Giáo án 2 buổi lớp 1 tuần 16

Học vần (2 tiết)

BÀI 64: IM - UM

I. Mục tiêu:

- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của vần im, um, tiếng chim, trùm.

- Phân biệt khác nhau giữa vần im và um để đọc và viết đúng các vần, tiếng từ khóa im, um, chim câu, trùm khăn.

- Phát triển lời nói theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng (Phần luyện nói giảm từ 1đến 3 câu hỏi.)

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy-học:

- GV: Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- HS: Bộ đồ dùnghọc vần.bảng con.

 

docx34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án 2 buổi lớp 1 tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm2013 Sáng: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Học vần (2 tiết) BÀI 64: IM - UM I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần im, um, tiếng chim, trùm. - Phân biệt khác nhau giữa vần im và um để đọc và viết đúng các vần, tiếng từ khóa im, um, chim câu, trùm khăn. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng (Phần luyện nói giảm từ 1đến 3 câu hỏi.) - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - HS: Bộ đồ dùnghọc vần.bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: em, êm. - Đọc SGK. - Viết: em, êm, con tem, sao đêm. - GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu y/c của bài. - Nắm yêu cầu của bài. * Dạy vần mới -a) Dạy vần: im và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể đọc . - Muốn có tiếng “chim” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “chim” trong bảng cài. - Thêm âm ch trước vần im. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Chim câu - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể đọc . - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể đọc . -b)Vần “um” Nhận diện -Vần um được tạo nên bởi mấy con chữ? -Để có tiếng trùm thêm âm nào? Cho học sinh ghép từ trùm khăn -GV quan sát chỉnh sửa -2 con chữ: u và m -HS ghép vần um -Âm tr và dấu huyền HS ghép từ trùm khăn Cá nhân, nhóm đọc Lớp đọc đồng thanh * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng -Ghi các từ ứng dụng, Con nhím Tủm tỉm Trốn tìm mũm mĩm Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Lớp đọc thầm . -Học sinh tìm tiếng có vần mới -Học sinh đọc tiếng rồi phân tích tiếng có vần mới. - Giải thích từ: mũm mĩm, con nhím. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -HS lắng nghe -Cá nhân ,lớp đọc đồng thanh * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu,im, um, chim câu, trùm khăn Hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng con . -Học sinh quan sát tay cô giáo viết rồi viết theo -Luyện viết bảng con. Tiết 2 *Luyện tập a. Luyện đọc - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “im, um”, tiếng, từ “chim câu, trùm khăn”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể đọc . * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Bé chào mẹ. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: chúm chím. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc . * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa - Cá nhân, tập thể đọc . * Luyện nói Giảm 3 câu hỏi -Treo tranh, vẽ gì? -Nêu câu hỏi về chủ đề? - Lá xanh, cà tím.,gấc đỏ, cam vàng .. -Xanh,đỏ,tím,vàng -Em biết những vật gì màu xanh,đỏ, vàng,tím? -Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV -Trong các màu đó em thích màu nào nhất? vì sao? -lá rau màu xanh ,lá cờ màu đỏ…. * Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở . -Lưu ý cách cầm bút ,ngồi …. -Cuối giờ thu chấm một số vở 4. Củng cố: - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài . - Luyện viết vở. Đạo đức TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu: - HS hiểu được cần phải trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. - HS thực hiện giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. - HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Vở bài tập đạo đức .Tranh bài tập 3 bài tập 4 phóng to , Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp .Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. - HS:Vở BTĐĐ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận. + Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh. + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? + Giáo viên kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. * Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ. + Thành lập Ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp. + Giáo viên nêu yêu cầu cuộc thi + Tổ trưởng biết điều khiển các bạn. (1 điểm) + Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1 điểm) + Đi cách đều nhau, câm hoặc đeo cặp sách gọn gàng (1 điểm) + Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn ( 1 điểm) + Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng + Các nhóm thảo luận + Đại diện các nhóm lên trình bày + Cả lớp trao đổi tranh thảo luận + Học sinh trả lời câu hỏi + Học sinh thực hiện làm theo cô hướng dẫn. + Mỗi tổ học sinh xếp thành 1 hàng + Tiến hành xếp hàng do tổ trưởng điều khiển. 4. Củng cố: - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài. Chiều Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. - Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước. Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Rèn cơ thể khoẻ mạnh . II. Đồ dùng dạy-học: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Còi. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên * Phần cơ bản - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay dang ngang - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi - Học sinh thực hành - Học sinh chơi trò chơi * Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp - Vừa đi vừa hát. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn củng cố cách đọc và viết vần, chữ “im, um”tôm hùm, tủm tỉm. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “im, um”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Hệ thống bài tập.tranh vở bài tập - HS:Vở bài tập tiếng việt +bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: im, um. - Viết : im, um, chim câu, trùm khăn. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: im, um. - Gọi HS đọc thêm: rim cá, cùm chân, kim khâu, con hùm, ghim giấy,tôm hùm Viết: - Đọc cho HS viết: im, in, um, un, con nhím, tủm tỉm,trốn tìm, mũm mĩm. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm tiếng, từ có vần um,im Cho HS làm vở bài tập trang 65: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. -Điền vần im hay um -GV hướng dẫn học sinh viết vở GV quan sát cách cầm bút, đặt vở, cách ngồi . Thu và chấm một số bài.Nhận xét tuyên dương những em viết đúng, đẹp . 4. Củng cố: - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài . -Đọc bài SGK -Lớp viết bảng con -Học sinh yếu đọc bài -Cá nhân đọc -Học sinh viết bảng con -Thi đua giữa các tổ Học sinh làm vở bài tập Bài 1 Nối Chim bồ câu, cái kìm, tôm hùm -Cá nhân đọc -Xâu kim, xem phim, chùm nhãn -Học sinh viết vở Học sinh lắng nghe Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: ĐI QUA SUỐI I. Mục tiêu - Nhằm rèn luyện kĩ năng đi, khả năng giữ thăng bằng tập trung chú ý. - Biết phối hợp khéo léo chính xác và tính cẩn thận. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Sân bãi, những viên đá. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sân bãi và cho HS vệ sinh sạch sẽ. - GV cho HS xếp thành 4 hàng rồi dóng hàng điểm số Cho học sinh tập các động tác khởi động Cho học sinh chơi một số trò chơi do GV chọn 3.Bài mới: - GV nêu tên trò chơi - GV cùng HS kẻ sân và xếp các viên đá cách đều nhau - Tập hợp HS thành một hàng dọc ở một bờ suối - GV hướng dẫn cách chơi - GV cho một nhóm ra chơi thử - Cho HS chơi chính thức - GV quan sát hướng dẫn thêm cho các em - GV cho HS chơi theo tổ do tổ trưởng điều khiển - GV cùng một số HS làm trọng tài - Nhận xét phân thắng thua 4.Củng cố: - GV cho HS tập các động tác thư giãn - Cho HS xếp các viên gạch vào một chỗ - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà chơi ở nhà. - HS vệ sinh sân bãi Lớp tập hợp xếp hàng nhanh rồi điểm số - Tập các động tác khởi động HS chơi trò chơi tự chọn - HS nghe - HS làm cùng GV - HS xếp thành một hàng dọc bên bờ suối - HS theo dõi - Một nhóm chơi thử – HS quan sát - HS chơi chính thức dưới sự hướng dẫn của GV - HS chơi theo tổ - HS thi đua giữa các tổ - HS tập các động tác thư giãn - HS vệ sinh sân bãi Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10 - Củng cố lại toàn bộ các phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 10 - Rèn kỹ năng tính nhẩm nhanh cho học sinh II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh SGK - HS: Bộ đồ dùng toán học sinh , bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh đọc bảng cộng , trừ trong phạm vi 10 - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh lên bảng đọc 3. Bài mới Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả vào bảng con - Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức đã học rồi điền kết quả vào ô thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: a) -Trong sân có 7 con vịt ngoài sân có 3 con vịt . Hỏi tất cả có mấy con vịt ? b) Trên cành có 10 quả táo, rụng 2 quả táo. Hỏi trên cành còn lại mấy quả táo? 4. Củng cố: - Giáo viên nhắc lại nội dung chính 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Học sinh làm bảng con a) 10 – 2 =8 , 10 - 4 =6 Học sinh lên bảng làm 5 +5= 10 , 8 - 4 = 4 , 8 -2=6 , 10 - 2 = 8 2+7= 9 , 4 + 3 = 7 -Học sinh nêu bài toán - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh lên bảng làm a) 7 + 3 = 10 b) 10- 2= 8 Học vần (2 tiết) BÀI 65: IÊM - YÊM I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần iêm, yêm tiếng xiêm, yếm - Phân biệt sự khác nhau giữa iêm và yêm để đọc và viết dung các từ khóa iêm, yêm,dừa xiêm, cái yếm. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Điểm mười.(Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi.) - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học vần Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu,phần luyện nói. - HS: Bộ đồ dùng học vần. bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: im, um. - Đọc SGK. - Viết:im, um, chim câu, trùm khăn. GVnhận xét cho điểm - Viết bảng con. 3. Bài mới:Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. * Dạy vần mới a.Dạy vần: iêm và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. -Cá nhân, tập thể.đọc - Muốn có tiếng “xiêm” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “xiêm” trong bảng cài. - Thêm âm x trước vần iêm. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. -Cá nhân, tập thể đọc . - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Dừa xiêm. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể đọc - Tổng hợp vần, tiếng, từ. -Dạy vần yêm - Nhậndiệnvần mới - So sánh vần iêm, yêm - Đánh vần từ khóa cái yếm Yê- mờ- yêm Yêm- sắc- yếm Cái yếm -Giống; Phát âm giống nhau -Khác: Yêm bắt đầu bằng y, còn iêm bắt đầu bằng i * Đọc từ ứng dụng -Ghi các từ ứng dụng Thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi - Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân đọc thầm -Tìm tiêng có vần mới -Cá nhân ,nhóm ,lớp đọc đồng thanh -Giải thích từ: yếm dãi, quý hiếm. -Cho học sinh đọc -Giáo viên quan sát chỉnh sửa * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… -Viết mẫu, hướng dẫn quy trình - Luyện viết bảng. Tiết 2 *Luyện tập a. Luyện đọc - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “iêm, yêm”, tiếng, từ “dừa xiêm, cái yếm”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Chim sẻ kiếm mồi cho con - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: kiếm, yếm - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc . * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể đọc * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Bạn được điểm mười - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Điểm mười - Nêu câu hỏi về chủ đề -Khi em được điểm mười ,em muốn khoe với ai đầu tiên? -Phải học như thế nào thì mới được điểm mười? -Lớp mình bạn nào hay được điểm mười ? - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Khoe với bố, mẹ đầu tiên -chú ý nghe giảng ,hiểu bài về nhà ôn lại bài * Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. 4.Củng cố: - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài. - Luyện viết vở. Chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “iêm, yêm”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “iêm,yêm”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy- học: - Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng học TV. - Vở bài tập tiếng việt+ bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chưc: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: iêm, yêm. - Viết : iêm, yêm, quý mến, yếm dãi. -GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: iêm, yêm. - Gọi HS đọc thêm: thanh kiếm, đồng chiêm, yếm dãi… Viết: - Đọc cho HS viết: iêm, yêm, điểm mười, âu yếm, thanh kiếm. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần iêm, yêm. Cho HS làm vở bài tập trang 66: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. GV chữa bài - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: thanh kiếm, đồng chiêm, yếm dãi. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4.Củng cố: - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về ôn lại bài 7 học sinh đọc bài Lớp viết bảng con Học sinh yếu đọc bài -Lớp viết bảng con Học sinh tìm thêm tiếng ngoài bài có vần mới Học sinh làm bài Em là niềm vui âu yếm Mẹ nhìn em của gia đình Cô cho em điểm mười Lớp đọc từ cần nối. -Thi đọc giữa các tổ. Học sinh lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố phép cộng trong phạm vi 10. - Tính cộng trong phạm vi 10 nhanh, chính xác. - Rèn học sinh nhìn tranh đặt được đề toán thành thạo. - Say mê học tập. II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng dạy Toán. - HS: Vở bài tập toán + bảng con III.Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng phạm vi 10 ? 3+ 7=10 4+6= 10 5+5=10 7+3=10 6+4=10 10+0=10 -GV nhận xét cho điểm 3 học sinh đọc 3 học sinh lên bảng làm 3.Bài mới:Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài * Ôn và làm vở bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? - tính - Tự nêu cách làm, làm và HS yếu chữa, yêu cầu phải thuộc bảng cộng, trừ- không thay đổi Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - điền số - Cho HS làm và gọi lên chữa bài -Giáo viên chữa bài. - HS trung bình, khá chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu bài toán. - Cho HS viết phép tính khác nhau và gọi lên chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Em điền số mấy vào ô trong thứ hai, vì sao? - Cho HS làm phần còn lại, và chữa bài. -GV nhận xét bài 4.Củng cố: - Thi đọc bảng cộng, trừ 10 - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về ôn lại bài. - Viết phép tính thích hợp, sau đó dựa vào trang để nêu bài toán. - HS viết phép tính sau đó nêu kết quả. - Điền số - số 8 vì 3 + 5 = 8 - Nhận xét đánh giá bài bạn Đạo đức LUYỆN TẬP Mục tiêu: - HS tiếp tục ôn lại bài buổi sáng trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. - Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. - Học sinh nhận biết được trật tự trong giờ học giúp ích gì cho các em. - Rèn học sinh ham thích môn học. II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Tranh BT3, BT - Vở bài tập đạo đức - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận. + Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh. + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? + Giáo viên kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. * Học sinh tiếp tục thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ. + Thành lập Ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp. + Giáo viên nêu yêu cầu cuộc thi + Tổ trưởng điều khiển chung các bạn trông tổ của mình. + Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy + Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng + Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn + Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng + Các nhóm thảo luận + Đại diện các nhóm lên trình bày + Cả lớp trao đổi tranh thảo luận + Học sinh trả lời câu hỏi + Học sinh thực hiện làm theo cô hướng dẫn. + Mỗi tổ học sinh xếp thành 1 hàng + Tiến hành xếp hàng do tổ trưởng điều khiển. -Học sinh lắng nghe 4.Củng cố: - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. 5.Dặn dò: - Về ôn lại bài. Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 Sáng Học vần( 2 tiết) BÀI 66: UÔM - ƯƠM I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần uôm, ươm tiếng buồm, bướm - Phân biệt sự khác nhau giữa vần uôm và ươm, cánh buồm, đàn bướm. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.( Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu) - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học vần,Tranh từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. -HS: Bộ đồ dùng học vần.bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: iêm, yêm. - Đọc SGK. - Viết:iêm, yêm, dừa xiêm, yếm dãi. -GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. * Dạy vần mới a.Ghi vần: uôm và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể đọc - Muốn có tiếng “buồm” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “buồm” trong bảng cài. -Thêm âm b trước vần uôm, thanh huyền trên đầu âm ô. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể đọc Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Cánh buồm Đọc từ mới. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Vần “ươm”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng Ghi các từ ứng dụng, Ao chuôm vườn nhãn Nhuộm vải cháy đượm Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Lớp đọc thầm -Hai học sinh lên bảng tìm tiếng có vần mới - Giải thích từ: ao chuôm, cháy đượm. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Cá nhân ,nhóm,lớp đọc đồng thanh * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Luyện viết bảng. Tiết 2 *Luyện tập a.Luyện đọc - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “uôm, ươm”, tiếng, từ “cánh buồm, đàn bướm”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. Em nào đọc chưa đúng GV sửa ngay cho các em - Cá nhân, tập thể đoc. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Đàn bướm bay trên vườn vải. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: nhuộm, bướm. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. -GV chỉnh sửa cho những em đọc sai - Cá nhân, tập thể đọc * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. -GV nhận xét chỉnh sửa - Cá nhân, tập thể đọc . * Luyện nói Treo tranh, vẽ gì? -Chủ đề luyện nói - chim, bướm, ong, cá -Nêu câu hỏi về chủ đề. - ong, bướm, chim, cá cảnh * Con chim sâu có lợi ích gì? *Con bướm thích gì? *Con cá cảnh để làm gì? * viết vở - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý -Bắt sâu bọ -Thích hút mật ở hoa -Để làm cảnh -Luyện viết vở - Hướng dẫn HS viết - Hướng dẫn khoảng cách giữa các con chữ, tay cầm bút đặt vở - Chấm một số bài và nhận xét. - Theo dõi 4.Củng cố: - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Toán BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. - Biết vận dụng để làm tính.nhanh - Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1.Tranh vẽ VBTT - HS Bộ đồ dùng học toán học sinh , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - GV nhận xét cho điểm - Học sinh luyện bảng 3.Bài mới: Ôn tập bảng cộng và bảng trừ đã học - Cho học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng trong phạm vi 10 và bảng trừ trong phạm vi 10 ở các tiết trước * Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Học sinh ôn tập -Cá nhân, nhóm đọc -Học sinh lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết các quy luật sắp xếp các công thức tính trên bảng và nhận biết mối quan hệ giữa các phép tính cộng, trừ. - Giáo viên nhận xét * Thực hành Bài 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ để thực hiện các phép tính cho trong bài. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự tìm “lệnh” của bài toán, làm bài và chữa bài - Giáo viên nhận xét sửa sai Bài 3: Hướng dẫn học sinh xem tranh và nêu bài toán rôi giải b) Có :10 quả bóng cho : 3 quả bóng Còn : …quả bóng ? Giáo viên nhận xét sửa sai Học sinh vận dụng bảng cộng, trừ để làm bài tập HS làm bảng con 3+ 7= 10 , 4+5= 9 , 7 - 3 = 4 5 + 4= 9 , 10 -5 = 5, 6 + 4=10 - Học sinh làm bài tập trên bảng lớn. - Học sinh quan sát tranh nêu bài toán và giải bài toán. 10 - 3 = 7 4. Củng cố: - HS nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. -HS lắng nghe Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và mối quan hệ giữa chúng. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, và trừ trong phạm vi 10 - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học : - GV: Hệ thống bài tập.tranh vẽ vở BTT - HS: vở bài tập toán+ bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng, và trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Ôn và làm vở bài tập trang 64 Bài 1: Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và chữa bài. 3+ 7= 4+ 5= 7 – 2 = 6+ 3= 10 – 5= 6+ 4 = Chốt: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tính - HS làm bảng con 3+ 7= 10 4+ 5= 9 7 – 2 = 5 6+ 3= 9 10 - 5=5 6+4 = 10 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và chữa bài. Chốt: Cần thuộc bảng cộng, trừ 10 thì tính mới nhanh. - Điền số - HS nêu cách làm, làm vào vở và sau đó HS trung bình lên chữa bài. Bài 3: : Viết phép tinh thích hợp - Cho HS nêu bài toán a) Hàng trên có 5 ngôi sao, hàng dưới có 4 ngôi sao.Hỏi cả 2 hàng có bao nhiêu ngôi sao. b) Có : 10 cái kẹo Cho: 4 cái kẹo Còn:…..cái kẹo? - Viết phép tính thích hợp Học sinh lên bảng làm bài 5+ 4= 9 10 - 4 = 6 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu bài toán, sau đó làm v

File đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 16.docx