Giáo án 2 buổi lớp 1 tuần 17

Học vần (2 tiết)

BÀI 69: ĂT - ÂT

I. Mục đích - yêu cầu:

- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của vần “ăt, ât”, cách đọc và viết các vần đó.

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

-Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

 

docx32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án 2 buổi lớp 1 tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013 Sáng: Hoạt độngtập thể CHÀO CỜ Học vần (2 tiết) BÀI 69: ĂT - ÂT I. Mục đích - yêu cầu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ăt, ât”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngày chủ nhật. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ot, at. - Đọc SGK. - Viết:ot, at, tiếng hót, ca hát. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: ăt và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “mặt” ta làm thế nào? Ghép tiếng “mặt” trong bảng cài. - Thêm âm m trước vần ăt, thanh nặng dưới âm ă. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa - Cá nhân, nhóm,lớp đọc đồng thanh - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Rửa mặt - Đọc từ mới. - Cá nhân, dãy hàng dọc,lớp đọc đồng thanh - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh - Vần “ât”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng Ghi các từ ứng dụng Đôi mắt mật ong Bắt tay thật thà Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Lớp đọc thầm -Hai học sinh lên bảng tìm tiếng có vần mới - Giải thích từ: mặt ong. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Học sinh quan sát -Cá nhân, dãy hàng ngang đọc, 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Luyện viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “ăt, ât”, tiếng, từ “rửa mặt, đấu vật”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân,nhóm, lớp đọc đồng thanh 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Bạn và gà con - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: mát dịu, mắt đen. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân,nhóm đọc 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân,dãy,lớp đọc đồng thanh . * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Mẹ cho bé đi chơi - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Ngày chủ nhật. -Nêu chủ đề luyện nói -Tranh vẽ gì ? -Em thường đi thăm công viên hay vườn bách thú vào dịp nào? -Ngày chủ nhật ,bố mẹ cho em đi chơi đâu ? -Học sinh thảo luận cặp đôi -Bố mẹ dẫn con đi thăm vườn bách thú -Vào những ngày chủ nhật -Công viên ,vườn bách thú 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở Hướng dẫn HS cách ngồi, cách cầm bút Giáo viên quan sát chỉnh sửa . - Chấm một số bài và nhận xét. - Luyện viết vở -Theo dõi rút kinh nghiệm 7. Hoạt động7: Củng cố - dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. –Thi đua giữa các tổ - Nhận xét giờ học.về xem trước bài giờ sau. Đạo đức(T2) TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC I-Mục tiêu: - HS hiểu cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. - Biết giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. - Tự giác giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. II- Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh bài tập 3, 4. Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. + HS: Vở bài tập đạo dức lớp 1. III- Hoạt động dạy – học: 1-Khởi động : Hát tập thể. 2-Kiểm tra bài cũ: Tiết trước em học bài đạo đức nào? Để thực hiện tốt quyền được học tập em phải làm gì? + Nhận xét bài cũ. 3-Bài mới: 1-Hoạt động 1: + Mục tiêu: HS thảo luận theo câu hỏi của bài tập 3. + Cách tiến hành: Cho HS quan sát tranh 3 và hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi. + GV hỏi: Các bạn trong tranh BT3 ngồi học như thế nào? + GV nêu câu hỏi để dẫn dắt HS đến kết luận bài. + Kết luận: HS cần trật tự nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 2-Hoạt động 2: + Mục tiêu: HS đánh dấu + vào bạn giữ trật tự BT4. + Cách tiến hành: Cho HS đọc yêu cầu BT và hướng dẫn HS làm bài tập. + GV sửa bài. + GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Vì sao em lại đánh dấu + vào các bạn đó? Chúng ta có nên học tập bạn đó không?Vì sao? + Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn này trong giờ học, vì các bạn ấy rất trật tự trong giờ học. 3-Hoạt động 3: + Mục tiêu: HS làm BT5. + Cách tiến hành: GV hỏi: Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Mất trật tự trong giờ học có hại gì? + Kết luận: 2 bạn giằng nhau quyển truyện làm mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học và không nghe lời giảng của cô giáo, nên không hiểu bài, làm mất thời gian của GV và làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. 4-Củng cố dặn dò: ôn tập các bài đã học. -Nhận xét giờ học. Nhắc nhở về ôn bài. +HS làm việc theo nhóm 4 em, thảo luận, trao đổi và đại diện nhóm lên trình bày. + HS trả lời câu hỏi dẫn dắt của GVđể đi đến kết luận. + 2 HS nhắc lại. + HS đọc yêu cầu BT4. + HS làm BT4. + HS trả lời câu hỏi của GV. + HS thảo luận theo câu hỏi của GV. + HS nhắc lại kết luận của GV. + HS đọc 2 câu thơ cuối bài. Chiều Thể dục TRÒ CHƠI: VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: -Củng cố lại kiến thức kỹ năng rèn luyện tư thế cơ bản và các trò chơi đã học - Làm quen với trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” -Rèn cho học sinh thấy việc rèn luyện cơ thể qua các giờ thể dục -Bồi dưỡng cho học sinh ham thích môn học II. Chuẩn bị: - Sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. -GV phổ biến luật chơi -Lớp chia làm hai tổ, Khi nào cô giáo hô thì hai tổ bắt đầu chơi -Tổ nào nhảy được nhiều mà nhanh thì tổ đó thắng cuộc - Học sinh chơi trò chơi -Học sinh lắng nghe -Các tổ bắt đầu chơi 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ăt, ât”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ăt, ât”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy học Tiếng việt. Vở bài tập tiếng việt +bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ăt, ât. - Viết : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ăt, ât. - Gọi HS đọc thêm: vắt sữa, nắng hắt, gặt lúa, bật bông, cất chăn, rất giỏi… Viết: - Đọc cho HS viết: đôi mắt, mật ong, bắt tay, thật thà, mắt đen, chủ nhật. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ăt, ât. Cho HS làm vở bài tập trang 70: - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: xanh ngắt, thật thà. - Cho HS viết vào vở từ: bắt tay, thật thà. - Thu và chấm một số bài. 5 HS đọc bài SGK Lớp viết bảng con. Gọi 5 đến 7 HS đọc bài. Cá nhân, nhóm đọc, lớp đọc đồng thanh. HS viết bảng con. Cá nhân tìm nhanh từ có vần ăt, ât. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Cá nhân, nhóm đọc. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. HS viết 1 dòng từ : bắt tay, 1 dòng từ: thật thà. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể Chưa có đầu bài và nội dung Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013 Sáng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10 - Đếm trọng phạm vi 10; thứ tự của các số trong dãy từ 0 đến 10 - Củng cố kỹ năng thực hiện cá phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 -Củng cố thêm một số kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh vẽ bài tập -Que tính +bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh tự nêu nhiệm vụ của bài tập và giải bài tập Cho học sinh lên bảng làm, cách làm nối tiếp Giáo viên phổ biến cách làm Bài 2: Học sinh tự làm bài tập vào vở bài tập toán Bài 3: Học sinh quan sát tranh nêu bài toán - Giáo viên chữa bài cho học sinh - Học sinh nêu nhiệm vụ của bài tập và giải bài tập 2 = 1 + ….= 4 = 2 +…. = 8 = …+ 3 9 = 7 +….= 6 = …..+1 10= ….+1 - Học sinh làm bài vào vở bài tập toán Có : 4 bông hoa Thêm : 3 bông hoa Có tất cả ……. bông hoa? 4 +3 = 7 Phần b tương tự 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Xem trước bài “ Luyện tập chung” b) 7 - 2 = 5 Học vần BÀI 70: ÔT - ƠT (CÓ TÍCH HỢP NỘI DUNG GD VÀ BVMT – MỨC ĐỘ TÍCH HỢP: KHAI THÁC NỘI DUNG BÀI HỌC) I. Mục đích - yêu cầu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ôt, ơt”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Những người bạn tốt. *- HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh; có ý thức BVMT thiên nhiên. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu - Yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học vần, tranh từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Bộ đồ dùnghọc vần, bảng con . III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ăt, ât. - Đọc SGK. - Viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: ôt và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể đọc. - Muốn có tiếng “cột” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “cột” trong bảng cài. -Thêm âm c trước vần ôt, thanh sắc trên đầu âm ô - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân,nhóm đọc . - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Cột cờ - Đọc từ mới. - Cá nhân,dãy hàng dọc đọc - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, nhóm,lớp đọc đồng thanh - Vần “ơt”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng Ghi các từ ứng dụng, Cơn sốt quả ớt Xay bột ngớt mưa Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. -Lớp đọc thầm Hai học sinh lên bảng tìm tiếng có vần mới . - Giải thích từ: xay bột, ngớt mưa. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Học sinh quan sát -Lớp đọc đồng thanh 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa - Luyện viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Vần “ôt, ơt”, tiếng, từ “cột cờ, cái vợt”. -Cho HS đọc bảng lớp -Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 3. Hoạt động 3. Đọc câu -Treo tranh, tranh vẽ gì? -Cây đa -Cây xanh đem đến cho con người những lợi ích gì? *Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp ,ích lợi của cây xanh ,có ý thức bảo vệ môI trường thiên nhiên . -Cá nhân đọc - Có bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khoẻ mạnh,… - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần khó đọc. - Luyện đọc các từ: nhiêu, tháng năm, dang tay. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, nhóm ,lớp đọc đồng thanh 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân,Lớp đọc đồng thanh -Hoạt động 5. Luyện nói Treo tranh, vẽ gì? -Các bạn giúp nhau học tập -Chủ đề luyện nói( ghi bảng) Các bạn trong tranh đang làm gì? -Em có nhiều bạn tốt không?Hãy giới thiệu tên bạn em thích nhất? - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở -Giáo viên quan sát cách ngồi cách cầm bút cho học sinh - Chấm một số bài viết và nhận xét - Luyệ n viết vở theo dõi rút kinh nghiệm 7. Hoạt động7: Củng cố – dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học.nhận xét giờ học . Chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ôt, ơt”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ôt, ơt”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy học Tiếng việt. Vở bài tập tiếng việt , bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ôt, ơt. - Viết : ôt, ơt, xay bột, ngớt mưa. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ôt, ơt. - Gọi HS đọc thêm: đốt tre, củ cà rốt, cái thớt, ngớt mưa, Viết: - Đọc cho HS viết: mẹ quấy bột, trời đã ngớt mưa, củ cà rốt, cái thớt, *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ôt, ơt. Cho HS làm vở bài tập trang 71: - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: đốt tre, cái thớt. - Cho HS viết từ: xay bột, ngớt mưa. - Thu và chấm một số bài, và nhận xét. Cá nhân đọc SGK. Lớp viết bảng con. Cá nhân, nhóm đọc. Gọi 5 đén 7 HS đọc bài. Lớp viết bảng con. Gọi HS khá giỏi tìm từ, tiếng theo yêu cầu. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. Gọi 3 đến 5 HS yếu đọc từ cần nối. Mẹ quấy bột cho bé Trời đã ngớt mưa Những trái ớt chín đỏ Cá nhân, lớp đọc từ vừa nối. - HS viết vào vở : 1 dòng từ: xay bột, 1 dòng từ ngớt mưa. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cấu tạo các số trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng viết số theo thứ tự nhất định, nhìn tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. -Yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. Tranh vẽ vở BT - Học sinh: Bộ đồ dùng.bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Viết các số từ 0 đến 10 và ngược lại. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập trang 68 Bài1: Số? - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. - Gọi em khác nhận xét. -Giáo viên chữa bài - HS tự nêu yêu cầu, sau đó làm và chữa bài, em khác nhận xét, đánh giá bài của bạn -5 + 3 = 8 7 +3 =10 -4 +6 = 10 2 + 8 = 10 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. -Làm phiếu cá nhân - Gọi 2 học sinh lên chữa bài Chốt: Số lớn nhất, bé nhất? - HS nêu cách làm, làm vào phiếu cá nhân. a) Từ bé đến lớn: 3, 5, 6, 8, 10 b) Từ lớn đến bé: 10, 8, 6, 5, 3 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu và bài toán. - Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. - Gọi HS giỏi nêu bài toán khác và phép tính khác? - HS tự nêu yêu cầu, nhìn tranh nêu bài toán sau đó viết phép tính vào vở a) 4+2= 6 b) 8 - 3= 5 - Em khác nhận xét cho bạn. -HS giỏi nêu. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS xếp hình theo mẫu - GV kiểm tra, chấm 1 số bài. - Tự xếp hình theo mẫu 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đếm xuôi, ngược các số từ 0 đến 10. - Nhận xét giờ học. Đạo đức LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS hiểu được cần phải trật tự trong giờ học và khi ra, vao lớp. - HS thực hiện giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. - HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. II.Tài liệu và phương tiện: - Tranh bài tập 3 bài tập 4 phóng to (nếu có thể) - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp III. Các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận. + Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận về ngồi học của các bạn trong tranh + Giáo viên kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu * Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4 + HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó? - Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? - GV kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. * Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5 - Việc làm của các bạn đó đúng hay sai? Vì sao? - Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? - GV kết luận: Hai bạn đã giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của mất trật tự trong giờ học: + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài + Làm mất thời gian của cô giáo + Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh + Các nhóm thảo luận + Đại diện các nhóm lên trình bày + Cả lớp trao đổi tranh thảo luận + Học sinh tô màu tranh - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ sung - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ sung * Củng cố, dặn dò- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013 Sáng Học vần( 2 tiết) BÀI 71: ET - ÊT I.Mục đích - yêu cầu: - HS nắm được cấu tạo của vần “et, êt”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Chợ tết. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: -Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ôt, ơt. - Đọc SGK. - Viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: et và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân,nhóm, lớp đọc đồng thanh - Muốn có tiếng “tét” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “tét” trong bảng cài. - Thêm âm t trước vần et, thanh sắc trên đầu âm e. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân,dãy hàng ngang đọc - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Bánh tét. - Đọc từ mới. - Cá nhân,nhóm ,lớp đọc đồng thanh - Tổng hợp vần, tiếng, từ. . - Vần “êt”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng Ghi từ ứng dụng Nét chữ con rết Sấm sét kết bạn , gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. -Giáo viên đọc mẫu Hướng dẫn học sinh đọc -Giáo viên quan sat chỉnh sửa -Lớp đọc thầm -Hai học sinh lên tìm tiếng có vần mới -Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh - Giải thích từ: con rết, sấm sét. 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. -Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Luyện viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. -Vần “et, êt”, tiếng, từ “bánh tét, dệt vải”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, dãy hàng ngang , hàng dọc đọc 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. -Đàn chim đang bay. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: rét, mệt. - Luyện đọc câu, chú ý ngắt nghỉ. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 5. Hoạt động 5: Luyện nói -Treo tranh vẽ gì? -Bé cùng mẹ đi chợ tết. -Nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói? -Chợ tết -Trong tranh em thấy có những gì và có những ai? -Mẹ và bé đi chợ sắm tết. -Họ đang làm gì? Em đã đi chợ tết bao giờ chưa? -Em thấy chợ tết như thế nào? -Em được mẹ đưa đi chợ sắm tết -Chợ tết rất đông người và rất nhiều hàng hóa. 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở -Giáo viên uốn nắn cách cầm bút ,cách ngồi - Chấm một số bài và nhận xét - Luyện viết vở Theo dõi rút kinh nghiệm 7. Hoạt động7: Củng cố - dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ut, ưt. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - Đếm trọng phạm vi 10; thứ tự của các số trong dãy từ 0 đến 10 - Củng cố kỹ năng thực hiện cá phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Củng cố thêm một bước các kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: -Các hình trong bài tập 4, 2 tờ bìa to, bút màu . Bộ đồ dùng học toán ,bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ - Viết các số 1, 9, 6, 4, 5, 7. -Theo thứ tự từ lớn đến bé -Theo thứ tự từ bé đến lớn - Giáo viên nhận xét sửa sai cho điểm 2 HS lên bảng làm bài Lớp làm ra nháp HS nhận xét bài bạn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh tự nêu nhiệm vụ của bài tập và giải bài tập Giáo viên nhận xét Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài Hướng dẫn học sinh làm Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài -Học sinh làm vở - Giáo viên quan sát chấm chữa bài cho học sinh Bài 4 :Nêu yêu cầu bài Cho HS nêu đề toán -HS làm bài vào vở -Gọi HS lên bảng chữa bài -GV nhận xét cho điểm - Học sinh nêu nhiệm vụ của bài tập và giải bài tập - Tính ( học sinh làm vở ) -4 + 5 - 7 = 6 - 4 + 8= -10 -9 + 6 = 9 - 3 - 4 = -Điền dấu > < = 0… 1 , 3 + 2…2 + 3 10…9 , 7 - 4… 2 + 2 - HS viết phép tính thích hợp. a) Có : 5 con vịt Thêm : 4 con vịt Tất cả có :…con vịt? 5 + 4 = 9 Trong sân có : 7 con thỏ Chạy ra : 2 con thỏ Còn lại :…con thỏ ? 7 - 2 = 5 - 2đến 3 HS nêu phép tính. - HS khác nhận xét. -Bài tập 5; HS nêu yêu cầu -GV hướng dẫn HS lấy 6 hình tròn, 3 hình tam giác để xếp theo mẫu -HS lấy 6 hình tròn, 3 hình tam giác 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán Chiều Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10. -Củng cố kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 10, nhìn tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng: Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ BT4, 2 tờ bìa viết nội dung BT1 Học sinh:vở bài tập toán+bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : -GV chấm. một số VBT Toán 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập trang 71 Bài1:Gọi HS nêu yêu cầu bài -GV treo 2 tờ bìa đã viết sẵn lên bảng - Gọi 2 em lên chữa bài các em khác nhận xét. - Nối các dấu theo thứ tự HS làm bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi 2 đến 3 HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình . Các bạn khác nhận xét -GV nhận xét cho điểm -Tính HS làm bài vào vở Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng chữa -HS khác nhận xét GV nhận xét cho điểm Chốt: Cần tính trước khi điền dấu - Điền dấu >, <, = -HS làm bài vào vở 0…5 , 4 + 3…..3 +4 , 8- 5….9 -5 9…6, 8 -6….. 3+3 , 9- 3...10- 4 Bài 4: Gọi HS đọc đầu bài . -Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đề toán. GV ghi tóm tắt lên bảng cho HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 5 : Gọi HS nêu yêu cầu a)Có 8 con chim bay đi 3 con chim.Hỏi còn lại mấy con chim. 8 - 3 = 5 -b)Có 6 con vịt, mua thêm 2 con nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt . 6 + 2= 8 - Cho HS vẽ hình theo mẫu - GV kiểm tra, chấm 1 số bài. - Vẽ hình theo mẫu vào vở 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc lại các bảng cộng, trừ đã học . Tiếng việt LUYỆN TẬP Chưa có nội dung Hoạt động tập thể Luyện tập Chưa có nội dung Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013 Sáng Học vần (2 tiết) BÀI 72: UT - ƯT I.Mục đích - yêu cầu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ut, ưt”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngón útt, em út, sau rốt Phần luyện

File đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 17.docx
Giáo án liên quan