Giáo án 3 cột Vật lý 8 kì 2

Tiết 19

 BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.

Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.

2 Kỹ năng:

vận dụng công thức A= F.s.

3.Thái độ :

Ổn định, tập trung phát biểu xây dùng bài.

II/ Chuẩn bị:

GV: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, đồ dùng và thí nghiệm

Hs: vở, Sgk

 

doc38 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án 3 cột Vật lý 8 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8. Tiết:. Ngày dạy:/// Sĩ số:. Vắng: Tiết 19 BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ. Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng. 2 Kỹ năng: vận dụng công thức A= F.s. 3.Thái độ : Ổn định, tập trung phát biểu xây dùng bài. II/ Chuẩn bị: GV: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, đồ dùng và thí nghiệm Hs: vở, Sgk III/ Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: I/ Khi nào có công cơ học 1 Nhận xét: C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời. 2. Kết luận: C2 (1) Lực (2) Chuyển dời 3. Vận dụng: C3: Trường hợp a,c,d C4: a. Lực kéo đầu tàu b. Lực hút trái đất c. Lực kéo người công nhân. GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK. GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng GV: Trong trường hợp này thí con bò đó thực hiện được công cơ học GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng GV: Giảng cho hs ra trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công GV: Như vậy khi nào có công cơ học? GV Em háy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công? GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk GV: Cho hs thảo luận C3 GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? GV: Tương tự cho hs thảo luận GV: Trong các trường hợp đó thí lực nào thực hiện công? thực hiện HS: Quan sát Hs nghe HS: Quan sát HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời HS: Tìm ví dụ như đá banh hđ cá nhân hoàn thành KL HS: Thảo luận 2 phút HS: Trường hợp a, c, d. C4: Trong 2 phút HS: Trường hợp a: Lực kéo B: Lực hút C: Lực kéo HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính công: II/ Công thức tính công 1.Công thức tính công: A = F .S Trong đó: -A: Công của Lực (J) -F: Lực tác dụng (N) -S: Quảng đường (m) - Chú ý ( SGK ) GV: Công của lực được tính bằng công thức nào? GV: Háy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức? Gv chèt lại và nêu chú ý HS: A = F.S Hs nghe HĐ 3: Vận dụng 2. Vận dụng C5: Tóm tắt: F = 5000N S = 1000m A = ? Giải: A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J) C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J) C7: Vì trọng lực có phương vuông gúc với phương chuyển động nên không có công cơ học y/c hs vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng chèt lại Vận dụng kiến thức trả lời lần lượt Ghi nhớ 3. Củng cố Hệ thèng nội dung: công cơ học 4. Dặn dò Học bài và Làm BT trong sbt, Chuẩn bị bài sau Lớp 8. Tiết:. Ngày dạy:/// Sĩ số:. Vắng: Tiết 20 Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: Phát biểu được định luật về công 2/ Kỹ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liôn quan. 3/ Thái độ: Ổn định, tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học 1.KT Bài cũ: GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? 2. Bài mới *tình huống bài mới: Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hđ 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm: I/ Thí nghịêm: Bảng 14.1 C1: F1 > F2 (F2 = ẵ F1) C2: S2 = 2S1 C3: A1 = F1S1 A2 = F2.S2 A1 = A2 C4: (1) Lực (2) Đường đi (3) Công y/c hs ncứu SGK tìm hiểu cách TN phát dụng cụ GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng GV: Em háy so sánh hai lực F1 và F2? GV: Háy so sánh quãng đường đi S1, S2? GV: Háy so sánh công A1 và công A2? GV: Háy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? Gv nhận xét chèt lại Hs ncứu SGK tìm hiểu dụng cụ và cách tiến hành HĐ nhóm làm TN qsát kết quả ghi bảng 1 HĐ các nhân dia vào kết quả TN trả lời C1- C4 Hs trả lời lần lượt các câu hỏi Hs khác nhận xét Hs nghe Hđ 2: Tìm hiểu định luật công: II/ Định luật công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiều lần vố lực thí bị thiệt hại bẫy nhiều lần về đường đi và ngược lại. GV: từ kết luận trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” GV: chèt lại định luật này Hs nghe Đọc Nghi nhớ Hđ 3: Tìm hiểu bước vận dụng: III/ Vận dụng: C5: a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả. C.A = P.h = 500.1 = 500J C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m F = ? A = ? Giải: a-Lực kéo là: F = P/2 = 420/2 = 210N Độ cao: h = s/2 = 8/2 = 4m b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J) GV: Gọi hs đọc C5 GV: Hướng dẫn GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thí mp nào nghiêng hơn? GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại GV: Cho hs thảo luận C6 GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? Hd hs nhận xét HS: thực hiện HS: Miếng ván dài 2m HS: Thực hiện trong 2 phút 1-2 hs lên bảng làm Hs thảo luận nhận xét 3. Củng cố Hệ thèng nội dung bài định luật 4. Dặn dò: Học bài và Làm BT trong sbt, Chuẩn bị bài sau ............................................................................................................................. Lớp 8. Tiết:. Ngày dạy:/// Sĩ số:. Vắng: Tiết 21 Bài 15: CÔNG SUẤT I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của chuyển động.Viết được công thức tính công suất. 2/ Kỹ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập. 3/ Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: GV: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Hs: vở, Sgk III/ Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật về công? viết công thức tính công, nêu tôn và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức? 2. Bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hđ 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn I/ Ai làm việc khỏe hơn: C 1 Anh An: A = F.S = 160.4 = 640 (J) Anh Dòng: A = F.S = 240.4 = 960 (J) C2: C và d đều đúng C3: (1) Dòng (2) Trong cùng 1 giây Dòng thực hiện công lớn hơn. GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn GV:Háy tính công thực hiện của anh An và anh Dòng? Gv nhận xét GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn? Cho hs làm câu C2 Gv nhận xét giải thích GV: Cho hs thảo luận C3 Sau đó gọi 1 hs đứng lên trả lời. Gv nhận xét chèt lại GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thí phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiều. HS: Thực hiện HS: Trả lời HS: tính công anh An và Dòng HS: A. Dòng HS: làm câu C2 1-2 hs trả lời HS: thảo luận câu C3 1-2 hs trả lời Hđ 2: Tìm hiểu công suất II/ công suất: Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất P= * Đơn vị công suất: Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, ký hiệu là W 1W = 1 J/s 1KW = 1000 W 1MW = 1000 KW GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk GV: Như vậy công suất là gì? Gv nhận xét chèt lại GV: Háy viết công thức tính công suất? GV: Háy cho biết đơn vị của công suất?) GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW HS: Thực hiện HS: Là công thực hiện trong một đ ơn vị thời gian. Hs nghe HS: P = HS: Jun/giây hay Oát (W) Hđ3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Háy tính công suất của anh An và anh Dòng ở đầu bài học? GV: Cho hs thảo luận C5 GV: Em nào giải được C5? GV: Cho hs thảo luận C6 GV: Gọi hs lên bảng giải GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở HS: lên bảng thực hiện HS: Thảo luận trong 2 phút? HS: Lên bảng giải HS: Thảo luận trong 3 phút HS: Lên bảng thực hiện III/ vận dụng: C4: - Công suất của anh An: P = = = 12,8 W - Công suất của anh Dòng: P = = = 16 W C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày) - Máy cày chỉ mất 20p => Máy có công suất lớn hơn trâu. 3. Củng cố: Hệ thèng nội dung bài 4. Dặn dò: Học bài và Làm BT trong sbt, Chuẩn bị bài sau ........................................................................................................................... Lớp 8. Tiết:. Ngày dạy:/// Sĩ số:. Vắng: Tiết 22 BÀI TẬP I/Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp hs nhớ lại những kiến thức đó học ở chương trình lớp 8 2/ Kỹ năng: Làm được tất cả những TN đó học 3/ Thái độ: Tập trung, tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị: GV: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Hs: vở, Sgk Chuẩn bị một số câu lý thuyết và bài tập có liôn quan. III/ Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Công suất là gì? viết công thức và nêu tôn đơn vị các đại lượng có mạt trong công thức? 2. Bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu phần lý thuyết. A. Lý thuyết 1.Chuyển động cơ học là gì? 2. Háy nêu một số chuyển động thường gặp? 3. Háy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? 4. Háy nêu VD về chuyển động đều? không đều? 5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn? 6. Nêu một số VD về lực ma sát? 7. Áp suất là gì? Công suất tính 8. Công thức tính áp suất chất láng 9. Lực đẩy Ácsimột là gì? 10. Khi nào có công cơ học? GV: Chuyển động cơ học là gì? GV: Háy nêu một số chuyển động thường gặp GV: Háy lấy VD về chuyển động đều và không đều? GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ? GV: Háy nêu một số VD về lực ma sát? GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị? GV: Háy viết công thức tính áp suất chất láng GV: Háy viết công thức tính lực đẩy Ácsimột. GV: Khi vật nổi thí F như thế nào với trọng lực của vật? GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính? GV: Háy phát biểu định luật về công? HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc. HS: Trả lời HS: Lấy ví dụ HS: Trả lời HS: Lấy VD HS: Trả lời HS: P = d.h HS: F = d.v HS: Bằng nhau HS: Thực hiện HS: Nêu định luật Hđ 2: Tìm hiểu bước vận dụng: B/ Vận dụng: Bài 1: Vận tốc đoạn một là: V1 = = = 4 m/s Vận tốc đoạn 2 là: V2 = = = 2,5 m/s Vận tốc cả quãng đường V = = = = 3,3 m/s GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk GV: Em nào háy giải câu 1 sgk? GV: Em nào giải được câu 2? GV: Em nào giải C3 GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk HS: Thực hiện HS: câu B đúng HS: câu D đúng. HS: Thực hiện HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện 3. Củng cố: Hệ thèng lại kiến thức vừa ụn 4. Dặn dò Học bài và Làm BT trong sbt, Chuẩn bị bài sau .............................................................................................................................. Lớp 8. Tiết:. Ngày dạy:/// Sĩ số:. Vắng: Tiết 23 Bài 16: CƠ NĂNG I/Mục tiêu 1/ Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho khỏi niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2/ .Kỹ năng: Làm được TN ở sgk 3/ Thái độ:Trung thực, nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. III/ Giảng dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu cơ năng I/ cơ năng: Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thí cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun. GV: Cho hs đọc phần thông báo skg GV: Khi nào vật đó có cơ năng? GV: Em háy lấy ví dụ về vật có cơ năng? GV: Đơn vị của cơ năng là gì? HS: Thực hiện HS: Khi vật có khả năng thực hiện công HS: Quả nặng được đặt trên giỏ Nước ngăn ở trên đập cao HS: Jun Hđ 2: Tìm hiểu thế năng GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng GV: Vật a này có sinh công không? GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì? GV: Vật càng cao so với mặt đất thí thế năng càng lớn hay nhỏ? GV: Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì? GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật. GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng? GV: Thế năng đàn hồi là gì? GV: Háy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? GV: Háy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? HS: Quan sát HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm thái B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công. HS: Thế năng HS: Càng lớn. HS: Thế năng hấp dẫn HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật. HS: Quan sát HS: Lò xo hình b HS: Vì nó có khả năng thực hiện công HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biôn dạng đàn hồi HS: Trả lời II/ thế năng 1.Thế năng hấp dẫn: C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công. - Ở vị trí càng cao so với mặt đất thí công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. * Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thí thế năng hấp dẫn bằng 0 * Vật có khối lượng càng lớn thí có thế năng càng lớn. 2.Thế năng đàn hồi: - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biôn dạng đàn hồi C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng. Hđ 3: Tìm hiểu động năng GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? GV: Háy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công? GV: Háy điền từ vào C3? GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em háy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước? HS: Trả lời HS: Quan sát HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn HS: Trả lời HS: Thực hiện HS: Trả lời HS: Trả lời III/ động năng 1.Khi nào vật có động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động. C5: Thực hiện công * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 2.Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? - Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của Hđ 4: Tìm hiểu bước vận dụng IV Vận dụng C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang nộm dụng: GV: Háy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng? GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào? HS: Hòn đá đang bay, mũi tôn đang bay 3. Củng cố: Hệ thèng nội dung bài 4. Dặn dò Học bài và Làm BT trong sbt, Chuẩn bị bài sau ---------------------------****************************-------------------------------- Lớp 8. Tiết:. Ngày dạy:/// Sĩ số:. Vắng: Tiết 24 Bài 18 ÔN TẬP CHƯƠNG I: CƠ HỌC I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hệ thèng lại những kiộn thức cơ bản của phần cơ học. 2/Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT 3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ụn. II/Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK III/ Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hđ 1: ôn tập phần lý thuyết A. Ôn tập Câu Đáp án 1 Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học. 2 Một người đang đi xe đạp thì người đó đứng yôn so với xe đạp, chuyển động so với hàng cây bôn đường. 3 Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Công thức tính vận tốc: v= Đơn vị: m/s hoặc km/h 4 Chuyển động không đều: là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian 5 Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. 6 Các yếu tố của lực: - Điểm đặt. - Phương, chiều. - Độ lớn. 7 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào vật, cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn. Tác dụng: vật đang đứng yôn chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yôn, vật đang chuyển động thì tiếp tục chuyển động đền. 8 Lực ma sát xuất hiện khi: Vật trượt trên bề mặt vật khác. Vật lăn trên mặt vật khác. Có lực tác dụng vào vật mà vật vẫn đứng yôn. 9 VD1: xe máy đang chạy ngoài đường không thể dừng ngay lại được ki bóp phanh. VD2: Khi ngồi trên xe ô tô, nếu ô tô phanh gấp thì người hành khách sẽ bị ngã về phía trước. 10 Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: diện tích bị ép và độ lớn của áp lực. Áp suất: Chất rắn: p=FS Chất láng: p=d.h Đơn vị áp suất là Paxcal hoặc N/m2. 11 Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F= d.V 12 Điều kiện vật nổi, chìm: - P> F : Vật chìm. - P=F: Vật lơ lửng. - P< F: Vật nổi. 13 Công cơ học dùng trong trường hợp có lực tác dụng làm vật chuyển động. 14 Công thức tính công cơ học: A=F.s 15 Công thức tính công suất: P= Ghi chú: Sơ đồ tư duy B. Vận dụng y/c hs đọc và trả lời các câu hỏi gọi hs trả lời Gv nhận xét, hệ thèng lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ Hs đọc và trả lời các câu hỏi Hs trả lời lần lượt các câu trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs nghe củng cố nội dung kiến thức Hđ2: Bài tập: B/ Bài tập: I. Khoan tròn đáp án đóng Câu 1 2 3 4 5 6 Đ.án D D B A D D II/ Trả lời câu hỏi 1.Vì khi đó ta chọn xe là vật mốc 2.để tăng lực ma sát 3.Sang phải vì quán tính 4.VD 5.FA= d.V 6.A, d III/ Bài tập 1. V1 = = = 4 m/s V2 = = = 2,5 m/s VTb = = 3,3 m/s Bài tập 2 trang 65 sgk: Giải: a.P = = = 6.104 N/m b.P===6.104 N/m y/c hs đọc và trả lời các câu hỏi gọi hs trả lời Gv hd hs nhận xét y/c hs đọc và trả lời các câu hỏi gọi hs trả lời Gv hd hs nhận xét Gv hs hs giải một số bài tập Bài 1: tóm tắt bài tính vận tốc trên mỗi quãng đường tính VTb Bài 2: tóm tắt Lưu ý đổi đơn vị tính áp suất trong 2 trường hợp theo công thức P=p/s Gọi hs giải Hd hs thảo luận nhận xét Hs đọc và trả lời các câu hỏi Hs trả lời lần lượt các câu trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs đọc và trả lời các câu hỏi Hs trả lời lần lượt các câu trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs giải bài tập theo hd của giáo viên 1-2 hs lên bảng giải Hs thảo luận nhận xét 3/ Củng cố: hệ thèng lại một số câu lý thuyết và BT do giáo viên đề ra. 4/ Dặn dò Học bài và Làm BT trong sbt, Chuẩn bị bài sau Lớp 8. Tiết:. Ngày dạy:/// Sĩ số:. Vắng: Tiết 25 KIỂM TRA 1 TIẾT I/Mục tiêu 1/ Kiến thức: Nhằm đánh giá lại kết quả tiếp thu kiến thức của hs, qua bài làm của hs 2/ .Kỹ năng: Hiểu câu hỏi, nắm được kiến thức, vận dụng kiến thúc vào làm tốt bài trong thời gian quy định 3/ Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong khi làm bài II/ Chuẩn bị: GV: đề bài- thang điểm – hướng dẫn chấm HS: giấy kiểm tra – bút – thước III/ Giảng dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ:( Không) 2/ Bài mới: MA TRẬN VÀ ĐỀ THI HK I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 1. Tính số câu hỏi cho các chủ đề Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T. Số TNKQ TL Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) Cơ học 80 7,0 = 7 5 (1,5đ-10’) 2 (4đ-13’) 5,5 (23’) Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Cơ học 20 3,0 = 3 1 (0,5đ-2’) 2 (4đ-20’) 4,5 (22’) Tổng 100 10 4 (2đ-12’) 4 (8đ- 33’) 10 (45’) 2. Ma trận đề kiểm tra Tôn chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Chuyển động cơ 1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. 2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. 3. Viết được công thức tính tốc độ. 4. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 5. Nêu được 02 ví dụ về chuyển động cơ. 6. Nêu được tính tương đối của chuyển độngvà đứng yôn. 7. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 8. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 9. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dia vào khái niệm tốc độ. 10. Vận dụng được công thức tính tốc độ . 11. Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. Số câu hỏi C2.1 C10.8a 1,5 Số điểm 0,5 1,5 2 Lực cơ 13. Nêu được lực là một đại lượng vectơ. 14. Nêu được hai lực cân bằng là gì? 15. Nêu được quán tính của một vật là gì? 16. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. 17. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 18. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. 19. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. 20. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. 21. Biểu diôn được lực bằng véc tơ. 22. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liôn quan đến quán tính. 23. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. Số câu hỏi C9.4 C19.5 C21.7b 2,5 Số điểm 0.5 1 2 Áp suất 25.Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 26.Biết được công thức tính áp suất chất láng: p = d.h; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất láng; d là trọng lượng riêng của chất láng; h là chiều cao của cột chất láng. 27. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất láng. 28. Trong một chất láng đứng yôn, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau 29. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất láng đứng yôn thì ở cùng độ cao. 30.Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. 31.Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 32. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. 33. Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tôn đơn vị đo các đại lượng trong công thức. 34. Nêu được điều kiện nổi của vật. 35. Vận dụng công thức tính 36. Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất láng. 37. Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. Số câu hỏi C25.2 C26.3 C30.7a C35.8b C37.9 4 Số điểm 0,5 1 1,5 2 5,5 Công cơ học . 38. Nêu được đơn vị đo công. 39. Vận dụng công thức A = Fs. Số câu hỏi C38.6 1 Số điểm 0,5 0,5 TS câu hỏi 3 1 3 9 TS điểm 1,5 2,5 6 10 I. TRẮC NGHIỆM (2 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau. Câu 1. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất láng? A. P = d.V. B. P = d.h. C. P = . D. v = . Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động đều A. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống B. Chuyển động của chiếc thuyền trên dòng sông. C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. D. Chuyển động của xe buýt từ Chợ Chu đi Thái Nguyên. Câu 3. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe. B. Ma sát khi đánh diêm. C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yôn. D. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe. Câu 4. Đơn vị của Công cơ học là: A. Niu tơn (N) B. Paxcan(Pa). C. Jun ( J ). D. kilôgam (kg) TỰ LUẬN(8đ) Câu 5.a) Hãy mô tả cấu tạo và nêu nguyên tắc hoạt động của một máy nén thủy lực. b) Hãy biểu diôn trọng lực tác dụng vào quả nặng có khối lượng 2,5kg (Tỉ lệ xích 0.5cm ứng với5N ). Câu 6. a) Một ô tô đi từ Chợ Chu đến Thị xã Sông Công với vận tốc 60 km/h hết 1 giờ 30 phút. Tính quãng đường từ Chợ Chu đến Thị xã Sông Công b) Biết ô tô nặng 20 000N, có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường là 250cm2. Tính áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường. Câu 7. Một quả cầu sắt có khối lượng 2kg được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu, cho biết trọng lượng riêng của sắt 78700N/m3, trọng lượng riêng của nước 10000N/m3. HƯỚNG DẪN CHẤM. I. TRẮC NGHIỆM .Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án C D C A II. TỰ LUẬN Đáp án Thang điẻm Câu 7 a) Cấu tạo máy nén chất láng. Nguyên tắc hoạt động của máy. 1 đ 1 đ b) m = 2,5kg P = 2,5.10 = 25N Biểu diôn đúng vectơ lực. 0,5đ 0,5đ Câu 8 a) Áp dụng công thức: v = s/t s = v.t = 60.1,5 = 90km 1,5đ b) Áp dụng công thức: 1,5đ Câu 9 Áp dụng công thức 0,000254m3 Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: 10000.0,000254 = 2,54 N 1 đ 1 đ Lớp 8. Tiết:. Ngày dạy:/// Sĩ số:. Vắng: Chương II: Nhiệt Học Tiết 26: Bài 19 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoảng cách 2/ Kỹ năng: Hiểu ra về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng. 3/ Thái độ:Hứng thú, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm3 nước. III/ Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: ĐVĐ sgk HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hđ1:Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: Mọi vật đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử) GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ? GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử? Gv hd hs q sát H19.3 tìm hiểu nguyên tử HS: Đọc và thảo luận 2 phút Hs nghe HS: Nt là một hạt, Pt là một nhúm hạt. HS: kính hiôn vi hiển đại. Hs q sát H29.3 tìm hiểu nguyên tử Hđ2: Giữa các phân tử có khoảng cách không : II/ Giữa các phân tử có khoang cách khô

File đính kèm:

  • docGiao_an_li_8KII.doc
Giáo án liên quan