Có dấu cách từng nhóm ba chữ số (dấu nghìn,
triệu,tỉ)
c) Ấn 3 100 Ta thấy có dấu chấm hay
phẩy ở số thập phân
Chú ý : Ấn cho đến khi hiện chữ Disp
ấn tiếp 1
Nếu ta ấn 1 (chọn Dot ) thì khi ấn 3 100 kết
quả là 0.03 . Còn kết quả khi ấn 1234567890 sẽ là
1,234,567,890 ( Dấu phẩy ( , ) dùng để chia nhóm ba
chữ số nghìn , triệu , tỉ ) . Nếu ta ấn 2 (chọn Comma)
thì khi ấn 3 100 Kết quả là 0,03
Còn kết quả khi ấn 1234567890 sẽ là 1.234.567.890
(Dấuchấm() dùng để chia nhóm ba chữ số nghìn ,
triệu , tỉ )
Dùng máy tính để tính :
a) 2314 + 359
b) 2374 + 359
c) 2374 + 39
d) 2374 + 379
1) Tập hợp các số tự nhiên :
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giải toán trên máy Vinacal theo chương trình sách giáo khoa THCS lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÁY TÍNH Vn - 570MS
GIẢI TOÁN TRÊN MÁY VINACAL THEO
CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO KHOA THCS
LỚP 6
a) Ấn 1234 rồi chỉ rõ số hàng đơn vị , hàng
chục, hàng trăm , hàng nghìn
b) Ấn 1234567890 .
Có thấy dấu gì xuất hiện thêm ở dòng kết quả ?
Trả lời :
Có dấu cách từng nhóm ba chữ số (dấu nghìn,
triệu,tỉ)
c) Ấn 3 100 Ta thấy có dấu chấm hay
phẩy ở số thập phân
Chú ý : Ấn cho đến khi hiện chữ Disp
ấn tiếp 1
Nếu ta ấn 1 (chọn Dot ) thì khi ấn 3 100 kết
quả là 0.03 . Còn kết quả khi ấn 1234567890 sẽ là
1,234,567,890 ( Dấu phẩy ( , ) dùng để chia nhóm ba
chữ số nghìn , triệu , tỉ ) . Nếu ta ấn 2 (chọn Comma)
thì khi ấn 3 100 Kết quả là 0,03
Còn kết quả khi ấn 1234567890 sẽ là 1.234.567.890
( Dấu chấm ( ) dùng để chia nhóm ba chữ số nghìn ,
triệu , tỉ )
Dùng máy tính để tính :
a) 2314 + 359
b) 2374 + 359
c) 2374 + 39
d) 2374 + 379
1) Tập hợp các số tự nhiên :
SỐ TỰ NHIÊN
2) Phép cộng và phép nhân :
2Giải
a) Ấn để ghi lên màn hình
2314 359 và ấn Kết quả 2673
b) Ấn để đưa con trỏ lên dòng biểu thức
chỉnh lại thành 2374 + 359 và ấn
Kết quả 2733
c) Ấn để đưa con trỏ lên dòng biểu thức và
dùng phím DEL chỉnh lại thành
2374 39 và ấn Kết quả 2413
d) Ấn để đưa con trỏ lên dòng biểu thức và
dùng phím INS chỉnh lại thành
2374 379 và ấn Kết quả 2753
Ghi chú : Máy chỉ đọc được một số có 10 chư õ số, nếu
ghi dài hơn nữa, máy không hiểu
Ví dụ Ấn 1234567896789 1234567891234
và ấn
Máy hiện kết quả sai là 5000 vì máy không đọc
được các chữ số thứ 11,12,13
Tính
345 + 45 + 7652 + 56
Giải
Ấn để ghi lên màn hình
345 + 45 + 7652 + 56 và ấn Kết quả 8098
Tính
a) 269 38
b) 64 986
c) 76 (456+87)
d) (79 + 562) 94
e) (54 + 27) (803 +27)
f) 34 + 38 76 + 548 7 +79
Giải
Cứ ghi y hệt từng biểu thức trên vào màn hình và ấn
sẽ được kết quả
Máy Vn - 500MS (và tất cả các loại máy tính
khoa học khác) là máy tính có ưu tiên nên cách tính
khác hẳn cách tính của máy đơn giản ( loại chỉ có phím
+, - , , ÷ , % , , . . . )
: Khi ấn 1 + 2 3 =
thì cho kết quả là 9 (máy này tính
1 + 2 = 3 sau đó tính 3 3 = 9 nghĩa là ấn đến đâu
máy tính ngay đến đấy)
Trong khi ấy ( có máy Vn - 500 MS )
cho kết quả là 7
( máy đọc cả biểu thức rồi áp dụng thứ tự ưu tiên các
phép tính đúng như thầy dạy ở lớp học . Phép nhân ,
chia ưu tiên hơn phép cộng trừ nên tính trước 2 3 = 6
rồi mới tính tiếp 1 + 6 = 7 ).
Riêng dấu nhân liền trước dấu ngoặc thì có thể bỏ qua
76 (456+87) có thể chỉ ghi 76 (456+87)
( xin xem thêm ghi chú phần phép chia và phép nhân trong
cùng một biểu thức tiếp sau).
Dấu đóng ngoặc cuối cùng (sẽ ấn tiếp để tìm
kết quả) cũng có thể khỏi ấn.
Bài (54 + 27) (803 +27) = (54 + 27) (803 +27)
= (54 + 27) (803 +27 = 67230.
được máy tính giống hệt sách giáo khoa
Bài 34 + 38 76 + 548 7 +79 = 6837 được máy
Tính giống hệt sách giáo khoa (phép nhân ưu tiên
hơn phép cộng).
Khi gặp phép nhân có kết quả quá 10 chữ số mà nếu
Ví dụ
Ghi chú:
máy đơn giản
Ghi chú quan trọng
máy khoa học
Ghi chú:
3
đề lại yêu cầu ghi đầy đủ , ta có thể theo một trong các cách sau :
8567899 654787
Ấn ta thấy kết quả 5.61014888 10 12
Ta biết kết quả có 13 chữ số , hơn nữa chữ số cuối chưa hẳn
đã chính xác
Ta xóa bớt số 8 ở thừa số thứ nhất và chữ số 6 ở thừa số thứ
hai và nhân lại
567899 54787 = 3.111348 1010
ta tạm đọc kết quả 5.61014888 10 10
Ta lại tiếp tục xóa chữ số 5 ở thừa số thứ nhất và nhân lại
67899 54787 = 37199825
Kết quả : 8567899 654787 = 56101488825
( Khi dùng cách này, phảøi cẩn thận xem chữ số bị xóa có ở
hàng gây ảnh hưởng đến các chữ số cuối cần tìm trong kết
quả không, nhất là khi sau chữ số bị xóa là các chữ số 0).
1) Tính tổng các câu sau ;
a) 1364 + 4578 c) 7243 + 1506
b) 31214 + 1469 d) 1534 + 231 + 4056 + 4690
2) Tính
a) 21 × (649 + 123) c) (54 +16) × (812 +12)
b) -21 ×649 +123 d) 7569843 × 904325
ĐS : 6845598270975
3) Tìm x , biết
a) (x-27 ) ÷2 = 108 c) 19x(4x-21) = 0
b) 3x÷ (28+32) = 6 d) 943÷ (x+3) = 41
4) Năm abcd Trần Hưng Đạo viết Hịch Tướng Sĩ khuyên
răn các tướng sĩ chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên xâm lược lần thứ 2 .Biết rằng ab là tổng số tháng
trong một năm , còn cd gấp 7 lần ab .Tính xem năm abcd
là năm nào ?
Ví dụ
3
3
251
251
13
13
Bài tập thực hành
:
4
: 1284
Tính
a) 269 – 38
b) 552 12
c) (1602 – 785) 19
d) 45591 (318 – 45)
e) (49407 – 3816) (318 – 45)
f) 315 – 387 9 – 476 17 – 59
Giải
Cứ ghi y hệt từng biểu thức trên vào màn hình và ấn
sẽ được kết quả.
Dấu đóng ngoặc cuối cùng (sẽ ấn tiếp để tìm kết
quả) cũng có thể khỏi ấn.
: Bài 45591 (318 – 45) có thể chỉ ghi
45591 (318 – 45 và ấn
Các bài
c) (1602 – 785) 19 = 43
d) 45591 (318 – 45) = 167
e) (49407 – 3816) (318 – 45) = 167
f) 315 – 387 9 – 476 17 – 59 = 185
được máy tính giống hệt sách giáo khoa (phép chia ưu tiên
hơn phép trừ)
1) Tính
a) 8072 – 5769 c) 6034 (306 + 125)
b) 3472 – 3081) 17 d) (9875 – 6540) (2682 –2015)
2) Tìm x , biết
a) 17x – 595 = 1581 c) 380 – (2x + 75) = 105
b) (6x–12) 12 = 828 d) 1206 (2x+3) = 18
Bài tập thực hành
ĐS
3) Phép trừ và phép chia
Ví dụ
5
6Tính
a) (49407 - 3816) ÷ (114 + 53)
b) 315 - 387 ÷ 9 + 476 ÷ 17 × 59
Giải
Cứ ghi y hệt từng biểu thức trên vào màn hình và ấn
sẽ được kết quả
a) (49407 - 3816) ÷ (114 + 53) = 273
b) 315 -387 ÷ 9 + 476 ÷ 17 × 59 = 1924
( Khi không có dấu ngoặc thì phép nhân , chia ưu tiên hơn
phép cộng , trừ)
Ở phần 2 có nói dấu nhân liền trước dấu ngoặc thì có
thể bỏ qua
Ví dụ : 76 (456+87) có thể chỉ ghi 76 (456+87)
Nhưng phải phân biệt rằng :
Phép nhân tắt ưu tiên hơn phép nhân thường do đó phép
nhân tắt ưu tiên hơn phép chia.
Ta hãy xét ví dụ sau
Nếu ghi 36 ÷ 3 (4 + 2 ) và ấn Kết quả là 72
Nếu ghi 36 ÷ 3 (4 + 2 ) và ấn Kết quả là 2
Cũng vậy 36 ÷ 3 × 4 hoàn toàn khác với 36 ÷ 3 ( 4
Do 3(4+2) và 3(4 là phép nhân tắt nên ưu tiên hơn
phép chia
Quy định này chỉ áp dụng với máy Vn - 500MS và các
máy họ MS .
Vơiù các máy họ khác thì phải theo hướng dẫn của máy họ
ấy
4) Phép tính hỗn hợp
Ghi chú quan trọng
7a) (145624 – 9872) ÷ (197 + 371)
b) 405 – 564 ÷ 12 + 21´ 78 ÷ 18
c) (512 – 137) ´ (3567 ÷ 29) –(704´ 23) ÷ (243+109)+217
ĐS : 46296
d) (203 ´ 560 ÷ 16 – (3609+3491) ÷25 ) ÷ 19 .ĐS :359
: Tính
22 ấn 2 Kết quả : 4
33 ấn 3 Kết quả : 27
( 7 43 3 ) ´ 4 ấn 3 7 3 4 4
Kết quả :108
5 35 5 ấn 5 5 5 Kết quả 25
102 ấn 2 10 1024
*Ví du ï: Tìm chữ số cuối của
20057
Giải
Ta không thể dùng máy để tính trực tiếp được mà phải
theo giải thuật sau
17 = 7
27 = 49
37 = 343
47 = 2401
57 = 16807
67 = 117649
77 = 823543
87 = 5764801
97 = 40353607
. . . . .
Bài tập thực hành
5) Lũy Thừa
Ví dụ
8Tìm số dư bằng chức năng cài sẵn của máy
Máy tính loại mới có thêm phím để tìm số dư
một cách nhanh chóng
a) Tìm số dư của a chia cho b , với a , b là số
nguyên
Nhập a , b
Ví dụ 1 : Tìm số dư của phép chia 9876 cho 1234
Ấn 9876 , 1234
Kết quả : 4
Ví dụ 2 : Tìm số dư của phép chia 5069874568999
cho 69874557
Ấn 5069874568999 , 69874557
Kết quả : 56211307
Chú ý :
Phạm vi tính toán của máy :
Số nguyên a hoặc b khi nhập vào chứa tối đa là
16 chữ số
Ta thấy các số cuối lần lượt là 7 , 9, 3, 1 chu kì là 4
Mặt khác 2005 = 4 501 + 1
20057 có số cuối là 7
Tính :
a) 23 , 34 , 76
b) 3 34 2 , 4 59 3
c) 2 4 22 3 5 ,
25 33 2 3 5 3 18
d)
2 3 4 2 63 5 4 15 2
6) Phép chia có số dư
Bài tập thực hành
b) Tìm số dư của a chia cho b , với a , b là số
có luỹ thừa
Ví dụ 1 : Tìm số dư của phép chia 54 cho 234
Ấn 4 ^ 5 , 234
Kết quả : 88
Ví dụ 2 : Tìm số dư của phép chia 79 cho 46
Ấn 9 ^ 7 , 6 ^ 4
Kết quả : 729
Chú ý :
Phạm vi tính toán của máy :
Số luỹ thừa a hoặc b chứa tối đa là 15 chữ số
( tức là a hoặc b khi lấy luỹ thừa có 15 chữ số)
Bài tập thực hành
1) Hãy điền vào ô trống
Số bị chia 8861 9016 123690
Số chia 421 161 19 1506
Phần nguyên của thương 3
Số dư 15
2) Tìm số dư của của phép chia
a) 802764 cho 3456 ĐS : 972
b) 9540 cho 635 ĐS : 15
c) 992 cho 109 ĐS : 11
d) 381978 cho 2006 ĐS : 838
e) 983637955 cho 9604325 ĐS : 3996805
f) 903566896235 cho 37869 ĐS : 21596
9
a) Số dư của a chia cho b
( 0 < r < b )
Với q là thương của a÷ b (chỉ lấy phần nguyên khi a ÷b)
: Tìm số dư của phép chia 9876 cho 1234
Ghi vào màn hình 9876 ÷ 1234
Máy hiện thương số là : 8.00324 . . .(phần nguyên là 8 )
Ấn để đưa con trỏ lên màn hình, sửa dấu thành dấu
và nhân 8 sau 1234 ,màn hình sẽ là : 9876 1234 8
Ta được số dư là : 4
: Tìm số dư của phép chia 9124565217 cho 123456
Ghi vào màn hình 9124565217 123456
ấn máy hiện thương số là 73909,45128
Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là
9124565217 - 123456 ´ 73909 và ấn
Kết quả: số dư là 55713
Số bị chia = Số chia x Thương + số dư
a = b x q + r
r = a - b x q
Tìm số dư bằng thuật toán áp dụng cho máy
Bài tập thực hành
Bài tập 1 : Tìm số dư của phép chia 381978 cho 8817
ĐS : 2847
Bài tập 2 : Tìm số dư của phép chia 987896854 cho 698521
ĐS : 40465
3) Tìm số dư của phép chia
a) 412 cho 7099 ĐS : 6538
b) 645 cho 78455 ĐS : 9970
c) 925 cho 413 ĐS : 24231
d) 3123 cho 761 ĐS : 1860867
Ví dụ 1
Ví dụ 2
10
cắt ra thành nhóm đầu 9 chữ số( kể từ bên trái) tìm
số dư như phần 5a
Viết liên tiếp sau số dư còn lại tối đa đủ 9 chữ số
rồi tìm số dư lần 2 , nếu còn nữa thì tính liêp tiếp
như vậy
: Tìm số dư của phép chia 2345678901234
cho 4567
Ta tìm số dư của phép chia 234567890 cho 4567
Được kết quả số dư là 2203
Tìm tiếp số dư của phép chia 22031234 cho 4567
Kết quả số dư cuối cùng là 26
(nếu số bị chia có dạng lũy thừa quáù lớn xin xem phần lũy
thừa)
1) Hãy điền vào ô trống
Số bị chia 8861 9016 123690
Số chia 421 161 19 1506
Phần nguyên của thương 3
Số dư 15
2) Tìm số dư của của phép chia
a) 802764 cho 3456 ĐS : 972
b) 9540 cho 635 ĐS : 15
c) 992 cho 109 ĐS : 11
d) 381978 cho 2006 ĐS : 838
e) 983637955 cho 9604325 ĐS :3996805
f) 903566896235 cho 37869 ĐS : 21596
Bài tập thực hành
*b) Khi đề cho số lớn hơn 10 chữ số
Nếu số bị chia là số bình thường lớn hơn 10 chữ số
Ví dụ
11
3762004
Khi có 2005 = 4 501 + 1 , ta viết 2005 1 (mod 4) ,
( tức là 2005 chia cho 4 có số dư là 1 , là dấu đồng dư
không ghi được vào máy tính )
Tương tự 458 3 (mod 7)
9124565217 55713 (mod 123456)
2345678901234 26 (mod 4567)
22004
841 (mod 1975)
a) Áp dụng : Tìm số dư của phép chia mà số bị chia
được cho bằng dạng lũy thừa quá lớn
thì ta dùng phép đồng dư (mod) theo công thức
)(mod
)(mod
pnb
pma
=>
)(mod
)(mod
pma
pnmba
cc
: Tìm số dư của phép chia 612 cho 19
212 144 11 mod19
3 36 2 312 12 144 11 mod19 .
1 mod19
Lấy 311 chia cho 19 ta được số dư là 1
Kết quả : số dư là 1
: Tìm số dư của phép chia cho 1975
Giải : Biết 376 = 6 62 + 4 .Ta tính
( Lấy 144 cho 19 có dư là 11)
*7) Phép đồng dư
Ví dụ 2
Ví dụ 1
12
2462315912004
59111712004
11715162004
51684117762004
)1975(mod17764165362004
5364162004
4162312004
2318412004
)1975(mod8412004
4662
2662
3362
62
60
448
312
24
2
Kết quả : 3762004 chia cho 1975 dư 246
: Ở dòng 416200412
Ta không thể đưa lên 602004 được liền trên máy
Vn- 500-MS vì ở đây phép tính số dư của phép
chia 5416 cho 1975 rất dễ bị hiểu lầm do nếu ghi
416^5 ÷ 1975 và ấn máy hiện 6308114289
Khiến ta tưởng đó là số nguyên , thực ra số ấy là
6308114288,8992
v Do đó khi sử dụng máy tính mà gặp máy hiện kết quả
là một số nguyên vừa đủ 10 chữ số thì ta phải cảnh giác rằng
đó có thể chỉ là một số lẻ mà phần nguyên gồm đúng 10 chữ
số, còn phần lẻ thập phân bị tính tròn !
200523
Cũng không dùng máy tính Vn - 500MS để tính tiếp được mà
phải theo giải thuật sau
Ghi chú
b) Tìm chữ số hàng chục của số
13
123
23 mod 100
223
29 mod 100
323
67 mod 100
423
41 mod 100
2023 =
54 )23(
541
01 mod 100
200023
10001
01 mod 100
200523
200041 232323
23 41 01 43 mod 100
Kết quả : Chữ số hàng chục của số 200523 là 4
Tìm số dư của phép chia :
a) 813 cho 27 ĐS : 25 b) 1425 cho 65 ĐS : 40
c) 712 cho 19 ĐS : 12 d) 92005 cho 2007 ĐS : 1495
e) 381978 cho 3878 ĐS : 744
: + Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3
thì chia hết cho 6
Ví dụ : 582 vừa chia hết cho 2 (tận cùng bằng số
chẵn) vừa chia hết cho 3 (có tổng 5+8+2=15 chia
hết cho 3) nên chia hết cho 6
+ Số nào có hai chữ số tận cùng hợp thành số
chia hết cho 4 thì chia hết cho 4
Ví dụ : 1896 có 2 số tận cùng là số 96 chia
hết cho 4 thì chia hết cho 4
(Năm nhuận (tháng hai có ngày 29 ) là năm mà
số ghi năm chia hết cho 4, trừ năm tròn thế kỷ mà
số thế kỷ không chia hết cho 4. Hãy cho biết các
năm 1600, 1700, 1900, 1991, 1992, 2000 có năm
nào là năm nhuận. Đáp số 1600, 1992, 2000 )
Bài tập thực hành
8) Dấu hiệu chia hết
Bổ sung
14
*Ví dụ . Tìm chữ số a biết 17089a2 chia hết cho 109
Giải
Ghi vào màn hình
1708902 ÷ 109 và ấn
Sau đó sửa số 02 thành 12 và ấn để tìm thương
số nguyên (chia hết)
Tiếp tục như vậy . . . cho đến 92
Kết quả a = 0 .
: Giả sử A là tập hợp tất cả các ước của 120 .
Các khẳng định sau đây đúng hay sai
a) 7 A ; b) 15 A ; c) 30 A
Giải
Ấn 0 A (sau STO không ấn ALPHA trước khi
ấn A)
A + 1 A
Ấn để đưa con trỏ về cuối dòng biểu thức bên phải ,
ấn tiếp : ( hai chấm màu đỏ ) 120 ÷ A
Ta chỉ lấy kết quả là số nguyên
Ấn Màn hình hiện 2 Disp
Kết quả : 60 ( có nghĩa là 120 ÷ 2 )
Ấn Màn hình hiện 3 Disp
Kết quả : 40 ( có nghĩa là 120 ÷ 3 )
Ấn Màn hình hiện 4 Disp
Kết quả : 30 ( có nghĩa là 120 ÷ 4 )
Ấn Màn hình hiện 5 Disp
Kết quả : 24 ( có nghĩa là 120 ÷5 )
Ấn Màn hình hiện 6 Disp
Kết quả : 20 ( có nghĩa là 120 ÷ 6 )
Ấn Màn hình hiện 7 Disp
Kết quả : 17.14285714 ( có nghĩa là 120 ÷ 7 )
9) Ước và bội
Ví dụ 1
15
Ấn Màn hình hiện 8 Disp
Kết quả : 15 ( có nghĩa là 120 ÷ 8 )
Ấn Màn hình hiện 9 Disp
Kết quả : 13.333333( có nghĩa là 120 ÷ 9 )
Ấn Màn hình hiện 10 Disp
Kết quả : 12 ( có nghĩa là 120 ÷ 10 )
Ấn Màn hình hiện 11 Disp
Kết quả : 10.90909091 ( có nghĩa là 120 ÷ 11 )
Ta thấy 10,909 11 nên ngưng ấn
Kết quả U (120) = { 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 8 , 10 , 12 , 15 ,20 , 24 ,
30 , 40 , 60 ,120 }
Kết luận a) Sai ; b) Đúng ; c) Sai
Tìm ước của các số sau
a) 48 d) 308
b) 52 e) 1980
c) 310 f) 7890
Ví dụ 2 : Tìm các bội số nhỏ hơn 2006 của 206
Giải
Ấn 0 A (sau STO không ấn ALPHA
trước khi ấn A)
A + 1 A
Ấn để đưa con trỏ về cuối dòng biểu thức bên phải ,
ấn tiếp : (hai chấm màu đỏ) 206 A
Ấn ta được 412 và tiếp tục ấn bằng để được các bội
số nhỏ hơn 2006
Kết quả bội của 206 nhỏ hơn 2006 là : 412, 618 , 824 , 1030,
1236 , 1442 , 1648 , 1854 .
*Ví dụ 3 : Tìm bội của 45 nhỏ hơn 2000 và chia hết cho 35
16
Bài tập thực hành
Giải :
Ấn 0 A A+1 A
Ấn để đưa con trỏ về cuối dòng biểu thức bên phải ,
ấn tiếp :(hai chấm màu đỏ) 45 A 35 :45 A
Ấn Màn hình hiện 2 Disp 2.5714 Disp 90
Nghĩa là 45 × 2 ÷35 = 2.5714 . . . và 45× 2 = 90 ,do
90 ÷35 = 2.5714 . . . suy ra 90 không chia hết cho 35 .
Không nhận 90 .
Tiếp tục ấn và để ý nếu thấy màn hình hiện 45A 35
là số nguyên thì số nguyên hiện ra trong lần ấn kế tiếp
chính là số thỏa điều kiện bài toán .
Ta để ý thấy khi ấn màn hình hiện 7 Disp 9Disp 315
Khi đó 315 là số cần tìm , tiếp tục ấn như thế ta tìm được
5 số nữa thỏa điều kiện bài toán là :630 , 945 , 1260 , 1575 ,
1890 .
Khi thấy kết quả lớn hơn 2000 thì ngừng ấn .
ĐS : 315 , 630 , 945 , 1260 , 1575 ,1890 .
1) Tìm bội của 103 nhỏ hơn 1000 .
2) Tìm bội của 215 lớn hơn 1000 và nhỏ hơn 2000 .
ĐS : 1075 ,1290 , 1505 , 1720 , 1935 .
3) Tìm bội của 32 chia hết cho 48 , lớn hơn 500 và nhỏ
hơn 800.
ĐS : 576 , 672 , 768 .
. Số 647 có phải là số nguyên tố không ?
Giải
: Chia 647 cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7, 11,
13, 17, 19, 23 ,29,
.
Bài tập thực hành
10) Số nguyên tố
Ví dụ :
Cách 1
17
18
Giải : Ghi vào màn hình 1800 ÷ 2 và ấn Ghi thừa
số 2
Thấy kết quả là 900 còn chia hết cho 2 , nên ghi
tiếp vào màn hình
2 và ấn Ghi thừa số 2
(kết hợp chia trên máy và nhận định các dấu hiệu chia
hết). Khi chia cho 29 thì thương là 22, 3 . . . < 29 nên
ngừng chia và kết luận 647 là số nguyên tố.
: Kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay
không, bằng phương pháp lặp
Ấn 1 A (Gán số 1 cho A)
Ấn tiếp A + 2 A
: 647 A
Ấn Màn hình hiện 3 Disp
215.6667 ( có nghĩa là 647 ÷ 3 )
Tiếp tục ấn để kiểm tra xem máy có cho thương là số
là số nguyên hay không .
Ta ấn cho đến khi thấy màn hình hiện 27 Disp
( có nghĩa là 647 ÷ 27 ) . Ấn màn hình hiện thương là
23.9630 < 27 nên ngừng ấn và kết luận 647 là số nguyên
tố vì không có phép chia hết nào .
Chú ý :
Nếu kiểm tra một số nào đó có phải là số nguyên tố hay
không,ta nên để ý nếu thấy thương là số nguyên thì ngừng
ấn và kết luận số đã cho không phải là số nguyên tố .
Các số sau đây , số nào là số nguyên tố ?
543 , 863, 1587 , 5881 .
Ví dụ : Phân tích 1800 ra thừa số nguyên tố
Cách 2
Bài tập thực hành
11) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
19
Thấy kết quả là 450 còn chia hết cho 2 , nên ấn
Ghi thừa số 2
Thấy kết quả là 225 không chia hết cho 2 mà lại
chia hết cho 3, nên ấn và chỉnh màn hình thành
3 và ấn Ghi thừa số 3
Thấy kết quả là 75 còn chia hết cho 3 , nên ấn
Ghi thừa số 3
Thấy kết quả là 25 không chia hết cho 3 mà lại
chia hết cho 5, nên ấn chỉnh màn hình thành
5 và ấn Ghi thừa số 5
Thấy kết quả là 5 còn chia hết cho 5 , nên ấn
Ghi thừa số 5
Kết quả 1800 = 223 532
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 150 , 1020 ,
700 ,4620,41580 .
: Tìm ước chung và bội chung của 10500 và 1800
Giải
Ta biết 10500 = 7532 312
1800 = 223 532
Suy ra ƯSC = 2 , 22 = 4 , 3 , 5 , 25 = 25
BSC = 0 , 7532 323 = 63000 , 126000, . . .
Và ƯSCLN = 212 532
BSCNN = 7532 323 = 63000
Bài tập thực hành
12) Ước chung và bội chung
Ví dụ
Ghi chú : Ta còn có thể tìm USCLN bằng thuật toán Euclide.
Với máy tính bỏ túi , sau bài đơn giản phân số ta còn có
giải thuật nhanh hơn sẽ trình bày sau bài đơn giản phân số.
1) Tìm ƯCLN của : 180 và 234; 560 và 980; 280, 616 và 728.
2) Tìm b biết : 460 b và 840 b
3) Tìm BSCNN của 405 và 2160 ; 336 , 496 và 656 .
Ví dụ 1 : Ấn 3 đọc –3 (âm ba)
Ví dụ 2 : Tính
a) (+475) + (+2345 ) + (+7643)
b) (–7654) + (–678) + (–3167)
c) (–4328) + (+975)
d) (+7653) + (– 674) + (+32) + (– 428)
Giải
Ghi vào màn hình như sau và ấn sau mỗi biểu thức
a) 475 + 2345 + 7643 (ĐS : 10463)
b) –7654 + (–678) + (–3167
hay – 7654 – 678 – 3167 (ĐS : –11499)
c) – 4328 + 975 (ĐS : –3353)
d) 7653 – 674 + 32 – 428 (ĐS : 6583)
Ví dụ 3 : Tính
a) 4568 – (+671)
b) (+876) – (–345)
c) (– 43267) + (+123) – (+598) – (– 4179)
d) 567 + 8764 – 3456 + 45 – 28
Bài tập thực hành
...
...
SỐ NGUYÊN
1) Tập hợp số nguyên - Phép cộng - Phép trừ
Giải
Ghi vào màn hình như sau và ấn sau mỗi biểu thức
a) 4568 – 671 (ĐS : 3897)
b) 876 + 345 (ĐS : 1221)
c) – 43267 + 123 – 598 + 4179 ( ĐS : – 39563 )
d) Ghi vào màn hình giống hệt như đề và ấn
(ĐS: 5892 )
20
21
: Tính
324 + { 841– [112 – (35 +79)]} + 41
Giải
Ghi vào màn hình như sau và ấn
324 + ( 841– (112 – (35 +79))) + 41 (KQ 1208)
: Tính
a) (+ 456) (+8962)
b) (+243) (–547)
c) (–123 ) (+712)
d) (–321) (–345)
Giải
Ghi vào màn hình như sau và ấn = sau mỗi biểu thức
a) 456 8962 (ĐS : 4086672)
b) 243 –547 dấu âm (–) trước 547 ghi bằng phím
(ĐS : –132921)
c) –123 712 dấu âm (– ) trước 123 ghi bằng phím
( ĐS :–87576 )
d) –321 –345 dấu âm (– ) trước 345 ghi bằng phím
( ĐS : 110745 )
: Tính
a) (+ 456) [(+476 )–( – 94)]
b) [(– 38) + (–875) – (+65)] [(–67) + 239]
c) (781–123) 278
Giải : Ghi vào màn hình như sau và ấn = sau mỗi biểu thức
a) 456 (476 + 94 (ĐS : 259920 )
b) (–38 – 875 – 65) (–67 + 239 (ĐS : –168216)
c) (781–123) 278 (ĐS : 182924)
: Khi đề cập đến số nguyên ,
Lớp 6 cũng nói đến bội số và ước số dương , âm của
số nguyên.
Ví dụ 2
Ví dụ 4
Ví dụ 1
2 ) Phép nhân
Ghi chú sách giáo khoa
Dùng phím và phím d/c ( ) để
thực hiện các phép tính về phân số và hỗn số
Lập phân số a
b
ấn a b
Lập hỗn số ba
c
ấn a b c
Ấn năm lần (Disp ) 1 nên chọn 1 ( ) để
tính toán được rộng hơn , nếu chọn 2 (d/c) thì khi lập
hỗn số máy sẽ báo lỗi tính toán .
Ấn năm lần (Disp ) 1 nên chọn 1 ( )
Nhập 2 3 4 = 2 3 4
Ấn màn hình hiện : 11 4
Tính ra số thập phân của 11 4 ấn Kết quả 2.75
: Rút gọn phân số 221
323
Ghi vào màn hình 221 323 và ấn
Kết quả 13
19
: So sánh các phân số sau
180
855
và 236
1121
969
627
và 663
468
Giải :
a)
Ấn 180 855 Kết quả : 4 19
PHÂN SỐ
1_ Khái niệm - Các phép tính
Chuyển đổi hỗn số về phân số
a) b)
Ví dụ 2
Ví dụ 1
22
23
Ấn 236 1121 Kết quả : 4 19
Kết luận : 180 236
855 1121
b)
Ấn 969 627 Kết quả : 17 11
Ấn 663 468 Kết quả : 17 12
Kết luận : 17 17
11 12
1)Rút gọn các phân số sau
30
)
48
a
448
)
840
b
735 215
)
621 46
c
13
12
21)
265
42
d
149 299
)
392
1
536
e
2)Hãy so sánh các cặp phân số sau
91
325
và 66
275
b) 88
15
và 97
17
c)
4
9
4
2
và 3
5
486
Bài tập thực hành
Ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ nhất
Ví dụ 1 : Tìm USCLN và BSCNN của 195 và 455
USCLN : Ấn 195 ,455
Kết quả : 65
BSCNN : Ấn 95 , 455
Kết quả : 1365
Ví dụ 2 : Tìm USCLN và BSCNN của 36125 ; 5525
và 72675
Tìm ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ
nhất bằng chức năng cài sẵn của máy .
USCLN : Ấn 36125 , 5525 , 72675
Kết quả : 425
BSCNN : Ấn 36125 , 5525 , 72675
Kết quả : 80305875
Ví dụ 3 : Tìm USCLN và BSCNN của 612 và 1872
USCLN : Ấn 612 ,1872
Kết quả : 144
BSCNN : Ấn 612 ,1872
Kết quả : 38817792
Ví dụ 4 : Tìm USCLN và BSCNN của 65 , 130 , 325
và 507
USCLN : Ấn 6 5 ,130 , 325 , 507
Kết quả : 13
BSCNN : Ấn 6 5 ,130 , 325 , 507
Kết quả : 25350
Bài tập thực hành :
1) Tìm USCLN và BSCNN của 245 và 420
ĐS : USCLN 35 ; BSCNN 2940
2) Tìm USCLN và BSCNN của 1476 , 3075 và 5781
ĐS : USCLN 123 ; BSCNN 1734300
3) Tìm USCLN và BSCNN của 30894 , 95392 và
685630
ĐS : USCLN 542 ; BSCNN 625294560
4) Tìm USCLN và BSCNN của 5 5 33 , 6 ,9 và 42 7
ĐS : USCLN 243 ; BSCNN 17006112
Tìm ước số chung lớn nhất và bội số chung nhỏ
nhất bằng thuật toán
+Do máy đã cài sẵn chương trình đơn giản phân số
thành phân số tối giản)
Nên ta có thể áp dụng chương trình này để tìm bội số
24
: Tìm USCLN và BSCNN của 209865 và 283935
Ghi vào màn hình: 209865 283935 và ấn
Màn hình hiện : 17 23
Ấn để đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành
209865 ÷17 và ấn Kết quả : USCLN = 12345
Ấn để đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành
209865 23 và ấn Kết quả : BSCNN = 4826895
: Tìm USCLN và BSCNN của 2419580247
và 3802197531
Ghi vào màn hình 2419580247 3802197531 và ấn
Màn hình hiện 7 11
Ấn để đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành
2419580247 7 và
File đính kèm:
- Su dung MT 500MSlop 6.pdf