Giáo án 2 buổi lớp 2 tuần 28

TẬP ĐỌC

KHO BÁU

I. Mục đích yêu cầu:

 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 + Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng.

 + Biết đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

 - Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 + Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm, cày sâu, của ăn của để.

+ Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk.

 - Bảng phụ viết sẵn 3 phương án trả lời câu hỏi.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án 2 buổi lớp 2 tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Kho báu I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: + Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng. + Biết đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: + Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm, cày sâu, của ăn của để. + Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết sẵn 3 phương án trả lời câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Tiết 1 - GV đọc mẫu giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - HD đọc từ khó: mặt trời, quanh năm,... - GV chia đoạn. - HD đọc câu dài. Ngày xưa,/ kia/ quanh năm nắng,/ cuối sâu .// - HS nối tiếp đọc câu. - HS đọc từ khó. - HS nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc câu khó. - 1 HS đọc từ chú giải. - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài Những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân? + Nhờ chăm chỉ người chồng đã đạt được gì? + Hai con trai có giống cha mẹ không? + Trước khi mất, người cha cho con biết điều gì? + Theo lời cha, hai con đã làm gì? + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu. + Kho báu là gì? + Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? 4. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc câu 1 + đoạn 1./ - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu chẳng lúc nào ngơi tay. - Gây dựng cơ ngơi đàng hoàng. - 1 HS đọc đoạn 2 + câu hỏi 2. - Ngại làm ruộng. Mơ chuyện hão huyền. - Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. - 1 HS đọc đoạn 3 + câu hỏi 3, 4. - Họ đào bới mãi không thấy đành trồng lúa. - Vì do 2 anh em đào bới nhiều để tìm kho báu. - Là đất đai màu mỡ lao động cần cù. - HS nêu câu 5. + Ai yêu quý đất đai, chăm lao động. Người đó sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - HS thi đọc lại truyện. - Bình xét chọn người đọc hay. - Về nhà ghi nhớ điều đã học trong bài tập đọc. Toán Kiểm tra định kì giữa họckì II I. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học: + Các bảng nhân và các bảng chia 2, 3, 4, 5. + Tính giá trị của biểu thức số. + Giải bài toans bằng 1 phép nhân hoặc 1 phép chia. + Tính độ dài đường gấp khúc. Hoặc chu vi hình tứ giác. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị đề. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: - GV chép đề. Bài 1: Tính nhẩm. 2 x 3 = 18 : 2 = 4 x 9 = 35 : 5 = 3 x 3 = 32 : 4 = 5 x 5 = 24 : 3 = 6 x 1 = 0 : 9 = 1 x 10 = 0 : 1 = Bài 2: Ghi kết quả tính 3 x 5 + 5 = 2 : 2 x 0 = 3 x 10 - 14 = 0 : 4 + 6 = Bài 3: Tìm X Bài 4: Có 15 HS chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy HS? Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc bằng 1 phép tính nhân. - GV thu bài nhận xét. - HS làm bài. Đáp án: Bài 1: (3 điểm). Mỗi cột 1 điểm Bài 2: (2 điểm). Bài 3: (2 điểm) Bài 4: (2 điểm) Bài 5: (1 điểm). Hoạt động tập thể Chào cờ Luyện Tập đọc Kho báu I. Mục đích yêu cầu: + Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm, cày sâu, của ăn của để. + Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết sẵn 3 phương án trả lời câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: - GV đọc mẫu giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - HD đọc từ khó: mặt trời, quanh năm,... - GV chia đoạn. - HD đọc câu dài. Ngày xưa,/ kia/ quanh năm nắng,/ cuối sâu .// - HS nối tiếp đọc câu. - HS đọc từ khó. - HS nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc câu khó. - 1 HS đọc từ chú giải. - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. 4. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ghi nhớ điều đã học trong bài tập đọc. Luyện Toán ÔN tập I. Mục tiêu: - Củng cố lại các phép toán đã học ở đầu kỳ 2 II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: Tính nhẩm. 2 x 3 = 18 : 2 = 4 x 9 = 35 : 5 = 3 x 3 = 32 : 4 = 5 x 5 = 24 : 3 = 6 x 1 = 0 : 9 = 1 x 10 = 0 : 1 = Bài 2: Ghi kết quả tính 3 x 5 + 5 = 2 : 2 x 0 = 3 x 10 - 14 = 0 : 4 + 6 = Bài 3: Tìm X Bài 4: Có 15 HS chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy HS? Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc bằng 1 phép tính nhân. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Về làm bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài. - HS đọc hiểu đề : - Tự làm bài cá nhân - HS nêu cách làm. - Gọi 2 HS làm bài Bài giải : 15 : 3 = 5 HS - HS đọc đề, tự làm vào vở. Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Cây dừa I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: + Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. + Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có nhịp điệu. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: + Hiểu các từ khó trong bài: toả, bạc phếch, đánh nhịp. + Hiểu nội dung bài: cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa, giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. + Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi bài kho báu. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: - GV đọc mẫu cả bài: giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - HD đọc + giải nghĩa từ. HD đọc từ ngữ khó: toả, bạc phếch, hũ rượu. GV chia 3 đoạn: đoạn 1 (4 dòng đầu) đoạn 2 (4 dòng tiếp) đoạn 3: còn lại - HD tách một số cụm từ để nghỉ hơi. Câu 1 (nhịp 3/ 3) câu 3 (nhịp 2/ 4) Câu 2 (nhịp 4/ 4) câu 4 (nhịp 2/ 3/ 3) Giảng thêm: bạc phếch đánh nhịp c. HD tìm hiểu bài + Các bộ phận của cây dừa so sánh với những gì? + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào? Vì sao? - HD HS học thuộc lòng. - HS nối tiếp đọc từng câu. - HS đọc lại. - HS nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc lại - HS đọc các từ chú giải. - Bị mất màu, biến thành màu trắng cũ, xấu. - Động tai đưa tay lên xuống đều. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đoạn 1, câu hỏi 1. - Quả dừa Û đàn lợn con, hũ rượu. - Thân dừa Û tấm áo bạc phếch. - Ngọn dừa Û cái đầu của người biết gật gật để gọi trăng. - Lá dừa Û bàn tay dang ra đón gió .. tàu dừa Û chiếc lược. - HS đọc cả bài. - HS trả lời. 6 dòng còn lại. - HS trả lời. - HD học thuộc từng phần của bài. - 3 HS học thuộc bài thơ. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc lòng. Toán đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị, chục; giữa chục và trăm. + Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. + Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV khi trình bày trên bảng. - Bộ ô vuông dành cho HS khi làm việc CN. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bảng chia 5. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. - GV gắn các ô vuông lên bảng như sgk. - GV gắn các hình chữ nhật theo thứ tự như sgk. * Họat động 2: Một nghìn. a) Số tròn trăm. GV gắn các hình vuông to. GV nêu: 100, 200, .... , 900 là các số tròn trăm. b) Nghìn - GV gắn 10 hình vuông liền nhau lên bảng giới thiệu. * Hoạt động 3: Thực hành a) Làm việc chung. - GV gắn các hình về đơn vị chục, các trăm lên bảng. b) Làm việc cá nhân. - GV viết số lên bảng. GV viết số 40. - HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại 10 đơn vị = 1 chục. - HS quan sát nêu số chục, số trăm Ôn lại: 10 chục = 1 trăm. - HS nêu số trăm và cách viết số tương ứng. - HS nhận xét: Các số tròn trăm có 2 chữ số 0 ở sau cùng. 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn . Viết: 1000 Đọc là: một nghìn - HS đọc 10 trăm bằng 1 nghìn. - HS lên viết và đọc số tương ứng. - HS chọn ra các hình vuông tương ứng. - HS chọn 4 hình vuông đặt trước mặt. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Chính tả (Nghe viết) Kho báu I. Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trích trong chuyện kho báu. - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/ n, ên/ êch, ua/ uơ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. + Hai vợ chồng người nông dân cần cù, chịu khó làm ăn như thế nào? - HD viết chữ khó: nông dân, cuốc bẫm, lặn mặt trời. + Viết chính tả; - GV đọc chính tả. - GV đọc chậm + Chấm 5 bài, chữa lỗi. c. HD làm bài tập chính tả. Bài 2: GV và cả lớp nhận xét. Bài 3a: Chữa bài - HS đọc lại. - Quanh năm 2 sương một nắng, đi làm tư gà gáy trở về lúc mặt trời lặn - HS viết chữ khó vào bảng con. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm ra vở bài tập, 1 HS làm trên bảng. Voi huơ vòi Thuở nhỏ Mùa màng Chanh chua - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở bài tập. Nơi, nắng, lâu, nay, nước. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà viết lại những chữ viết sai. luyện Toán đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu: Củng cố cho HS : + Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị, chục; giữa chục và trăm. + Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. + Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Thực hành a) Làm việc chung. - GV gắn các hình về đơn vị chục, các trăm lên bảng. b) Làm việc cá nhân. - GV viết số lên bảng. GV viết số 40. - HS lên viết và đọc số tương ứng. - HS chọn ra các hình vuông tương ứng. - HS chọn 4 hình vuông đặt trước mặt. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Luyện Chính tả (Nghe viết) Kho báu I. Mục đích yêu cầu: - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/ n, ên/ êch, ua/ uơ. II. Đồ dùng dạy học: Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: c. HD làm bài tập chính tả. Bài 2: GV và cả lớp nhận xét. Bài 3a: Chữa bài - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm ra vở bài tập, 1 HS làm trên bảng. Voi huơ vòi Thuở nhỏ Mùa màng Chanh chua - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở bài tập. Nơi, nắng, lâu, nay, nước. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà viết lại những chữ viết sai. Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009 đạo đức giúp đỡ người khuyết tật I. Mục tiêu: - Hiểu những người khuyết tật là những người thiếu hụt cơ thể; trí tuệ họ rất thiệt thòi. - Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn. - Đồng tình, thông cảm với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật. - Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung truyện “Cõng bạn đi học”. - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Khi đến nhà người khác chơi em phải như thế nào?. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Kể chuyện “Cõng bạn đi học” - GV kể chuyện. + Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học. + Các bạn trong lớp đã học điều gì ở Tứ? + Em rút ra được điều gì từ câu chuyện này? + Vì sao chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật? GV kết luận: * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận để tìm ra những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - Vì chân Hồng bị tàn tật không đi lại được. - Giúp đỡ, thông cảm người tàn tật. - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. + Vì họ là những người thiệt thòi. - Các nhóm thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình và các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà thực hiện theo những điều đã học. Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi làm gì? Dấu chấm, dấu phảy I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?” - Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phảy. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn phân loại các loại cây. - Viết sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: HD HS thảo luận nhóm. GV phát phiếu. GV và cả lớp nhận xét chốt. Bài 2: HD HS VD: HS 1 HS 2 GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: HS làm vào vở GV nhận xét chốt dấu theo thứ tự - Các nhóm thảo luận rồi dán lên bảng rồi trình bày. - HS đọc yêu cầu đề bài - 2 HS làm mẫu. Người ta trồng lúa để làm gì? Người ta trồng lúa để có gạo ăn. - Từng cặp HS hỏi đáp. - 1 HS lên bảng làm. - 1 HS đọc bài. , . , 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập về nhà. Tập viết Viết chữ hoa Y I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chữ: + Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: HD HS quan sát nhận xét chữ Y hoa Cấu tạo Cách viết nét 1: Nét 2: GV viết bảng nêu quy trình viết. * Hoạt động 2: HD viết cụm từ úng dụng. GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. GV giảng nghĩa cụm từ. - HD HS quan sát nhận xét. Cao 4 li: 2, 5 li: 1,5 li: 1,25 li: 1 li: * Hoạt động 3: HD viết vở Châm bài, nhận xét. - HS quan sát rồi nhận xét. - Chữ Y hoa cao 8 li gồm 2 nét. Nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới. Viết như nét 1 của chư U Từ điểm DB của nét 1 nê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết dưới, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, DB ở ĐK2 phía trên. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc cụm từ ứng dụng. Tình cảm yêu làng xóm, quê hườn của người Việt Nam ta. Y L, y, g t r Các chữ còn lại - HS quan sát nét nối. - HS viết bảng con. - HS tập viết vào vở 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết bài ở nhà. Toán So sánh các số tròn trăm I. Mục tiêu: - Giúp HS biết so sánh các số tròn trăm. - Giúp HS nắm được các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các cạch trên tia số. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông to ()25cm x 25cm) biểu diễn 1 trăm có vạch chia thành 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 100 = .... Chục; 1000 = .... trăm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: So sánh các số tròn trăm. - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số như hình vẽ sgk. GV viết các số tròn trăm. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HD HS quan sát hình vuông Bài 2: GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: HS chơi trò chơi. GV và cả lớp nhận xét. - HS quan sát các số ở dưới hình vẽ so sánh điền dấu > ; < 200 200 - Cả lớp đọc lại - HS tự làm so sánh 200 < 400 hay 400 > 200 - HS tự so sánh, mỗi HS làm 1 cột 200 < 300 300 > 200 500 > 400 500 < 600 600 > 500 200 > 100 - HS làm bảng con. - HS làm nhóm 100 < 200 300 > 200 500 > 400 700 < 900 500 = 500 400 < 300 700 < 800 900 = 900 600 > 500 900< 1000 - Nhóm nào điền nhanh, đúng thì nhóm đó thắng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm trong vở bài tập. Luyện luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi làm gì? Dấu chấm, dấu phảy I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?” - Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phảy. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: HD HS thảo luận nhóm. GV phát phiếu. GV và cả lớp nhận xét chốt. Bài 2: HD HS VD: HS 1 HS 2 GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: HS làm vào vở GV nhận xét chốt dấu theo thứ tự - Các nhóm thảo luận rồi dán lên bảng rồi trình bày. - HS đọc yêu cầu đề bài - 2 HS làm mẫu. Người ta trồng lúa để làm gì? Người ta trồng lúa để có gạo ăn. - Từng cặp HS hỏi đáp. - 1 HS lên bảng làm. - 1 HS đọc bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập về nhà. Luyện Tập viết Viết chữ hoa Y I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố kỹ năng viết : + Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: HD HS quan sát nhận xét chữ Y hoa GV viết bảng nêu quy trình viết. * Hoạt động 2: HD viết cụm từ úng dụng. GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. GV giảng nghĩa cụm từ. - HD HS quan sát nhận xét. Cao 4 li: 2, 5 li: 1,5 li: 1,25 li: 1 li: * Hoạt động 3: HD viết vở Châm bài, nhận xét. - HS quan sát rồi nhận xét. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc cụm từ ứng dụng. Tình cảm yêu làng xóm, quê hườn của người Việt Nam ta. Y L, y, g t r Các chữ còn lại - HS quan sát nét nối. - HS viết bảng con. - HS tập viết vào vở 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết bài ở nhà. Thể dục Tung vòng vào đích I. Mục tiêu: - Tiêp tục làm quen với trò chơi “Tung vòng vào đích”. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. Địa điểm- phương tiện: - Vệ sinh an toàn nơi tập. - Chuẩn bị 1 còi và phương tiện cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - HD xếp 2 hàng dọc. - Phổ biến nội dung giờ học. 2. Phần cơ bản: - HD HS chơi trò chơi. GV nêu tên trò chơi. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, cổ tay, hông, vai - Chạy nhẹ nhàng - HS ôn 5 động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - HS nhắc lại cách chơi. - Chia tổ tập luyện. - Các tổ thi đấu - HS làm 1 số động tác hồi tĩnh. Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009 Tập làm văn đáp lời chia vui- tả ngắn về cây cối I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết đáp lại lời chia vui. - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. - Tranh, ảnh về quả măng cụt. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: Bài 1: GV gọi 4 HS thực hành đóng vai. GV và cả lớp nhân xét. Bài 2: GV cho HS quan sát quả măng cụt. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu. Chấm bài nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 HS nói lời chúc mừng chia vui vì bạn đoạt giải cao . - 1 HS đáp lời chia vui (cảm ơn ) - Nhiều HS thực hành đóng vai. - 1 HS đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi. - Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi. - HS viết bài vào vở bài tập. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại các bài tập. Toán Các số tròn chục từ 110 đến 200 I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. + Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đ 200 + So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học. II. Đồ dùng dạy học: + Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục như ở bài học 132. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Số tròn chục từ 110 đến 200 - Ôn tập các số tròn chục đã học. - GV các em đã học các số tròn chục nào? - Học tập các số tròn chục tiếp. - GV cho HS quan sát hình vẽ. - Có 1 tăm ô vuông và 10 ô vuông tất cả: - GV HD cách đọc, cách viết, cách phân tích cấu tạo. - Tương tự được các số còn lại. * So sánh các số tròn chục. - GV gắn các ô vuông lên bảng. - HD so sánh. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HS làm nhóm. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: GV và cả lớp nhận xét chốt. Bài 3: Thi tiếp sức. Bài 4: GV chấm bài nhận xét. Bài 5: 2 HS thi xếp hình nhanh. 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 - Hãy nêu các số tròn chục có đặc điểm: có chữ số hàng đơn vị là 0. 100 ô vuông - HS nối tiếp trả lời. - HS trình bày theo nhóm mỗi nhóm 2 số. - HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200. - HS quan sát điền số rồi so sánh điền dấu. 130 > 120 120 < 130 - Chữ số hàng trăm 1 = 1 - Hàng chục 2 < 3 nên 120 < 130 - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS thi xem ai nhanh hơn. - 2 HS thi đua. 110 < 120 150 > 130 100< 110 140 = 140 150 < 170 120 > 110 130 < 150 180 > 170 190 > 150 160 > 130 - HS làm vào vở. 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. - HS thi giữa các nhóm GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn giao bài tập về nhà. Chính tả (Nghe viết) Cây dừa I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ Cây dừa. - Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/ x. in/ inh - Viết đúng các tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng cho bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết: búa liềm, thuở bé, quở trách. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * HD HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn thơ. - Nội dung đoạn trích. GV đọc từ khó: dang tay, hũ rượu - GV đọc - Chấm bài nhận xét. * HD làm bài tập. Bài 2a: GV nhận xét VD: s x - 2 HS đọc lại. - Tả các bộ phận: lá, ngọn, thân, quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hđ như con người. - HS tập viết vào bảng con. - HS viết bài. - Soát lỗi. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày sắn, sim, sung, si, sen, súng, sấu, sến, sậy, sồi, sâm... xoan, xà cừ, xà nu. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhân xét giờ học. - Về nhà làm bài tập còn lại. - Viết lại những chữ khó. Thể dục Trò chơi: “tung vòng vào đích” và “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I. Mục tiêu: - Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, đạt thành tích cao. - Ôn trò chơi: “chạy đổi chỗ, vôc tay nhau” yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm- phương tiện: - Vệ sinh an toàn sân trường. - Kẻ sẵn vạch cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - GV HD HS xếp 2 hàng dọc. - HD HS khởi động. 2. Phần cơ bản: - GV nhắc lại trò chơi “Tung vòng vào đích” - HD HS chơi “thay đổi chỗ, vỗ tay nhau”. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - Chuẩn bị giờ sau. - HS xếp hai hàng dọc, dóng hàng. - Xoay các khớp. - Ôn bài thể dcụ phát triển chung. - HS chơi theo nhóm - Các nhóm thi tung vòng vào đích. - HS chơi theo tổ. - Các tổ thi chơi. - HS xếp hai hàng dọc. - Đi đều và hát. - HS làm 1 số động tác thả lỏng. luyện Tập làm văn đáp lời chia vui- tả ngắn về cây cối I. Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố kĩ năng nói: - Biết đáp lại lời chia vui. - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. 2. Củng cố kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1: GV gọi 4 HS thực hành đóng vai. GV và cả lớp nhân xét. Bài 2: GV cho HS quan sát quả măng cụt. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu. Chấm bài nhận xét.

File đính kèm:

  • docTuan 28 2 buoi du.doc
Giáo án liên quan