ ủửụùc ủửụứng troứn ủi qua ba ủổnh A,B,C cuỷa tửự giaực treõn khoõng? -GV: ẹeồ tửự giaực ABCD noọi tieỏp, caàn c/m ủieàu gỡ? -GV: ẹửụứng thaỳng ủi qua ủieồm A,C chia ủửụứng troứn thaứnh hai cung naứo? -GV: Cung AmC laứ cung chửựa goực naứo dửùng treõn ủoaùn thaỳng AC ? -GV: Y/c HS nhaộc laùi hai ủũnh lớ. -HS: ủoùc ủũnh lớ ủaỷo SGK-T.88. -HS: ghi gt,kl. -HS: Veừ ủửụùc moọt ủửụứng troứn ủi qua ba ủổnh A,B,C. -HS: Ta caàm c/m ủổnh D naốm treõn ủửụứng troứn (O). -HS: Hai ủieồm A vaứ C chia ủửụứng troứn thaứnh hai cung ABC vaứ AmC, -HS: Cung AmC laứ cung chửựa goực dửùng treõn ủoaùn thaỳng AC. -HS: ủửựng taùi choó neõu 2 ủũnh lớ. 3. ẹũnh lớ ủaỷo. GT Tửự giaực ABCD KL Tửự giaực ABCD noọi tieỏp (O) Chửựng minh: (SGK-T.88) . Veừ ủửụứng troứn (O) ủi qua ba ủổnh A,B,C. . Hai ủieồm A vaứ C chia ủửụứng troứn thaứnh hai cung ABC vaứ AmC, trong ủoự cung AmC laứ cung chửựa goực dửùng treõn ủoaùn thaỳng AC. Maởt khaực, (gt) Neõn ủieồm D thuoọc cung AmB. Vaọy tửự giaực ABCD coự caỷ 4 ủổnh naốm treõn ủửụứng troứn(O). Hay tửự giaực ABCD noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn (O). HOAẽT ẹOÄNG 4: LUYEÄN TAÄP – CUÛNG COÁ Baứi taọp : Trong caực hỡnh tửự giaực sau, hỡnh naứo noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn , hỡnh naứo khoõng noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn? ( lửứa choùn ủaựp aựn daựn vaứo oõ troỏng) Hỡnh chửừ nhaọt Hỡnh bỡnh haứnh Hỡnh vuoõng Hỡnh thoi Hỡnh thang vuoõng Hỡnh thang caõn Noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn Khoõng noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn Noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn Khoõng noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn Khoõng noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn Noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn -HS: ủoùc ủeà baứi, quan saựt hỡnh traỷ lụứi. -H

File đính kèm:

  • docdoi moi PPDH mon toan.doc