Giảng văn ĐÂY THÔN VĨ DẠ Hàn Mặc Tử

A- Kết quả cần đạt

 

Cảm nhận được tình yêu đời, lòng ham sống mãmh liệt mà đầy uẩn khúc của một hồn thơ thể hiện qua niềm tha thiết đến khắc khoải đối với cảnh vật và con người.

· Nhận ra dạng liên kết vừa đứt đoạn vừa nhất quán của mạch cảm xúc.

· Chỉ ra lối tạo hình giản dị mà tài hoa của thi phẩm.

 

B- Phương tiện

SGK, SGK thiết kế bài giảng.

 

C- Phương pháp

· Đọc diễn cảm: Giọng êm ái, thiết tha, bộc lộ được tâm trạng yêu đời, yêu người của nhân vật trữ tình.

· Gợi mở, phát vấn, trả lời câu hỏi, thảo luận.

D- Tiến trình thực hiện

 

1. Bài cũ:

- Em hãy đọc thuộc và phân tích khổ 1 của bài “Tràng giang” của Huy Cận?

2. Bài mới:

Lời vào bài:

 

28 tuổi thi sĩ Hàn Mặc Tử ra đi giữa lúc tài năng đang nở rộ.

Ông không những để lại cho hậu thế niềm thương cảm, xót xa trước cuộc đời ngắn ngủi mà ông còn để lại cho đời “những vần thơ có cánh” làm xúc động lòng người.

Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ là một trong những bài thơ hay nhất của Hàn Mặc Tử mà chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay.

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3128 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giảng văn ĐÂY THÔN VĨ DẠ Hàn Mặc Tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 21 tháng 3 năm 2008 Giảng văn GV: Vũ Thị Lành ĐÂY THÔN VĨ DẠ Hàn Mặc Tử Kết quả cần đạt •Cảm nhận được tình yêu đời, lòng ham sống mãmh liệt mà đầy uẩn khúc của một hồn thơ thể hiện qua niềm tha thiết đến khắc khoải đối với cảnh vật và con người. Nhận ra dạng liên kết vừa đứt đoạn vừa nhất quán của mạch cảm xúc. Chỉ ra lối tạo hình giản dị mà tài hoa của thi phẩm. B- Phương tiện SGK, SGK thiết kế bài giảng. C- Phương pháp Đọc diễn cảm: Giọng êm ái, thiết tha, bộc lộ được tâm trạng yêu đời, yêu người của nhân vật trữ tình. Gợi mở, phát vấn, trả lời câu hỏi, thảo luận. D- Tiến trình thực hiện 1. Bài cũ: - Em hãy đọc thuộc và phân tích khổ 1 của bài “Tràng giang” của Huy Cận? 2. Bài mới: Lời vào bài: 28 tuổi thi sĩ Hàn Mặc Tử ra đi giữa lúc tài năng đang nở rộ. Ông không những để lại cho hậu thế niềm thương cảm, xót xa trước cuộc đời ngắn ngủi mà ông còn để lại cho đời “những vần thơ có cánh” làm xúc động lòng người. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ là một trong những bài thơ hay nhất của Hàn Mặc Tử mà chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Cho HS nghe bài ngâm thơ Đây thôn Vĩ Dạ Trình bày những hiểu biết của em về Hàn Mặc Tử? GV nhận xét HS gạch chân trong SGK trang 38 Em hãy cho biết sự nghiệp sáng tác của Hàn Mặc Tử? GV nhận xét HS gạch chân trong SGK trang 38 Em hãy kể tên những tác phẩm chính của Mặc Tử? GV nhận xét HS gạch chân trong SGK trang 38 Em hãy cho biết bài thơ được sáng tác năm nào? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? GV nhận xét HS gạch chân trong SGK trang 38 Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy đoạn? Nội dung của từng đoạn? 1 HS đọc khổ thơ 1 Thảo luận Nhóm 1: câu 1 SGK trang 39 Nhóm 2: câu 2 SGK trang 39 Nhóm 3: câu 3 SGK trang 39 1 HS đại diện nhóm 1 lên trình bày. Tác giả mở đầu bài thơ bằng câu gì? Thể hiện tâm trạng gì của tác giả? Câu 2 thể hiện cái nhìn tinh tế của tác giả, đó là cái nhìn như thế nào? a. Từ xa đến gần b. Từ gần đến xa c. Từ cao xuống thấp d. Từ thấp lên cao Nhà thơ mong ước về thôn Vĩ để được nhìn thấy cái gì? Em hiểu thế nào về cụm từ “nắng mới lên”? Câu 3 miêu tả cảnh vườn thôn Vĩ trù phú được thể hiện qua từ nào? Em có cảm nhận gì về cách dùng từ “mướt” và cách so sánh màu xanh cây lá của tác giả? Theo em ở câu thơ này có sự xuất hiện gì độc đáo mới mẻ? Em hiểu “mặt chữ điền ” là khuôn mặt như thế nào? Em có nhận xét gì về thiên nhiên và con người ở khổ thơ 1? 1 HS đọc khổ thơ 2 1 HS đại diện nhóm 2 lên trình bày Hình ảnh gió mây sông trăng ở khổ thơ gợi cho em cảm xúc gì? Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp ở khổ 2? Cách ngắt nhịp như thế cho thấy mây và gió như thế nào, vì sao? Diễn tả tâm trạng gì của thi nhân? Hai chữ “buồn thiu” đặt giữa câu gợi cho ta nghĩ về cảnh sông Hương thế nào, vì sao? Hai câu thơ này đọc lên ta nghe như thế nào? Em hiểu “sông trăng” ở đây là như thế nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở câu 3 và 4? Diễn tả tâm trạng gi? 1 HS đọc khổ thơ 3 1 HS đại diện nhóm 3 lên trình bày. Con người mà nhà thơ đề cập trong khổ thơ này là ai? Theo em đó là con người thực hay ảo? Vì sao? Bài thơ khép lại bằng câu gì? Tác giả sử dụng từ phiếm chỉ nào? Diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ? Em hãy cho biết chủ đề của bài thơ? 1 HS đọc ghi nhớ. Nội dung I- Tác giả 1. Tiểu sử - tên thật Nguyễn Trọng Trí - sinh năm 1912 - quê Đồng Hới (Quảng Bình) - đạo Thiên chúa - sống ở Quy Nhơn - học trường Pellerin (Huế) - làm công chức ở Sở Đạc điền, Bình Định sau đó vào Sài Gòn làm báo - năm 1936 mắc bệnh phong. - năm 1940 mất tại trại phong Quy Hoà, Quy Nhơn. 2. Sự nghiệp - làm thơ từ năm 14, 15 tuổi - các bút danh: Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh…. - lúc đầu làm thơ cổ điển Đường luật sau làm thơ mới theo khuynh hướng lãng mạn. * Tác phẩm chính: - Gái quê (1936) - Thơ Điên (1938) - Duyên kì ngộ (Kịch thơ - 1939) - Chơi giữa mùa trăng (Thơ văn xuôi - 1940) II- Tác phẩm 1. Hoàn cảnh sáng tác - Sáng tác năm 1938 in trong tập Thơ Điên (Đau thương). - Bài thơ được gợi cảm hứng từ mối tình của Hàn Mặc Tử với một cô gái ở thôn Vĩ Dạ. 2. Bố cục 3 đoạn a) Khổ 1: Cảnh vườn thôn Vĩ và tâm trạng thi nhân. b) Khổ 2: Cảnh sông nước đêm trăng và tâm trạng thi nhân. c) Khổ 3: Hình bóng con người và tâm trạng thi nhân. 3. Phân tích a) Cảnh vườn thôn Vĩ và tâm trạng thi nhân “Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền”. Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Câu hỏi tu từ: như lời trách nhẹ nhàng, như lời nhắn nhủ. èTâm trạng nhớ mong Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên. è Nhìn từ xa đến gần Nắng hàng cau Nắng mới lên è Cảnh vườn thôn Vĩ tươi mát tinh khôi trong nắng ban mai. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc. Mướt: màu xanh mượt mà, mỡ màng của vườn cây. • Xanh như ngọc: màu xanh toả ánh được sương đêm gột rửa thành cành vàng lá ngọc. Lá trúc che ngang mặt chữ điền. • Mặt chữ điền: khuôn mặt phúc hậu, hiền lành èThiên nhiên và con người gắn bó với nhau trong một vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng. b) Cảnh sông nước đêm trăng và tâm trạng thi nhân “Gió theo lối gió mây đường mây Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay?” Gió theo lối gió mây đường mây Ngắt nhịp 4/3 Mây và gió chia lìa đôi ngả Tâm trạng: mặc cảm về sự chia lìa Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay. Cảnh đẹp nhưng buồn Buồn thiu: buồn hiu hắt Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay? Như lời nhắn gửi • Sông trăng: dòng sông tràn ngập ánh trăng. • Ai, có chở: từ dùng để hỏi è Tâm trạng mong ngóng lo âu. c) Hình bóng con người và tâm trạng thi nhân. “Mơ khách đường xa, khách đường xa Aùo em trắng quá nhìn không ra Ở đây sương khói mờ nhân ảnh Ai biết tình ai có đậm đà?” Con người: • Khách đường xa: thi nhân • Em: cô gái thôn Vĩ Các từ: “mơ, nhìn, không ra” Hình bóng con người è ảo ảnh Ai biết tình ai có đậm đà? Câu hỏi tu từ “ai”: từ phiếm chỉ è Bộc lộ tâm trạng vừa khao khát yêu thương vừa chứa đầy sự tuyệt vọng. III> Kết luận 1- Nghệ thuật: - Từ ngữ, hình ảnh thơ gợi tả, gợi cảm - Âm điệu, nhịp điệu êm ái, thiết tha, chất chứa nỗi buồn - Dạng liên kết vừa đứt đoạn vừa vừa nhất quán khá điển hình của mạch thơ. 2- Chủ đề: - Bài thơ là bức tranh toàn bích về cảnh vật và con người thôn Vĩ. - Qua đó nhà thơ bộc lộ tình yêu đời, lòng ham sống mãnh liệt và một tình yêu đơn phương, tuyệt vọng. Ghi nhớ SGK trang 40 3- Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2 SGK trang 40

File đính kèm:

  • docGiao an Day thon Vi Da Kem theo bai giang cua tac gia.doc