I/ MẠCH CẦU.
- Mạch cầu là loại mạch được dùng phổ biến trong các phép đo điện như
( Vôn kế, am pe kế, ôm kế)
1. Hình dạng.
- Mạch cầu được vẽ:
Trong đó : Các điện trở R1, R2, R3, R4
gọi là điện trở cạnh. R5 gọi là điện trở gánh
2. Phân loại mạch cầu.
Mạch cầu cân bằng
- Mạch cầu Mạch cầu đủ ( tổng quát)
Mach cầu không cân bằng
Mạch cầu khuyết
3. Dấu hiệu để nhận biết các loaị mạch cầu
a/ Mạch cầu cân bằng.
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì ta nhận thấy I5 = 0.
- Đặc điểm của mạch cầu cân bằng.
+ Về điện trở.
+ Về dòng điện: I1 = I2 ; I3 = I4 Hoặc
+ Về hiệu điện thế : U1 = U3 ; U¬2 = U4 Hoặc
b/ Mạch cầu không cân bằng.
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì ta nhận thấy I5 khác 0.
- Khi mạch cầu không đủ 5 điện trở thì gọi là mạch cầu khuyết.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 3793 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải bài toán Mạch cầu điện trở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH CẦU
I/ MẠCH CẦU.
- Mạch cầu là loại mạch được dùng phổ biến trong các phép đo điện như
( Vôn kế, am pe kế, ôm kế)
R1
R2
R3
R4
R5
A
B
M
N
1. Hình dạng.
- Mạch cầu được vẽ:
Trong đó : Các điện trở R1, R2, R3, R4
gọi là điện trở cạnh. R5 gọi là điện trở gánh
2. Phân loại mạch cầu.
Mạch cầu cân bằng
- Mạch cầu Mạch cầu đủ ( tổng quát)
Mach cầu không cân bằng
Mạch cầu khuyết
3. Dấu hiệu để nhận biết các loaị mạch cầu
a/ Mạch cầu cân bằng.
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì ta nhận thấy I5 = 0.
- Đặc điểm của mạch cầu cân bằng.
+ Về điện trở.
+ Về dòng điện: I1 = I2 ; I3 = I4 Hoặc
+ Về hiệu điện thế : U1 = U3 ; U2 = U4 Hoặc
b/ Mạch cầu không cân bằng.
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì ta nhận thấy I5 khác 0.
- Khi mạch cầu không đủ 5 điện trở thì gọi là mạch cầu khuyết.
II/ CÁCH GIẢI CÁC LOẠI MẠCH CẦU
R1
R2
R3
R4
R5
A
B
M
N
1. Mạch cầu cân bằng.
* Bài toán cơ bản.
Cho mạch điện như HV.
Với R1=1Ω, R2=2Ω, R3=3Ω, R4= 6Ω, R5 = 5Ω.
UAB=6V. Tính I qua các điện trở?
* Giải:
Ta có : => Mạch AB là mạch cầu cân bằng.
=> I5 = 0. (Bỏ qua R5). Mạch điện tương đương: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
- Cường độ dòng điện qua các điện trở
I1 = I2 = ; I3 = I4 =
R1
R2
R3
R4
R5
A
B
M
N
2. Mạch cầu không cân bằng.
a. Mach cầu đủ hay còn gọi là mạch cầu tổng quát.
* Bài toán cơ bản. Cho mạch điện như HV.
Với R1=1Ω, R2=2Ω, R3=3Ω, R4= 4Ω, R5 = 5Ω.
UAB=6V. Tính I qua các điện trở?
* Giải:
Cách 1. Phương pháp điện thế nút.
-Phương pháp chung.
+ Chọn 2hiệu điện thế bất kì làm 2 ẩn.
+ Sau đó qui các hiệu điện thế còn lại theo 2 ẩn đã chọn.
+ Giải hệ phương trình theo 2 ẩn đó
VD ta chọn 2 ẩn là U1 và U3.
-Ta có: UMN = UMA + UAN = -U1 + U3 = U3 –U1 = U5
- Xét tại nút M,N ta có
I1 + I5 = I2 (1)
I3 = I4 + I5 (2)
-Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Giải ra ta được U1 , U3. Tính U2 = UAB – U1 , U4 = UAB – U3. Aùp dụng định luật Ôm tính được các dòng qua điện trở.
Cách2. Đặt ẩn là dòng
-Phương pháp chung.
+ Chọn 1 dòng bất kì làm ẩn.
+ Sau đó qui các dòng còn lại theo ẩn đã chọn.
+ Giải phương trình theo ẩn đó
- VD ta chọn ẩn là dòng I1.
Ta có: UAB = U1 + U2 = I1R1 + I2R2 = I1 + 2I2 = 6
I2 = (1)
- Từ nút M. I5 = I2 – I1 = 3 -0.5I1 - I1 = 3 – 1.5I1
I5 = 3 – 1.5I1 (2)
- Mắt khác: U5 = UMN = UMA + UAN = -U1 + U3 = U3 –U1
= I3R3 – I1R1 = 3I3 – I1=5I5
=> I3 =
I3 = (3)
- Từ nút N. I4 = I3 – I5 = - 3 – 1.5I1 =
I4 = (4)
-Mặt khác. UANB = UAN + UNB = U3 + U4 = I3R3 + I4R4 = 3I3 + 4I4 = 6
3. + 4. = 6
Giải ra ta được I1 1.1 A. Thế vào (1), (2), (3), (4) ta tính được các I còn lại.
+ Chú ý: Nếu dòng đi qua MN theo chiều ngược lại thì sẽ có kết quả khác.
Cách 3. Dùng phương pháp chuyển mạch:
-Phương pháp chung:
+Chuyển mạch sao thành mạch tam giác và ngược lại.( ó )
+Vẽ lại mạch điện tương đương, rồi dụng định luật Oâm, tính điện trở toàn mạch, tính các dòng qua các điện trở
a/ Phương pháp chuyển mạch : => ó.
- Lồng hai mạch vào nhau, sau đó tính x,y, z theo R1, R2, R3.
R1
R2
R3
A
B
C
R1
R2
R3
x
y
z
A
B
C
y
x
z
A
B
C
Ta có: RAB = (1)
RBC = (2)
RAC = (3)
Cộng 3 phương trình theo vế rồi chia cho 2 ta được.
(4)
Trừ (4) cho (1), (2), (3) ta được:
Z = ; X = ; Y = (5)
=> Tổng quát: Tích 2 điện trở kề
X, Y, X =
Tổng 3 điện trở
b/ Phương pháp chuyển mạch : ó =>
A
B
C
Y
X
Z
A
B
C
R3
R2
X
Y
Z
R1
R3
C
R2
A
B
- Từ (5) ta chia các đẳng thức theo vế.
;
Khử R2, R3 trong (5) suy ra:
; ;
=>Tổng quát: Tổng các tích luân phiên
X,Y,Z =
Điện trở vuông góc
c/ Aùp dụng giải bài toán trên.
* Theo cách chuyển tam giác thành sao
A
B
M
N
R1
R3
x
z
y
R1
R2
R3
R4
R5
A
B
M
N
- Mạch điện tương đương lúc này là: [(R1nt X) // (R3 nt Y)] nt Y
- Tính được điện trở toàn mạch
- Tính được I qua R1, R3.
- Tính được U1, U3
+Trở về sơ đồ gốc
- Tính được U2, U4.
- Tính được I2, I4
- Xét nút M hoặc N sẽ tính được I5
* Theo cách chuyển sao thành tam giác.
A
B
X
Y
Z
R3
R4
N
R1
R2
R3
R4
R5
A
B
M
N
Ta có mạch tương đương: Gồm {(Y// R3) nt (Z // R4)}// X.
- Ta tính được điện trở tương đương của mạch AB.
- Tính được IAB.
- Tính được UAN = U3 , UNB = U4
- Tính được I3 , I4
- Trở về sơ đồ gốc tính được I1 = IAB – I3 ; I2 = IAB – I4
- Xét nút M hoặc N, áp dụng định lí nút mạch tính được I5
3. Mạch cầu khuyết:
Thường dùng để rèn luyện tính toán về dòng điện không đổi.
A
B
N
R3
R5
R4
R2
R2
R3
R4
R5
A
B
M
N
a. Khuyết 1 điện trở ( Có 1 điện trở bằng không vd R1= 0)
+ Phương pháp chung.
- Chập các điểm có cùng điện thế, rồi vẽ lại mạch tương đương. Aùp dụng định luật Ôm giải như các bài toán thông thường để tính I qua các R. Trở về sơ đồ gốc xét nút mạch để tính I qua R khuyết.
- Khuyết R1: Chập A với M ta có mạch tương đương
gồm: {(R3 // R5) nt R4 } // R2
- Khuyết R2: Chập M với B ta có mạch tương đương
gồm: {(R4 // R5) nt R3 } // R1
- Khuyết R3: Chập A với N ta có mạch tương đương
gồm: {(R1 // R5) nt R2 } // R4
- Khuyết R4: Chập N với B ta có mạch tương đương
gồm: {(R2 // R5) nt R1 } // R3
- Khuyết R5: Chập M với N ta có mạch tương đương
gồm: {(R4 // R3) // (R2 //R4)
R2
R4
R5
A
B
M
N
b. Khuyết 2 điện trở. (có 2 điện trở bằng 0)
A
B
R2
R4
- Khuyết R1 và R3: chập AMN ta có mạch tương đương gồm : R2 // R4
Vì I5 = 0 nên ta tính được I2 = , I4 = , I1 = I2 , I3 = I4
- Khuyết R2 và R4 tương tự như trên
- Khuyết R1 và R5 : chập AM lúc này R3 bị nối tắt (I3 = 0), ta có mạch tương đương gồm : R2 // R4. Aùp dụng tính được I2, I4, trở về sơ đồ gốc tính được I1, I5
- Khuyết R2 và R5 ; R3 và R5 ; R4 và R5 tương tự như khuyết R1 và R5
c. Khuyết 3 điện trở. (có 3 điện trở bằng 0)
R2
R3
R2
R3
A
B
M
N
- Khuyết R1, R2, R3 ta chập AMN. Ta có mạch tương đương gồm R2 // R4. Thì cách giải vẫn như khuyết 2 điện trở
- Khuyết R1, R5, R4 ta chập A với M và N với B. Ta thấy R2, R3 bị nối tắt.
---------- Hết ----------
File đính kèm:
- MACH CAU DIEN TRO(1).doc