Giáo án 2 buổi lớp 1 tuần 15

Học vần (2 tiết)

BÀI 60: OM - AM

I. Mục tiêu:

- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của vần om, am,tiếng xóm, tràm.

-Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am, đọc và viết được đúng cấc vần và tiếng có vần om, am, làng xóm, rừng tràm

-Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.( Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu )

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy-học:

-GV: Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

-HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con.

 

docx36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án 2 buổi lớp 1 tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2013 Sáng: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Học vần (2 tiết) BÀI 60: OM - AM I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần om, am,tiếng xóm, tràm. -Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am, đọc và viết được đúng cấc vần và tiếng có vần om, am, làng xóm, rừng tràm -Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.( Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu ) - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. -HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Ôn tập. - Đọc SGK. - Viết: bình minh, nhà rông. -GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. - Dạy vần mới a) Dạyvần: om và nêu tên vần. -Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, nhóm đọc - Muốn có tiếng xóm ta làm thế nào? Giáo viên quan sát chỉnh sửa. - Thêm âm x trước,thanh sắc trên âm o. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. -Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. -Làng xóm. - Đọc từ mới. - Cá nhân, nhóm lớp đọc đồng thanh . - Tổng hợp vần, tiếng, từ. b)Dạy Vần am -Vần am được tạo bởi âm gì? -So sánh vần om và vần am - Để có tiếng tràm thêm âm gì? - Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Âm a và âm m -Giống:Kết thúc đều là m -Khác: om có o am có a -Âm tr và dấu huyền Cá nhân, nhóm,lớp đọc - Đọc từ ứng dụng - GV ghi từ ứng dung Chòm râu quả trám Đom đóm trái cam - Học sinh đọc thầm -Tìm tiếng có vầ om và vần am - HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân, tập thể đọc . - Giải thích từ: chòm râu, quả trám. - Hướng dẫn học sinh đọc - Viết bảng Lớp đọc đồng thanh -Giáo viên viết mẫu , gọi học sinh nhận xét về độ cao, các nét,điểm đặt bút, dừng bút. - Cho học sinh viết bảng con. - Gv nhận xét chỉnh sửa -Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao. -Viết bảng con Tiết 2 *Luyện tập Luyện đọc - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần om, am tiếng, từ làng xóm, rừng tràm. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân,nhóm * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Trời mưa, trời nắng. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: trám, tám. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể đọc * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Cô cho bé bóng bay. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nói lời cảm ơn - Nêu câu hỏi về chủ đề. Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? -Em nói điều đó với ai khi nào? Thường khi nào ta nói lời cảm ơn ? - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Vì chị cho bé bóng bay -Em nói điều đó khi nhận được vật gì của người khác cho -Nhận được sự giúp đỡ của người khác * Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Tập viết vở. 4. Củng cố: - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài. Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu: - HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Vở bài tập đạo đức . Tranh bài tập 1 bài tập 4 phóng to -HS: Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em .Bài hát: Tới lớp tới trường (nhạc và lời của Hoàng Vân) III.Các hoạt động dạy - học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: -Sắm vai tình huống trong bài tập 4 -Giáo viên chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập -Giáo viên cho học sinh nghe lời nói trong hai bức tranh. Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì ? - Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. - Học sinh thảo luận nhóm bài tập 5. - Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận - Giáo viên kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn di học. Học sinh chú ý nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Học sinh đóng vai trước lớp - Học sinh trả lời -Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận nhóm - Đại điện các nhóm lên trình bày - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - Thảo luận lớp - Đi học đều có lợi ích gì ? - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Chúng ta phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần phải làm gì ? - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài Củng cố: - GV nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn lại bài. - Học sinh trả lời câu hỏi - HS đọc 2 câu thơ cuối bài. - Cả lớp cùng hát bài “ Tới lớp, tới trường” Chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “om, am” - Rèn kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “om, am”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Hệ thống bài tập.tranh sách giáo khoa - HS: Vở bài tập tiếng việt +bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: om, am. - Viết : om, am, đom đóm, trái cam. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: om, am. - Gọi HS đọc thêm: chỏm núi, đám cưới, khóm mía, … Viết:- Đọc cho HS viết: số tám, ống nhòm, đom đóm, đám cưới. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần: om, am. Cho HS làm vở bài tập trang 61: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối tranh với từ. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: chỏm núi, khóm mía, ống nhòm. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4. Củng cố: Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ cần ôn. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài - 5 học sinh đọc - Lớp viết bảng con -Em Hùng, Hiếu, Anh, Ngọc, Nam,Nga, -Học sinh viết vở ô ly -Học sinh làm bài tập - Điền om, am Số tám ống nhòm -Cá nhân, nhóm đọc -Học sinh viết vở : 1 dòng đom đóm 1 dòng trái cam Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI: VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn một số kỹ năng thể dục RLTTCB đã học . Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước. - Tiếp tục làm quen với trò chơi :”Chạy tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. - Rèn cho cơ thể khỏe mạnh II. Đồ dùng dạy-học: -Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy- học: Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” Giáo viên hướng dẫn cách chơi - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu Học sinh đứng vỗ tay rồi hát -Cả lớp chơi trò chơi * Phần cơ bản - Nhip1 Đứng đưa 1 chân trái ra sau , 2 tay giơ cao thẳng hướng -Nhịp 2 Về THĐCB -Nhip3 Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ V - Nhịp 4 Về TTĐCB - Giáo viên nhận xét * Ôn phối hợp 1 đến 2 lần - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi - Học sinh thực hành - Học sinh chơi trò chơi * Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp,vừa đi vừa hát. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học , tuyên dương những em xếp hàng nhanh 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: CHÈO THUYỀN I. Mục tiêu: - Trò chơi nhằm rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng, sự mềm dẻo linh hoạt của cột sống. - Giáo dục tính tổ chức kỉ luật, tinh thần tập thể. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Mỗi em 1 tờ giấy. Sân bãi III. Các hoạt động dạy- học : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi - GV cho HS tập các động tác khởi động 3. Bài mới - GV nêu tên trò chơi - GV hướng dẫn HS cách ngồi - GV hướng dẫn 1 tổ chơi thử Cách chơi gồm 2 nhịp: + Nhịp 1: Các em đồng loạt ngả thân người ra sau đồng thời hai tay rời khỏi vai bạn đằng trước và đưa sang ngang giả làm người chèo thuyền và 2 mái chèo, chân hơi duỗi ra. + Nhịp 2: Cúi thân trên về trước đồng thời đưa hai tay về đặt lên hai vai bạn đằng trước, hai chân hơi co lại (trở về tư thế chuẩn bị). - GV hô “chèo… thuyền!” hoặc “hai…ba” trò chơi cứ tiếp tục như vậy trong 2 – 5 phút thì dừng lại. - Cho các em tập, GV vừa đếm theo nhịp vừa dùng tay làm kí hiệu cho HS ngả thân trên ra sau rồi lại cúi về trước. - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS còn lúng túng - GV cùng một số HS chấm điểm phân thắng thua - HS tập các động tác khởi động - Học sinh theo dõi - HS tập hợp 4 hàng dọc theo tổ - HS ngồi lên giấy hai chân hơi co và giang rộng bằng vai, hai bàn chân chạm đất bên cạnh mông của bạn đằng trước (em ngồi trên cùng hai đầu gối và hai bàn chân khép lại với nhau), hai tay đặt lên hai vai bạn đằng trước. - Tổ 5 em lên chơi thử theo chỉ dẫn của GV - Cả lớp quan sát - HS tập cả lớp theo hướng dẫn của GV - HS chơi theo sự điều khiển của tổ - HS thi đua giữa các tổ 4. Củng cố - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà tập chơi. Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. - Đặt đề toán theo tranh.Nhận dạng hình vuông. - Rèn học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh vẽ VBT - HS:Que tính+ bảng con III. Các hoạt động dạy -học: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả. Cho học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống. Bài 3: Học sinh làm nhóm Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: 3 + 6 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 9 -3 = 6 ; 9 - 6 = 3 Bài 5: Giáo viên gợi ý để học sinh thấy được có 5 hình vuông. - Học sinh chơi trò chơi dưới hình thức nối tiếp Học sinh làm vở làm xong đổi vở kiểm tra lãn nhau. - Học sinh thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh luyện bảng 4.Củng cố - Nhận xét giờ. dặn dò: -GV nhắc lại nội dung bài Học vần (2 tiết) BÀI 61: ĂM - ÂM I.Mục tiêu: - HS nhận biết được cấu tạo của vần ăm, âm, tiếng tằm,nấm . - Phân biệt sự khác nhau giữa âm và âm để đọc đúng và viết đúng các vần, tiếng, từ khóa, âm,ăm, nuôi tằm, hái nấm - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới - Phát triển lời nói theo chủ đề: thứ, ngáy, tháng, năm.( Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu). - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: om, am. - Đọc SGK. - Viết: om, am, làng xóm, rừng tràm. Giáo viên nhận xét -Viết bảng con. 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. * Dạy vần mới a) Ghi vần: ăm và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. -Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể.đọc - Muốn có tiếng “tằm” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “tằm” trong bảng cài. -Thêm âm t trước vần ăm, thanh huyền trên đầu âm ă. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể đọc - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Nuôi tằm. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể đọc - Tổng hợp vần, tiếng, từ. -b) Dạy vần âm -Nhận diện -Vần âm được tạo nên bởi âm gì? -So sánh ăm với âm Để có tiếng nấm phải thêm âm gì? -Đánh vần ớ - mờ-- âm Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Âm â và âm m Giống;đều kết thúc bằng âm m -khác: ăm có ă còn âm có â -Âm n và dấu sắc Cá nhân ,nhóm lớp đọc đồng thanh * Đọc từ ứng dụng -Ghi các từ ứng dụng Tăm tre mầm non Đỏ thắm đường hầm Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. -Cá nhân lớp đọc thầm -Học sinh tìm tiếng có vần mới -Cá nhân ,nhóm lớp đọc -Giải thích từ: đường hầm. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa * Viết bảng -Giáo viên viết mẫu, - Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao. -Học sinh viết bảng con - Hướng dẫn quy trình viết. - Tập viết bảng. Tiết 2 *Luyện tập a.Luyện đọc - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần ăm, âm, tiếng, từ nuôi tằm, hái nấm. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể đọc * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Dê gặm cỏ bên bờ suối. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: rầm, cắm. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể đọc. *Luyện nói -Tranh vẽ gì? -Tờ lịch - Treo tranh, vẽ gì? -Thứ ,ngày tháng, năm. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) -Nêu câu hỏi về chủ đề? Luyện nói theo về chủ đề câu hỏi gợi ý của GV. * Viết vở Hướng dẫn HS viết vở như hướng dẫn viết bảng - Luyện viết vở. 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ôm, ơm. Chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn củng cố lại cách đọc và viết vần, chữ “ăm, âm”. - Rèn kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ăm, âm”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt, tranh vẽ sách giáo khoa - HS: Vở bài tập Tiếng Việt ,bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ăm, âm. Viết: ăm, âm, tăm tre, đường hầm, đầm sen. -Giáo viên nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ăm, âm. Viết: - Đọc cho HS viết: tăm tre, đường hầm, lọ tăm, cái mâm, cái ấm. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ăm, âm. Cho HS làm vở bài tập trang 62: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: đầm sen, mầm giá. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở * GV hướng dẫn HS cách ngồi, cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ - Thu và chấm một số bài. -Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp. 4. Củng cố - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. -Nhận xét giờ, 5. Dặn dò - nhắc nhở về nhà ôn bài. -8 học sinh đọc bài -Học sinh viết bảng con -5 em yếu đọc bài -Lớp viết bảng con -Tìm tiếng có vần âm, ăm Nối từ với tranh Điền vần ăm, âm : - Lọ tăm, cái mâm.cái ấm . - Lớp đọc đồng thanh -Học sinh lắng nghe -HS viết 1 dòng tăm tre 1 dòng đường hầm -HS lắng nghe -Học sinh thi đua giữa các tổ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 9, mối quan hệ giữa chúng. - Tính cộng, trừ trong phạm vi 9 nhanh, chính xác. - Say mê học tập. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Hệ thống bài tập, tranh vẽ SGk - HS:vở bài tập toán+bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn đinh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tính: 5 +4= 9, 9 - 7 = 2 - Đọc bảng cộng , trừ 9 - Làm bảng con - HS lên bảng đọc GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài - Ôn và làm vở bài tập trang 61 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm và chữa bài Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS trung bình chữa, em khác nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và chữa bài, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Nối phép tính với số thích hợp. - HS yếu chữa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm. Chốt: Cần tính trước khi điền dấu. - Điền dấu thích hợp vào o trống, sau đó nêu cách làm: 5+4 ... 9 điền dấu = vì 5+4 = 9, 9 = 9 - HS trung bình chữa bài. Bài 4: Treo tranh, gọi HS nêu đề toán, từ đó viết phép tính thích hợp ? - Gọi HS khá giỏi nêu đề toán và phép tính giải khác. - Mỗi em có thể có đề toán khác nhau, từ đó viết các phép tính khác nhau 4 + 5 = 9 ; 9 - 4 = 5 Bài 5: Vẽ hình lên bảng. 4. Củng cố - HS nêu yêu cầu, sau đó làm và chữa bài. - Chơi trò chơi: Ghép hình có tổng (hoặc hiệu) các số bằng 9 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài Đạo đức LUYỆN TẬP Mục tiêu: - HS biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. - HS có ý thức tự giác đi học đều và đúng giờ để đảm bảo quyền được học. Đồ dùng dạy-học: -GV: Tranh BT 1, BT4, Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. -HS: Vở BTĐĐ : Bài hát “Tới lớp tới trường”. III.Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài đạo đức nào? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:Giới thiệu bài *HĐ 1: cho HS đọc yêu cầu bài tập, + GV hỏi: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? + GV Nhận xét *HĐ 2: cho Hs đọc yêu cầu BT, và hướng dẫn HS làm bài. - GV chữa bài. + Kết luận: theo BT này, dù trời mưa các em vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó đi học. *HĐ 3: Thảo luận - GV hỏi: đi học đều có lợi gì?, cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? - Nếu nghỉ học phải làm gì? - Gv hướng dẫn HS xem bài SGK, 4. Củng cố - Các em vừa học bài gì? + GV nhận xét củng cố tiết học. 5.Dặn dò: - Về ôn lại bài. Bài đi học đều và đúng giờ. - HS thảo luận theo gợi ý của GV - Giúp em được nghe giảng đầy đủ - HS nêu yêu cầu của bài tập 4. - HS làm việc theo nhóm, 4 em thảo luận trao đổi, đóng vai, theo dõi các nhóm và nhận xét. - Giúp em được nghe giảng đầy đủ. -HS đọc 2 câu thơ SGK -Đi học đều và đúng giờ Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013 Sáng Học vần (2 tiết) BÀI 62 : ÔM - ƠM I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần ôm, ơm, tôm, rơm c - Phân biệt được sự khác nhau giữa ôm và ơm - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Bữa cơm.( Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi) - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học vần Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - HS:Bộ đồ dùng học vần 1.bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài:ăm, âm. - Đọc SGK. - Viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 3.Bài mới Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. * Dạy vần mới a. Ghi vần: ôm và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. -Vần ôm được tạo nên bởi âm gì? - -Âm ô và âm m Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “tôm” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “tôm” trong bảng cài. - Thêm âm t trước vần ôm. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân,nhóm đọc - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Con tôm - Đọc từ mới. - Cá nhân,dày hàng ngang, dọc đọc, - Tổng hợp vần, tiếng, từ. b. Vần ơm Nhận diện -Vần ơm được tạo bở âm gì ? -Để có tiếng rơm phải ghép âm gì? -Đánh vần:ơ- mờ -ơm Rờ -ơm –rơm đống rơm -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Âm ơ và âm m -Ghép thêm âm r trước vần ơm - Cá nhân ,nhóm ,lớp đọc đồng thanh * Đọc từ ứng dụng -Ghi các từ ứng dụng chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm , gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. -Cá nhân đọc thầm -Học sinh tìm tiếng cò vần mới - Giải thích từ: chó đốm. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh *Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Luyện viết bảng. Tiết 2 *Luyện tập a.Luyện đọc - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần ôm, ơm, tiếng, từ con tôm, đống rơm * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể đọc . Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Các bạn dân tộc đi học. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: thơm. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc . Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể đọc . * Nghỉ giải lao giữa tiết. Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? -Cả nhà ăn cơm - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Bữa cơm - Nêu câu hỏi về chủ đề. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý - Giáo viên kết luận - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Học sinh thảo luận nhóm cặp đôi -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung * Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Luyện viết vở. 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. Mục tiêu: -Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10 - Rèn thói quen ham học toán II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh vẽ SGK - HS:Bộ đồ dùng dạy toán + bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng 3.Bài mới: Giới thiệu bài Phép cộng trong phạm vi 10 - Giáo viên rút ra bảng cộng 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 9 hình tam giác, thêm 1 hình. Hỏi có tất cả mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 9 + 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 9 + 1 = … - Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi Có 9 hình tam giác, thêm 1 hình, có 10 hình tam giác 9 + 1 = 10 * Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng trong phạm vi 10 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài -Giáo viên chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu - Học sinh luyện bảng con - Học sinh làm theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở - Học sinh làm bài 9 + 1 = 10 4. Củng cố - Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn-củng cố phép cộng trong phạm vi 10. -Thực hiện các phép tính thành thạo nhanh, chính xác. -Nhìn vào tranh đặt ngay được đề toán . - Say mê học tập. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Hệ thống bài tập.tranh vẽ bài tập - HS :Vở bài tập toán +bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng phạm vi 10 ? -GV nhận xét cho điểm - Vài em HS yếu đọc. 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài Ôn và làm vở bài tập trang 62 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? - tính - Tự nêu cách làm, , yêu cầu phải thuộc bảng cộng, -Kết quả không thay đổi Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Điền số - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. - HS trung bình, khá chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu bài toán. - Cho HS viết phép tính khác nhau và gọi lên chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Em điền số mấy vào ô trong thứ hai, vì sao? - Cho HS làm phần còn lại, và chữa bài. - Viết phép tính thích hợp, sau đó dựa vào trang để nêu bài toán. - HS viết phép tính sau đó nêu kết quả. - Đ

File đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 15.docx