A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
- Biết được vectơ – không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
2. Kỹ năng:
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài học, tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo.
- Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Tư duy:
- Phát triển tư duy logic toán học, suy luận và sáng tạo.
- Phát triển tư duy trong quá trình giải toán
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Đồ dùng dạy học cần thiết: thước, phấn màu, bảng phụ
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, sách bài tập.
- Đọc trước nội dung bài học.
- Dụng cụ học tập đầy đủ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Giảng bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Gián án 10 nâng cao năm học 2008 - 2009 Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2008
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: VECTƠ
§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
Tiết PPCT: 1 - 2
A. Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
Biết được vectơ – không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
Kỹ năng:
Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho
Thái độ:
Tích cực xây dựng bài học, tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo.
Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.
Tư duy:
Phát triển tư duy logic toán học, suy luận và sáng tạo.
Phát triển tư duy trong quá trình giải toán
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Giáo án.
Đồ dùng dạy học cần thiết: thước, phấn màu, bảng phụ…
Học sinh:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
Đọc trước nội dung bài học.
Dụng cụ học tập đầy đủ
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
Giảng bài mới:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung lưu bảng
-Câu 1: chỉ ra các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và cuối là A hoặc B?
-Câu 2: hãy chỉ ra vectơ-không có điểm đầu và cuối là A hoặc B ?
N
A B P
M Q
C D
Hình 4
_ Nhận xét vị trí tương đối của giá các cặp vectơ và , và .
Khẳng định sau đúng hay sai:A, B, C phân biệt thì ,cùng hướng?
*Từ hình 4 ta có:
và cùng hướng.
và ngược hướng.
Nếu hai vectơ cùng phương thì hoặc chúng cùng hướng, hoặc chúng ngược hướng.
Như vậy, đối với vectơ , ,…ta có
=AB=BA,= PQ = QP,…
Cho vectơ a và một điểm O bất kì. Hãy xác định vị trí các điểm A sao cho =. Có bao nhiêu điểm A như vậy?
Giá của và song song nhau.
Giá của và song song nhau.
-Sai
-Xác định được một điểm A duy nhất sao cho =
1.Định nghĩa
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.
Kí hiệu:
2.Vectơ-không
Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vectơ –không.
Kí hiệu:
3. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng
Định nghĩa
Hai vectơ gọi là cùng phương nếu chúng nằm trên hai đường thẳng song song,hoặc cùng nằm trên một đường thẳng.
Chú ý.: Vectơ-không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
4. Hai vectơ bằng nhau
-Mỗi vectơ đều có độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của cectơ đó. Độ dài của vectơ được kí hiệu là
Định nghĩa và kí hiệu
Hai vectơ gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.
Nếu hai vectơ và bằng nhau thì ta viết
Luyện tập và củng cố:
Vectơ là gì?
Vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
Cho hình bình hành ABCD chỉ ra các vectơ bằng nhau.
Dặn dò:
Xem lại nội dung bài học.
Học bài theo SGK và tập ghi.
Giải các bài tập còn lại.
Chuển bị bài mới, bài 2: Tổng của hai vectơ.
File đính kèm:
- HH 10NC Bai 1.doc