Giáo án bài học tuần 13 lớp 1

TUẦN : 14 MÔN : Toán

TIẾT : 49 BÀI :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7(T.68 )

I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:

1Kiến thức :

-Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi7 ., viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .

2.Kĩ năng : Hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng trong phạm vi 7 .

3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập .

II.Chuẩn bị:

Gv:Giáo án ,Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng .

-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.

HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng , vở .

III.Hoạt động dạy học chủ yếu :

1.Ổn định;

2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .

Gọi 2học sinh lên bảng làm bài tập.

 + 6 = 6 , - 2 = 4

4 + = 6 , 4 + = 5

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 13 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG- TUẦN 13 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 14/11 Chào cờ Toán Đạo đức Học vần Học vần 13 49 13 121 122 Phép cộng trong phạm vi 7 Nghiêm trang khi chào cờ ( tiết 2) Bài 51 : Ôn tập (Tiết 2) Ba 15/11 Toán Âm nhạc Học vần Học vần Ôn tập Ôn tập 50 13 123 124 31 Phép trừ trong phạm vi7 Học hát bài : Sắp dến tết rồi Bài 52 : Ong- ông (Tiết 2) Đọc , viết Tư 16/11 Thể dục Toán Tập vẽ Học vần Học vần 51 13 125 126 RLTTCB.- Trò chơi vận động Luyện tập Vẽ cá Bài 53 : ậng – âng (Tiết 2) Năm 17/11 Toán Tập viết Tập viết Thủ công Ôn tập Ôn tập 52 127 128 13 32 Phép cộng trong phạm vi8 Tuần 11, :nền nhà, nhà in , cá biển .. 12 : Con ong , cây thông … Các qui ước về gấp giấy và gấp hình Đọc , viết Sáu 18/11 TNXH Học vần Học vần ATGT SH lớp 13 129 130 8 13 Công tác tuần tới Công việc ở nhà Bài 54 : Ung - ưng (Tiết 2) Bài 4: Trèo qua giải phân cách là nguy hiểm (Tiết 2) Đánh giá công tác tuần 13– Công tác tuần 14 BGH duyệt Người lên lịch Phan Thị Hạnh Ngày soạn : 10 /11/ 2011 Ngày dạy : 14/11/2011 TUẦN : 14 MÔN : Toán TIẾT : 49 BÀI :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7(T.68 ) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : -Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi7 ., viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2.Kĩ năng : Hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng trong phạm vi 7 . 3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án ,Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2học sinh lên bảng làm bài tập. … + 6 = 6 , … - 2 = 4 4 + … = 6 , 4 + … = 5 Làm bảng con theo nhóm GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1GT bài ghi tựa bài học. *Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 7 tam giác? Cho cài phép tính 6 +1 = 7 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. *Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6 GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. THỰC HÀNH Bài 1: GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. GV n/xét – sửa sai Bài 2: Tính Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). *GV lưu ý củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Bài 3: Tính GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4:Viết phép tính thích hợp Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. GV n/ xét - TD HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 6 tam giác. Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy. 6 + 1 = 7. Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7. Học sinh quan sát và nêu: 6 + 1 =7 1 + 6 = 7 Vài em đọc lại công thức. 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Học sinh nêu YC bài tập. : Hs làm b/con Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: 7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7 0 + 7 = 7 , 1 + 6 = 7 , 4 + 3 = 7 -Cá nhân nêu “ trong phép cộng , khi ta đổi chỗ các số thì kết quả không đổi” Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh làm vào vở Học sinh khác nhận xét bạn làm. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm? Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? Học sinh làm bảng con: a/6 + 1 = 7 b / 4 + 3 = 7 Bài 2 : dòng 2 HS K- G làm Bài 3 : Dòng 2 HS K, G làm 4..Củng cố :Hỏi tên bài. 2 HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 7 Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập còn lại, học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 10/11/ 2011 Ngày dạy : 14/11/2011 TUẦN : 13 MÔN : Đạo đức TIẾT : 13 BÀI : Nghiêm trang khi chào cờ ( T2 ) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: *Kiến thức – Kĩ năng : - Biết được tên nước, nhận biết được Quóc kì Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam -Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ , nón đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì * Thái độ : - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ tuần . - Tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ quốc Việt Nam 3.Học tập và làm theo tấm gướng đạo đức HCM : cờ thể hiện lòng tôn kính Quốc kì vàlòng yêu quê hương đất nước . bác Hồ là một tấm gương lớn về lòng yêu nước yêu Tổ quốc yêu Tổ quốcViệt Nam . II/ Chuẩn Bị:GV : Giáo án ,Tranh phóng to bài tập 3 1 Lá cờ Tổ quốc Thuộc bài hát : Lá cờ Viết Nam . HS : VBT đạo đức 1 . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2..KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . -Đầu buối học thứ hai hàng tuần , nhà trường thường tổ chức cho HS làm gì ? Quốc kì Việt Nam có màu gì ? ở giữa có gì ? Khi chào cờ em phải đứng như thế nào ? GV nhận xét chung_ TD 3.Bài mới: Hoạt động của GV 3/ Bài Mới: Giới thiệu bài Nghiêm trang khi chào cờ (t2) a/ Khởi Động: *Hoọat động 1: học sinh tập chào cờ -Giáo viên làm mẫu -Bốn tổ trưởng lên bảng tậpchào cờ -Giáo viên hô học sinh tập chào cờ. Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào ? -Đứngnghiêmtrang mắt nhìn lá Quốc kì thể hiện điều gì ? *Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ giáo viên: thi các tổ nào thực hiện đúng -từng tổ -Nhận xét cho điểm từng tổ -Tổ nào có số điểm cao nhất tổ đó sẽ thắng cuộc. *Hoạt Động 3: Bài tập 4 -Vẽ và tô màu đúng đẹp . -Gọi học sinh lên bảng giới thiệu tranh vẽ của mình GV nhận xét chung Hoạt động của GV hát “ lá cờ Việt Nam” học sinh theo dõi. Cả lớp theo dõi nhận xét -Đứngnghiêmtrang mắthướng về lá Quốc kì -Thể hiện lòng tôn kính Quốc kì học sinh chào cờ theo lệnh của giáo viên. từng tổ chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng tuyên dương Vẽ và tô màu Quốc kì học sinh mở vở làm bài nhận xét tuyên dương Ghi chú Biết nghiêm trang khi chào cờ thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu Tổ quốc Việt Nam 4/ Củng cố: GV hỏi tựa bài -Hướng dẫn các em đọc -Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam GDTT: Phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thế hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. HS đọc theo hướng dẫn của giáo viê n 5/ Dặn dò : Thực hiện tốt như bài đã học - Chuẩn bị bài ; Đi học đều và đúng giờ . Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..……………………………………………………………………………………………………………………...................................................................................…………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 10 /11/ 2011 Ngày dạy : 14/11/2011 TUẦN : 13 MÔN : Học vần TIẾT : 121, 122 BÀI : Ôn tập I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1. Kiến thức: -Học sinh đọc và biết được một cách chắc chắncác vần vừa học có kết thúc bằng âm n -Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 . - Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 . -Nghe , hiểu và kể lại lại được một đoạn truyện kể. Chia phần. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc, viết, nói. 3.Thái độ: Chăm chỉ , chủ động , tích cực trong học tập. II.Chuẩn bị: GV : Giáo án, Kẻ bảng ôn, SGK … Tranh đàn gà con, trò chơi HS : B/ con , vở TViết 1 , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . + Đọc bảng con, kết hợp với phân tích tiếng: vườn, cuộn. - viết bảng con : con vượn , cuồn cuộn , thôn bản . - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV 3.1 ; Giới thiệu bài : a/ lập các vần có âm n ở cuối: các con đã học những vần nào có âm n ở cuối? Giáo viên ghi lại theo hệ thống sách giáo khoa Đọc theo thứ tự, không thứ tư. Nghỉ 5 phút b/ Luyện Viết: -Giáo viên đọc học sinh viết theo cặp -Nhân xét sửa sai c/ Luyện đọc từ ứng dụng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. Giảng từ cuồn cuộn ý chỉ nước chảy mạnh. Con vượn (tranh) cùng loài với khỉ có duôi dài. 4/ Củng cố: Em học vần bài gì? Các vần đó có â m gì ở cuối? Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn (mỗi nhóm tìm 5 tiếng, từ) Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. Tiết 2 1/ Ổn Định: 2/ Kiểm tra:Gv chỉ bảng ở T1 không theo thứ tự – GV n/ xét – sửa sai 3/ Bài Mới: a/ Giới thiệu tranh: Tranh vẽ gì? Câu: gà mẹ dẫn đàn gà con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi, vừa đợi mẹ rẽ bới cỏ, bới giun. Tiếng nào có vần em vừa ôn? Có chữ cái nào viết hoa? Vì sao? Giáo viên đọc mẫu một lần. b/Tìm từ có vần em vừa ôn kết hợp giảng từ? c/ Giới thiệu chủ đề: Kể chuyện chia phần. Giáo viên kể lần 1: Có hai ngươi đi săn, từ sớm đến tối họ chỉ đi săn có 3 chú sóc nhỏ. Khi trở về họ tìm cách chia số sóc nhỏ vừa săn được. Họ chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau lúc đó còn vui vẻ sau đó họ cãi nhau. Vừa lúc ấy có người kiếm củi đi qua, anh kiếm củi liền đặt củi xuống rồi nghe hai người nói. Ngẫm nghĩ một lúc anh kiếm củi lấy sóc ra chia. Các anh đi săn công lao vất vả. Mỗi anh nhận được một con. Còn tôi chia giúp các anh tôi cũng nhận được một con. Thế là số sóc đã được chia đều. Thật là công bằng! Cả ba người chia tay nhau vui vẻ ai về nấy. GV kể lại lần 2(minh họa theo tranh) ND từng bức tranh : Tranh 1 : Có hai ngươi đi săn, từ sớm đến tối họ chỉ đi săn có 3 chú sóc nhỏ. Tranh2 : Họ chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau lúc đó còn vui vẻ sau đó họ cãi nhau, nói nhau chẳng ra gì . Tranh3: Vừa lúc ấy có người kiếm củi đi qua, anh kiếm củi liền đặt củi xuống rồi nghe hai người nói. Ngẫm nghĩ một lúc anh kiếm củi lấy sóc ra chia Tranh4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật là côngbằng . Cả 3 ngưởi vui vẻ chia tay ai về nhà nấy . GV cho hs n/ xét bổ sung *Ý nghĩa câu chuện : Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn . GDTT : Hoạt động của HS HS trả lời Ơn, un, en, ên, in, iên, yên, uôn, ươn. -Đọc cá nhân, nhóm .đọc đồng thanh. Trò chơi an, ăn, ân en, ên, in Lần 2 nhóm 1: iên, yên, ươn Nhóm 2: ôn, ơn, un nhóm 1: cuồn cuộn nhóm 2: con vượn Đọc cá nhân, đồng thanh, thứ tự, không thứ tự Bài ôn tập Các vần có âm n ở cuối. Nghỉ giải lao CN đọc vần học sinh đọc từ ứng dụng Gà mẹ cùng gà con đang bới đất tìm mồi ăn. Dẫn, đàn, con, giun. Đọc đánh vần . Đọc trơn CN Gà: Chữ g viết hoa vì chữ cái đầu câu -học sinh đọc hết hai cầu Đọc cá nhân , đọc , nhóm ,đồng thanh Học sinh tự tìm từ, đọc cá nhân Học sinh chú ý theo dõi Học sinh thảo luận cử một người lên kể HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm kể trước lóp HS kề toàn bộ câu chuyện HS nghe Ghi chú HS Khá - G nói câu chứa tiếng vừa ôn HS K- G kể được 2,3 đoạn truyện theo tranh 4/ Củng cố : GV hỏi bài vừa học Nối : Tiếng thành từ . vườn biển con ngủ buồn yến ven rau cải HS nhẩm – 2 em đại diện nhóm lên bảng nối – hs n/xét GV n/xét – TD 5/Dặn dò : Về nhà tìm tiếng, từ có mang vần vừa ôn . Chuẩn bị bài ong – ông Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 11/11/ 2011 Ngày dạy : 15/11/20011 TUẦN : 13 MÔN : Toán TIẾT : 50 BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7( T.69) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức : - Thuộc bảng trừ , biết làm tính cộng trong phạm vi7 . viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2. Kĩ năng : Hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính trừ trong phạm vi 7 . 3.Thái độ : Chăm chỉ , tự tin , cẩn thận ham hiểu biết và hứng thú trong học tập II.Chuẩn bị: Gv : Giáo án, Bộ đồ dùng toán 1, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. HS : Bộ ghép Toán 1 , Vờ toán b/con , bút chì … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7. *Tính: 4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 = 5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 = 2 HS làm b/ lớp – HS n/xét GV nhận xét phần kiểm tra Bc 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1 :GT bài ghi tựa bài học. * Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác? Làm thế nào để biết còn 6 tam giác? Cho cài phép tính 7 – 1 = 6. Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc. *Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 7 que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 7 – 6 = 1 GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ. THỰC HÀNH Bài 1: Tính GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Tinh Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. Bài 3: Tính Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4:Viết phép tính thích hợp Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào tập. - Chấm - Gọi học sinh lên bảng chữa bài. HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác. Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu. 7 – 1 = 6. Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 7 – 6 = 1 Vài em đọc lại công thức. 7 – 1 = 6 7 – 6 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1 7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. NGHỈ GIẢI LAO Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con,cá nhân lên sửa. Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh khác nhận xét. 7 – 3 – 2 = , 7 – 6 – 1 = , 7 – 4 – 2 = Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm. a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam? b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng? Học sinh giải: a/ 7 – 2 = 5 b/ 7 – 3 = 4 Bài3 : dòng 2 HS k-G làm 4.Củng cố – dặn dò:Hỏi tên bài GV cho 2 HS nhắc lại bảng trừ trong phạm vi 7 Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập còn lại, học bài, xem bài mới.Luyện tập Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 11/11/ 2011 Ngày dạy : 15/11/2011 TUẦN : 13 MÔN : Học vần TIẾT : 123, 124 BÀI 52 : ONG - ÔNG : I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức: -Đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông. -Nhận ra ong, ông trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng. 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con.:N1: cuồn cuộn. N2: con vượn. N3 : con lươn GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1:GV giới thiệu tranh rút ra vần ong, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ong. Lớp cài vần ong. GV nhận xét. So sánh vần ong với on. HD đánh vần vần ong. Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào? Cài tiếng võng. GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng. Gọi phân tích tiếng võng. GV hướng dẫn đánh vần tiếng võng. Dùng tranh giới thiệu từ “cái võng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng võng, đọc trơn từ cái võng. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần ông (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con: ong, cái võng, ông, dòng sông. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng: Con ong, vòng tròn, cây thông, công việc. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Con ong, vòng trò, cây thông, công việc. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 4/NX tiết 1. Tiết 2 1/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. GV nhận xét và sửa sai. 3/Luyện nói: Chủ đề” Đá bóng” GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Con có thích xem bóng đá không? Vì sao Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt? Con có thích trở thành cầu thủ bóng đá không? Con đã bao giờ chơi bóng chưa? Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. *Giáo dục :Đá bóng tốt cho sức khoẻ,cần đá bóng đúng chỗ,đúng thời gian thì mới an toàn. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở em để chấm. Nhận xét cách viết. Học sinh nhắc lại HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. *Giống nhau:bắt đầu bằng o. *Khác nhau: ong kết thúc bằng ng. CN - nhóm. Thêm âm v đứng trước vần ong thanh ngã trên đầu vần ong. Toàn lớp. CN 1 em CN - nhóm. Tiếng võng. CN , đọc trơn, ĐT CN 2 em *Giống nhau: kết thúc bằng ng. *Khác nhau: ông bắt đầu băng ô. CN đọc Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN- ĐT Ong, vòng, thông, công. CN đọc CN , đồng thanh. Vần ong, ông. CN đọc Đại diện 2 nhóm. Nghỉ giải lao CN -lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, học sinh đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Các bạn đang đá bóng. Con thích xem vì đây là môn thể thao vua mà. Ở sân bóng. Tuỳ học sinh trả lời. Thủ môn. Rất thích Đã chơi đá bóng rồi. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc ở bảng con, đồng thanh. Học sinh lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp. Học sinh lắng nghe. HS K, G viết đủ số dòng qui định .4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Nồi Mẹ cầu lông . Cha chơi bóng bay . Bé thả cá bống . Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 em lên nối Học sinh khác nhận xét. GV nhận xét trò chơi.- TD 5.Dặn dò: Học bài, viết bài , xem bài mới Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 13/11/ 2011 Ngày dạy : 16/11/2011 TUẦN : 13 MÔN : Toán TIẾT : 51 BÀI : Luyện tập ( Tr. 70 ) I .MỤC ĐÍCH , YÊU 1.Kiến thức: -Giúp học sinh thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. 2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhanh đọc , viết , so sánh số trong phạm vi 7 . 3. Thái độ : Chăm chỉ , tự tin , cẩn thận ham hiểu biết và hứng thú trong học tập . II.Chuẩn bị: GV :Giáo án ,Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. HS ; B/ con , VBT , vở làm toán … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . 2 em lên bảng đọc các phép tính trừ trong phạm vi 7. Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 7 – 2 – 3 = 7 – 5 – 1 = 7 – 4 – 2 = Lớp b/con theo nhóm Gv n/xét – Ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Tính Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì? GV hướng dẫn 1 phép tính Cho học sinh làm bảng con GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. GV n/xét – ghi điểm GV ? Em có nhận xét gì về phép tính 7 trừ 0 bằng 7 GV : Chúng ta ôn lại số 0 trong phép trừ , bất cứ số nào trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó Bài 2: Tính Gọi nêu yêu cầu của bài: GV yêu cầu HS dựa vào các phép cộng , trừ trong phạm vi 7 để tính nhẩm . Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi : Khi đổi chổ các số trong phép cộng kết quả như thế nào ? Đây là tính chất giao hoán của phép cộng và mổi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . GV chỉ vào các phép tính để HS thấy rõ . 6+ 1 = 7 7 – 6 = 1 7 – 1 =6 Hs đọc lại 2 cột tính trên . GV rút Nội dung ôn Bài 3: Số 2 +5…= 7 7 - …= 1 7 -…= 4 7 -….= 3 ...+3 =7 … - 0 =7 GV? : 2 cộng mấy bằng 7 GV hướng dẫn 1 phép tính Sau đó cho HS chơi trò tiếp sức giữa 2 đội nam và nữ Mỗi đội 5 em , mỗi em điền 1 số vào chỗ chấm .Đôi nào nhanh , đúng , đẹp là thắng cuộc GV nhận xét – sửa sai – TD nhóm tháng cuộc GV có thể ? Tại sao em điền số 3 vào phép tính đó ? Em có nhận xét gì về phép tính : 7- 0 =7 GV : Đây chính là sồ 0 trong phép trừ Bất cứ số nào trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó . GV goài hs đọc lại 2 cột trên. Qua bài tập này chúng ta củng cố về kiến thức gì ? Bài 4: Điền dấu >, < , = 3 + 4….7 5+ 2…. 6 7- 5…3 7 – 4… 4 7 – 2….5 7- 6…1 Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? ( Thực hiện phép tính cộng hay trừ vế trái rồi so sánh 2 số điền dấu vào chổ chấm . GV hướng dẫn 2 trường hợp GV gọi 2 em làm bảng lớp GV chấm bài – n/xét Có thể hỏi : Tại sao em điền dấu > Rút ND : Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi7 Bài 5: Viết phép tính thích hợp GV treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. GV ? trong tranh có tất cả mấy bạn ? Muốn biết tất cả có mấy bạn ta làm phép tính gì ? GV n/xét – sửa sai Rút ND ôn : Nhìn tranh vẽ viết phép tính thích hợp . Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh nêu yêu cầu: Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Theo tổ Học sinh nhận xét bài.của bạn trên bảng lớp 1HS trả lời ]HS nhắc lại 1Học sinh nêu yêu cầu: Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên 6 + 1 = 7 4 + 3 = 7 1 + 6 = 7 3 + 4 = 7 7 – 6 = 1 7 – 4 = 3 7 – 1 = 6 7 – 3 = 4 Khi đổi chổ các số trong phép cộng kết quả không thay đổi . HS nhắc lại NGHỈ GIẢI LAO 1Học sinh

File đính kèm:

  • docGiao an T13doc.doc
Giáo án liên quan