Giáo án bài học tuần 14 lớp 1

TUẦN : 14 MÔN : Học vần

TIẾT : 131- 132 BÀI 55: ENG - IÊNG.

I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:

1Kiến thức :

-Đọc viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêngtừ và câu ứng dụng

-viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

 Em cân giữ gìn, ao , hồ giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ , hợp vệ sinh ?

2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết .

3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập .

GD MT : Luyện nói về chủ điểm Ao , hồ giếng :

Tranh vẽ thường thấy cảnh vật ở đâu ? ( Ao , hồ, giếng )

Ao , hồ , giếng đem đến cho con người những lợi ích gì?

II.Chuẩn bị:

GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV

HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 14 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 21/11 Chào cờ Toán Đạo đức Học vần Học vần 14 53 14 131 132 Phép cộng trong phạm vi 8 Đi học đều và đúng giờ Bài 55 : Eng iêng (Tiết 2 ) Ba 22/11 Toán Âm nhạc Học vần Học vần Ôn tập Ôn tập 54 14 133 134 33 Luyện tập On tập bài hát bài : Sắp dến tết rồi Bài 56 :Uông ương (Tiết 2 ) Tư 23/11 Thể dục Toán Tập vẽ Học vần Học vần 14 55 13 135 136 Thể dục RLTTCB - Trò chơi vận động Phép cộng trong phạm vi 9 Vẽ màu các họa tiết ở hình vuông Bài 57: Ang – anh Năm 24/11 Toán Học vần Học vần Thủ công Ôn tập Ôn tập 56 137 138 14 34 Phép trừ trong phạm vi9 Bài 58: Inh ênh (Tiết 2 ) Gấp các đoạn thẳng cách đều Sáu 25/11 TNXH Học vần Học vần ATGT SH lớp 13 139 140 8 14 An toàn khi ở nhà Bài 59: On tập (Tiết 2 ) Bài 5:Không chơi gần đường ray xe lửa .T1 Đánh giá công tác tuần qua - Công tác tuần 15 Ngày soạn : 19 /11/2011 Ngày dạy : 21/11/2011 TUẦN : 14 MÔN : Học vần TIẾT : 131- 132 BÀI 55: ENG - IÊNG. I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : -Đọc viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêngtừ và câu ứng dụng -viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. Em cân giữ gìn, ao , hồ giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ , hợp vệ sinh ? 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . GD MT : Luyện nói về chủ điểm Ao , hồ giếng : Tranh vẽ thường thấy cảnh vật ở đâu ? ( Ao , hồ, giếng ) Ao , hồ , giếng đem đến cho con người những lợi ích gì? II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con.N1 : cây sung; N2 : củ gừng., N3 vui mừng GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần eng. Lớp cài vần eng. GV nhận xét So sánh vần eng với ong. HD đánh vần vần eng. Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? Cài tiếng xẻng. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng. Gọi phân tích tiếng xẻng. GV hướng dẫn đánh vần mẫu tiếng xẻng. Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ lưỡi xẻng. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần iêng (dạy tương tự vần eng ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : eng, lưỡi xẻng, iêng, trống chiêng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cái xẻng củ riềng xà beng bay liệng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 4/NX tiết 1 Tiết 2 1/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh minh hoạ điều gì? Vẫn kiên trì vững vàng dù ai có nói gì đi nữa,tranh minh hoạ bài học của chúng ta hôm nay là : Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 3Luyện nói : Chủ đề: “Ao, hồ,giếng ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ thường thấy cảnh vật ở đâu ? ( Ao , hồ, giếng ) Ao , hồ , giếng đem đến cho con người những lợi ích gì? +Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? Ao thường để làm gì? Giếng thường để làm gì? Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở đâu? Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu thì hợp vệ sinh? Em cân giữ gìn, ao , hồ giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ , hợp vệ sinh Giáo dục:Giữvệ sinh để bảo vệ nguồn nước sạch sẽ hợp vệ sinh . *Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần GV Nhận xét cho điểm *Luyện viết vở TV GV thu vở vài em để chấm Nhận xét cách viết Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. *Giống nhau : kết thúc bằng ng. *Khác nhau : eng bắt đầu bằng e. CN , nhóm. Thêm âm x đứng trước vần eng và thanh hỏi trên đầu vần eng. Toàn lớp. CN 1 em. CN , nhóm. Tiếng xẻng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em *Giống nhau : kết thúc bằng ng. *Khác nhau : iêng bắt đầu nguyên âm đôi iê. CN đọc Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn tiếng,từ, nhóm. Kẻng, beng, riềng, liệng. CNđọc CN , đồng thanh Vần eng, iêng. CN đọc bài Đại diện 2 nhóm. Cá nhân, lớp đồng thanh. HS trả lời HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con, đồng thanh . Học sinh lắng nghe. toàn lớp HS K-G viết đủ số dòng qui định 4.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi:Nối tiếng thành từ Cái riềng củ xẻng xà beng bay liệng. Đại diện nhóm nối – HS n/xét GV n/xét – sửa sai – TD 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 19/11/2011 Ngày dạy : 21/11/2011 TUẦN : 14 MÔN : Toán TIẾT : 53 BÀI :PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8(T.73 ) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : -Thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 -Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8. -Viết được phép tính thích hợpvới hình vẽ . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng hình thành và thực hành đọc , viết các phép trừ trong phạm vi 8 3.Thái độ:Chăm học , tự tin tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án ,Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi8. HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Tính: 5 + 2 + 1 = , 3 + 3 + 1 = Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 8. GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 8 ngôi sao và hỏi: Có mấy ngôi sao trên bảng? Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? Làm thế nào để biết còn 7 ngôi sao? Cho cài phép tính 8 – 1 = 7. Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 8 – 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 8 que tính bớt 7 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 8 – 7 = 1 GV viết công thức lên bảng: 8 – 7 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng trừ. THỰC HÀNH Bài 1: Tính Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Tính Cho Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 1 + 7 = 8 , 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1 … Bài 3:Tính GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 8 – 1 - 3 thì phải lấy 8 - 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 3. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4:Viết phép tính thích hợp : Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng Gọi học sinh lên bảng chữa bài. GV n/xét –sửa sai HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 8 ngôi sao Học sinh nêu: 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao. Làm tính trừ, lấy tám trừ một bằng bảy. 8 – 1 = 7. Vài học sinh đọc lại 8 – 1 = 7. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 8 – 7 = 1 Vài em đọc lại công thức. 8 – 1 = 7 8 – 7 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh đọc bảng trừ …8 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh làm vở học tập. Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải theo từng phần chẳng hạn: 8 – 4 = 4 5 – 2 = 3 8 – 5 = 3 8 – 6 = 2 Học sinh nêu tên bài. Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 8. Lớp b/con Học sinh lắng nghe. Rèn HS viết số thẳng cột Bài 3 cột 2,3 HS k, g làm 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. GV cho đọc bảng trừ…8 Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 19/11/2011 Ngày dạy : 21/11/2011 TUẦN : 14 MÔN : Đạo đức: TIẾT : 56 BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ . - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ -Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ . 2. Kĩ năng : Biết đánh giá hành vi của mình và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện . 3.Thái đ ộ : -Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ . 4. GDKNS :Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ - Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ . II.Chuẩn bị : Gv : Giáo án ,Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. * Phương pháp dạy học : Thảo luận nhóm , động no , đóng vai . HS : Vở Bt đạo đức III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Ổn định : 2.KTBC: Hỏi bài trước: 1/ Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ ? GV nhận xét KTBC. Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Ghi chú 3.1: Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 1: Gọi học sinh nêu nội dung tranh. GV nêu câu hỏi: -Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? -Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? -Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. Hoạt động 2: Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2) Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. Gọi học sinh đóng vai trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh liên hệ: Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải: Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.Không thức khuya Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. .HS nhắc lại. Học sinh nêu nội dung. Thỏ đi học chưa đúng giờ. Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh. Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Biết nhắc nhở bạn đi học đúng giờ 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Em hiểu như thế nào là đi học đều và đúng giờ ? Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiệntốt như bài đã học Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 19/11/2011 Ngày dạy : 22/11/2011 TUẦN : 14 MÔN : Toán TIẾT : 54 BÀI : Luyện tập I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : -Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đọc ,viết các phép tính cộng và phép trừ trong phạm vi 8 3.Thái độ:Chăm học , tự tin cẩn thận thích thú trong học tập II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án ,, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi8. HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2học sinh lên bảng làm bài tập. 1 + 2 + 5= 3+ 2 + 2 = Làm bảng con theo nhóm 2+ 3+ 3= 2+2 + 4 = GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của H S Ghi chú 3.1Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Tính Cho Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Số ? Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Lấy số trong chấm tròn cộng hoặc trừ số ghi trên mũi tên ta được số trong ô vuông. Bài 3: Tính Gọi Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán có đến 2 dấu phép tính cộng trừ. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3. Gọi học sinh nêu miệng bài tập. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Bài 5: Nối ô trống với số thích hợp Gọi Học sinh nêu yêu cầu của bài: Hỏi : Muốn nối được ta phải làm gì? Tổ chức cho hai nhóm luyện tập với hình thức trò chơi. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên 5 8 + 3 các cột khác cách thực hiện tương tự. Thực hiện theo thứ tự thừ trái sang phải. Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu đề toán và giải : 8 – 2 = 6 (quả) Hai nhóm, mỗi mhóm 4 em thực hiện theo hình thức thi đua. Học sinh khác theo dõi cổ vũ cho bạn. Nối với số thích hợp. > 5 + 2 7 8 9 < 8 - 0 > 8 + 0 Học sinh thực hiện các phần còn lại tương tự như trên Cột 3,4 HS k,g làm Bài 3 3,4 HS K, G làm HS yếu nhắc lại bài toán 4.Củng cố: Hỏi tên bài.-- Học sinh nêu tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 8, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 19/11/2011 Ngày dạy : 2211/2011 TUẦN : 14 MÔN : Học vần TIẾT : 133,134 BÀI 56 : UÔNG - ƯƠNG I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : -Đọc đúng các vần uông, ương, các từ qủa chuông, con đường từ và câu ứng dụng -Viết đúng các vần uông, ương, các từ qủa chuông, con đường. - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng. 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . GDMT : Liên hệ với tranh ở từ khóa con đường có sạch sẽ không ? II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con.;N1 : củ riềng; N2 : bay liệng. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1GV giới thiệu tranh rút ra vần uông, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uông. Lớp cài vần uông. GV nhận xét So sánh vần uông với iêng. HD đánh vần vần uông. Có uông, muốn có tiếng chuông ta làm thế nào? Cài tiếng chuông. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuông. Gọi phân tích tiếng chuông. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuông. Dùng tranh giới thiệu từ “quả chuông”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ương (dạy tương tự ) Khi rút từ khóa GV cho HS quan sát tranh và ? Tranh vẽ con đường có đẹp không ? Các em cần phải có ý thức giữ gìn con đường hằng ngày đi cho sạch sẽ … để môi trường sống thêm đẹp văn minh hơn . So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Hướng dẫn viết bảng con: uông, quả chuông, ương, con đường. - Nhận xét , sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. rau muống nhà trường luống cày nương rẫy. Luống cày: Khi cày đất lật lên tạo thành những đường, rãnh gọi là luống. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 5./NX tiết 1 Tiết 2 1/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/ Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 3/Luyện nói : Chủ đề: “Đồng ruộng ”. GV treo tranh và hỏi: Bức trang vẽ gì? Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? Trong trang vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác? Con đã thấy các bác nông dân làm việc bao giờ chưa? Đối với các bác nông dân và những sản phẩm của họ làm ra chúng ta cần có thái độ như thế nào? *Giáo dục: Qúi trọng người nông dân đã làm ra lúa nuôi sống con người. Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở TV GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. *Giống nhau : kết thúc bằng ng. *Khác nhau : uông bắt đầu bằng uô, iêng bắt đầu bằng iê. Cá nhân đánh vần( đọc trơn xen phân tích), nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần uông. Toàn lớp. Cá nhân đánh vần( đọc ơnn xen phân tích), nhóm Cá nhân đọc từ, nhóm. Tiếng chuông. Cá nhân,nhóm. HS trả lời *Giống nhau : kết thúc bằng ng. *Khác nhau : ương bắt đầu bằng ươ. -Cá nhân, đồng thanh. 1 em. - lớp viết. Tìm tiếng có vần mớihọc Muống, luống, trường, nương. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN đọc CN 2 em, đồng thanh Vần uông, ương. CN đọc Đại diện 2 nhóm: đi xuống,tương cà,… -Cá nhân , lớp đồng thanh. Trai gái bản làng kéo nhau đi hội. HS tìm tiếng mang vần mới học : nương,mường - Cá nhân đánh vần ,( đọc trơn xen phân tích) các tiếng có gạch chân, đọc trơn toàn câu , đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Cảnh cày, cấy trên đồng ruộng. Các bác nông dân. Cày bừa và cấy lúa. Gieo mạ, be bờ, tát nước. Đã thấy rồi. Tôn trọng họ và sản phẩm của họ làm ra. -Cá nhân đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con ,đồng thanh. Học sinh lắng nghe. -Cả lớp viết bài. Giúp HS càinhanh Đọc to Rèn HS viết nhanh đúng li HS K-G viết đủ số dòng qui định 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Nối tiếng thành từ rau luống cày rẫy. nương muống Đại diện các nhóm lên nối -Học sinh khác nhận xét GV nhận xét trò chơi.-TD 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .Ngày soạn : 20/11/2011 Ngày dạy : 23/11/2011 TUẦN : 14 MÔN : Học vần TIẾT 135, 136 BÀI : BÀI 57 : ANG - ANH I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1. Kiến thức : -Đọc Viết đúng các vần ang, anh, các từ cây bàng, cành chanh.từ và câu ứng dụng -Viết đúng các vần ang, anh, các từ cây bàng, cành chanh. -Luyện nói nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng. 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con.:rau muống, nhà trường , luống cày GV nhận xét – Ghi điểm . 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1.GV giới thiệu tranh rút ra vần ang, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ang. Lớp cài vần ang. GV nhận xét. So sánh vần ang với ong. HD đánh vần vần ang. Có ang, muốn có tiếng bàng ta làm thế nào? Cài tiếng bàng. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bàng. Gọi phân tích tiếng bàng. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bàng. Dùng tranh giới thiệu từ “cây bàng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng bàng, đọc trơn từ cây bàng. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần anh (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ang, cây bàng, anh, cành chanh. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành +Buôn làng: Làng xóm của người dân tộc miền núi. +Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu bè, thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. +Hiền lành: Tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 4..Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 5./NX tiết 1 Tiết 2 1/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Buổi sáng ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Bức trang vẽ gì? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? Trong bức tranh, mọi người đang đi đâu? Làm gì? Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt? Ở nhà con, buổi sáng mọi người làm gì? Buổi sáng con làm những gì? Con thích buổi sáng mưa hay nắng? Vì sao? Con thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Tổ chức cho các em thi nói về buổi sáng của em. *Giáo dục:Buổi sáng nên dậy lúc 6 giờ tập thể dục, vệ sinh cá nhân, ăn sáng,đi học. *Đọc sách GK GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở TV GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: tiếp sức: - Gọi học sinh thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: -Cho nhóm này nêu vần, nhóm kia nêu tiếng có chứa vần bạn vừa nêu , nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nhắc lại. 1HS phân tích Cài bảng cài. *Giống nhau : kết thúc bằng ng. *Khác nhau : ang bắt đầu bằng a CN , nThêm âm b đứng trước vần ang và thanh huyền trên âm a. Toàn lớp. CN 1 em. CN , ĐT. Tiếng bàng. CN , nhóm. CN *Giống nhau : Bắt đầu bằng nguyên âm a. *Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. Cn đọc . -Cả lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đ

File đính kèm:

  • docGiao an T14doc.doc