Câu 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.
Câu 2: Một mẫu than lấy từ hang động của người Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 phân hủy 14C trong 1 giây tính với 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3 phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . Hãy cho biết niên đại của mẩu than đó?
8 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải toán trên máy tính cầm tay Hóa học Lớp 12 - Đề 3 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI DỰ BỊ
Môn: HÓA HỌC Lớp 12 cấp THPT
(HDC gồm 08 trang) Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 14/3/2008
ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI
Các giám khảo
(Họ, tên và chữ ký)
SỐ PHÁCH
(Do chủ tịch
Hội đồng khu vực thi ghi )
Bằng số
Bằng chữ
Câu 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Cấu hình đầy đủ của X là
[Kr] 5s24d105p5. Þ số ZX = 53 = số proton
Mặt khác: 1,3692 Þ nX = 74
Þ AX = pX + nX = 53 + 74 = 127
= 3,7 Þ nY = 20
X + Y ® XY
4,29 18,26
Þ Þ Þ Y = 39
Þ AY = pY + nY
Þ 39 = pY + 20 Þ pY = 19 hay ZY = 19
Cấu hình electron của Y là [Ar] 4s1
số ZX = 53
pY = 19
[Ar] 4s1
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 2: Mét mÉu than lÊy tõ hang ®éng cña ngêi P«linªxian cæ t¹i Ha Oai cã tèc ®é lµ 13,6 ph©n hñy 14C trong 1 gi©y tÝnh víi 1,0 gam cacbon. BiÕt trong 1,0 gam cacbon ®ang tån t¹i cã 15,3 ph©n hñy 14C trong 1 gi©y vµ chu kú b¸n hñy cña 14C lµ 5730 n¨m . H·y cho biÕt niªn ®¹i cña mÈu than ®ã?
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
§ Hằng số phóng xạ: k = =
Niên đại của mẩu than t =
= 973,88 (năm)
t = 973,88 (năm)
2,0
3,0
Câu 3: Một khoáng chất có chứa 20,93%Nhôm; 21,7%Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Đặt % lượng Oxi = a thì % lượng Hidro = 57,37 – a
Ta có: tỷ lệ số nguyên tử
Al : Si : O : H =
Mặt khác: phân tử khoáng chất trung hòa điện nên
Giải phương trình cho a = 55,82
Suy ra,
Al : Si : O : H = = 2 : 2 : 9 : 4
Vậy công thức khoáng chất: Al2Si2O9H4
hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh)
a = 55,82
Al : Si : O : H =
2 : 2 : 9 : 4
Al2O3.2SiO2.2H2O
1,0
2,0
1,0
1,0
Câu 4: Sắt dạng a (Fea) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24 Å. Hãy tính:
a) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
b) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
§ a) Mạng tế bào cơ sở của Fe (hình vẽ)
Theo hình vẽ, số nguyên tử Fe là
- Ở tám đỉnh lập phương = 8 ´ = 1
- Ở tâm lập phương = 1
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 1 = 2 (nguyên tử)
b) Từ hình vẽ, ta có: AD2 = a2 + a2= 2a2
xét mặt ABCD: AC2 = a2 + AD2 = 3a2
mặt khác, ta thấy AC = 4r = a
nên a = = = 2,85 Å
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:
AE = = = 2,468 Å
d) + 1 mol Fe = 56 gam
+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 2 nguyên tử Fe
+ 1 mol Fe có NA = 6,02 ´1023 nguyên tử
Khối lượng riêng d =
= 2 ´ = 7,95 g/cm3
2 (nguyên tử)
a = 2,85 Å
Khoảng cách =
2,468 Å
Khối lượng riêng:
d = 7,95 g/cm3
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng 7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%.
Cho nguyên tử khối của 55,85 = 40
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
§ Thể tích của 1 mol Fe = = 7,097 cm3.
một mol Fe chứa NA = 6,02 ´1023 nguyên tử Fe
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe =
= 0,8 ´10-23 cm3
Từ V =
Bán kính nguyên tử Fe = r =
r = = 1,24 ´10-8 cm
Vmol = 0,8 ´10-23
(cm3)
r = 1,24 ´10-8 cm
2,0
3,0
Câu 6: Clobenzen có momen lưỡng cực m1 = 1,53 D (m1 hướng từ nhân ra ngoài); anilin có momen lưỡng cực m2 = 1,60D (m2 hướng từ ngoài vào nhân benzen). Hãy tính m của ortho – cloanilin; meta – cloanilin và para – cloanilin.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
§ clo có độ âm điện lớn, m1 hướng từ nhân ra ngoài – nhóm NH2 có cặp e tự do liên hợp với hệ e p của vòng benzen Þ hai momen lưỡng cực cùng chiều
Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác
a2 = b2 + c2 – 2bc cos
Dẫn xuất ortho: m = m + m - 2m1m2 cos 600
= m + m - m1m2 = 2,45
mo = = 1,56D
Dẫn xuất meta: m = m + m - 2m1m2 cos 1200
= m + m + m1m2 = 7,35
mm = = 2,71D
Dẫn xuất para: m = m1 + m2 = 1,60 + 1,53 = 3,13D
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 7:
a)TÝnh pH cña dung dÞch HCl nång ®é 0,5.10-7 mol/lÝt.
b)TÝnh pH cña dung dÞch X ®îc t¹o thµnh khi trén 200ml dung dÞch HA 0,1M (Ka = 10-3.75) víi 200ml dung dÞch KOH 0.05M; pH cña dung dÞch X thay ®æi nh thÕ nµo khi thªm 10-3 mol HCl vµo dung dÞch X.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
a) [ H+] . 0,5.10-7 do nång ®é nhá ® ph¶i tÝnh ®Õn c©n b»ng cña H2O H2O H+ + OH -
HCl ® H+ + Cl -
Theo ®Þnh luËt b¶o toµn ®iÖn tÝch:
[ H+] = [ Cl-] + [OH-] ® [ H+] = 0,5.10-7 +
® [ H+] 2 - 0,5.10 - 7[ H+] - 10 -14 = 0.
Gi¶i ®îc: [ H+] = 1,28.10-7 ® pH » 6,9
b) nHA = 0,1.0,2 = 0,02 mol ;
nKOH = 0,05.0,2 = 0,01 mol
KOH + HA ® KA + H2O
0,01 ® 0,01® 0,01
Theo ph¬ng tr×nh HA cßn d = 0,01 mol
Trong d2 X: CHA = CKA = = 0,025M.
XÐt c¸c c©n b»ng sau:
H2O H+ + OH- KW = 10-14 (1)
HA H+ + A- KHA = 10-375 (2)
A- + H2O HA + OH-
KB = KHA-1. KW = 10-10,25 (3)
So s¸nh (1) víi (2) ® KHA >> KW ® bá qua (1)
So s¸nh (2) víi (3) ® KHA >> KB ® bá qua(3) ® Dung dÞch X lµ dung dÞch ®Öm axit
cã pH = pKa + lg = 3,75 + lg = 3,75
* Khi thªm 10-3 mol HCl
KA + Cl ® KCl + HA
0,001 ¬ 0,001 ® 0,001 (mol)
[HA] = = 0,0275 M
vµ [KA] = = 0,0225M .
Dung dÞch thu ®îc vÉn lµ dung dÞch ®Öm axit.
T¬ng tù, pH = 3,75 + lg = 3,66
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 8: Tại 250C, phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4
Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Phản ứng x x
[ ] 1 – x 0,6 – x x x
K = Þ = 4
Þ 3x2 - 6,4x + 2,4 = 0 Þ x1 = 0,4855 và x2 = 1,64 > 1
Vậy, số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng = 0,4855
1,0
2,0
2,0
Câu 9: Cho 23,52g hçn hîp 3 kim lo¹i Mg, Fe, Cu vµo 200ml dung dÞch HNO3 3,4M khuÊy ®Òu thÊy tho¸t ra mét khÝ duy nhÊt h¬i nÆng h¬n kh«ng khÝ, trong dung dÞch cßn d mét kim lo¹i cha tan hÕt, ®æ tiÐp tõ tõ dung dÞch H2SO4 5M vµo, chÊt khÝ trªn l¹i tho¸t ra cho dÕn khi kim lo¹i võa tan hÕt th× mÊt ®óng 44ml, thu ®îc dd A. LÊy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho ®Õn d vµo, läc kÕt tña, röa råi nung ngoµi kh«ng khÝ ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi thu ®îc chÊt r¾n B nÆng 15,6g.
a) TÝnh % sè mol mçi kim lo¹i trong hçn hîp.
b) TÝnh nång ®é c¸c ion (trõ ion H+, OH-) trong dung dÞch A.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Gäi x, y, z lµ sè mol Mg, Fe, Cu trong hçn hîp, ta cã :
24x + 56y + 64z = 23,52 Þ 3x + 7y + 8z = 2,94 (a)
§ång cßn d cã c¸c ph¶n øng:
Cho e: NhËn e:
Mg - 2e ® Mg2+ (1) NO3-+ 3e + 4H+ ® NO + 2H2O (4)
Fe - 3e ® Fe3+ (2) Cu + Fe3+ ® Cu2+ + Fe2+ (5)
Cu - 2e ® Cu2+ (3)
Ph¬ng tr×nh ph¶n øng hoµ tan Cu d:
3Cu + 4H2SO4 + 2NO3- = 3CuSO4 + SO42- + 2NO + H2O (6)
Tõ Pt (6) tÝnh ®îc sè mol Cu d: = = 0,165 mol
Theo c¸c ph¬ng tr×nh (1), (2), (3), (4), (5): sè mol cho b»ng sè mol e nhËn:
2(x + y + z - 0,165) = [3,4.0,2 - 2(x + y + z - 0,165)].
® x + y + z = 0,255 + 0,165 = 0,42 (b)
Tõ khèi lîng c¸c oxit MgO; Fe2O3; CuO, cã ph¬ng tr×nh:
.40 + .160 + . 80 = 15,6 (c)
HÖ ph¬ng tr×nh rót ra tõ (a), (b), (c): 3x + 7y + 8z = 2,94
x + y + z = 0,42
x + 2y + 2z = 0,78
Gi¶i ®îc: x = 0,06; y = 0,12; z = 0,24.
% lîng Mg = 6,12% ;
% lîng Fe = 28,57% ;
% lîng Cu = 65,31%
2/ TÝnh nång ®é c¸c ion trong dd A (trõ H+, OH-)
[Mg2+] = = 0,246 M; [Cu2+] = 0,984 M ;
[Fe2+] = 0,492 M ; [SO42-] = 0,9 M ; [NO3-] = 1,64 M
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 10: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K
Số phản ứng
Phản ứng
DHo298 (kJ)
(1)
2NH3 + 3N2O ® 4N2 + 3H2O
- 1011
(2)
N2O + 3H2 ® N2H4 + H2O
- 317
(3)
2NH3 + 0,5O2 ® N2H4 + H2O
- 143
(4)
H2 + 0,5 O2 ® H2O
- 286
S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol
S0298 (N2) = 191 J/K.mol ; S0298 (O2) = 205 J/K.mol
a) Tính nhiệt tạo thành DHo298 của N2H4 ; N2O và NH3.
b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính DHo298 , DGo298 và hằng số cân bằng K của phản ứng này.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
§ a) Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các chất và được
N2 + 2H2 ® N2H4 . Đó là:
4N2 + 3H2O ® 2NH3 + 3N2O -DH1
3N2O + 9H2 ® 3N2H4 + 3H2O 3DH2
2NH3 + 0,5 O2 ® N2H4 + H2O DH3
H2O ® H2 + 0,5 O2 -DH4
Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2 ® 4N2H4 có 4DH5
Suy ra DH5 = (-DH1 + 3DH2 + DH3 - DH4) : 4
= (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol
Từ DH5 và DH4 và DH2 tính được DH= DH5 + DH4 - DH2
= 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol
Từ DH5 và DH4 và DH3 tính được DH= DH5 + DH4 - DH3
= ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol
b) N2H4 + O2 ? N2 + 2H2O
DH= 2 ´ ( -286) - 50,75 = - 622,75 kJ/mol
DS= 191 + (2 ´ 66,6) - 205 - 240 = - 120,8 J/K
DG= - 622,75 - ( -120,8. 10 -3 ´ 298) = - 586,75 kJ/mol
ln K = - = - = 236,8 ; K = 10103.
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
* Hằng số phóng xạ: k = và t =
* DG = DH - TDS ; DG = - RTlnK và ln
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
File đính kèm:
- giai_toan_tren_may_tinh_cam_tay_hoa_hoc_lop_12_de_3_co_dap_a.doc