Giáo án bài học tuần 15 lớp 1

TUẦN : 15 MÔN : Toán

TIẾT : 57 BÀI :LUYỆN TẬP

I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:

1Kiến thức :

-Thực hiện phép tính cộng phép trừ trong phạm vi9 .,

 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .

2.Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9.

3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập .

II.Chuẩn bị:

Gv:Giáo án , VBT, SGK, .

-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 9.

HS ; -, VBT, SGK, bảng , vở .

III.Hoạt động dạy học chủ yếu :

1.Ổn định;

2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .

Gọi 2học sinh lên bảng làm bài tập.

 9 – 2 – 3= , 9 – 4 – 2=

 Làm bảng con theo nhóm

9 – 5 – 1 = , 9 – 3 – 4=

Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9.

GV n/xét – ghi điểm

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 15 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 28/11 Chào cờ Toán Đạo đức Học vần Học vần 15 57 15 141 142 Luyện tập Đi học đều và đúng giờ ( tiết 2) Bài 60 : Om , am (Tiết 2 ) Ba 29/11 Toán Âm nhạc Học vần Học vần Ôn tập Ôn tập 58 15 143 144 35 136 Phép cộng trong phạm vi10 On tập 2 bài hát : Đàn gà con sắp đến tết.. Bài 61 : Am âm (Tiết 2 ) Đọc , viết , tính toán Tư 30/11 Thể dục Toán Tập vẽ Học vần Học vần 15 59 15 145 146 Thể dục RLTTCB.-Trò chơi vận động Luyện tập Vẽ cây , vẽ nhà Bài 62: Om ơm (Tiết 2 ) Năm 1/12 Toán Tập viết Tập viết Thủ công Ôn tập Ôn tập Ôn tập 60 147 148 8 36 Phép trừ trong phạm vi 10 Tuần 13, : Nhà trường , buôn làng Tuần 14 Đỏ thắm , mầm non …. Gấp cái quạt ( T1 ) Đọc , viết , tính toán Sáu 2/12 TNXH Học vần Học vần ATGT SH lớp 15 149 150 9 15 Lớp học Bài 63 : Em , êm (Tiết 2 ) Bài 5:Không chơi gần đường ray xe lửa .T1 Đánh giá công tác tuần qua . Triển khai công tác tuần 16 Ngày soạn : 26 /11/ 2011 Ngày dạy :28 /11/2011 TUẦN : 15 MÔN : Toán TIẾT : 57 BÀI :LUYỆN TẬP I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : -Thực hiện phép tính cộng phép trừ trong phạm vi9 ., -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2.Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. 3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án , VBT, SGK, … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 9. HS ; -, VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2học sinh lên bảng làm bài tập. 9 – 2 – 3= , 9 – 4 – 2= Làm bảng con theo nhóm 9 – 5 – 1 = , 9 – 3 – 4= Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9. GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1 :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Tính 1Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh trả lời miệng từng phép tính – GV sửa sai Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Số? Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Dựa vào bảng cộng trừ đã học để điền số thích hợp . GV theo dõi – giúp đỡ HS yếu Bài 3: Điền dấu >, < , = 1Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán này. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3. Gọi học sinh nêu miệng bài tập. Bài 4: Viết phép tính thích hợp : 1Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Bài 5: GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát tranh và cho cô biết tranh vẽ gồm mấy hình vuông? GV treo tranh và cho học sinh quan sát. . Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. HS làm bài vào vở Thực hiện các phép tính trước sau đó lấy kết qủa so sánh với các số còn lại để điền dấu thích hợp. Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu đề toán và giải : 3+6 = 9 ( con) Học sinh nêu có 5 hình vuông, gồm 4 hình nhỏ bên trong và 1 hình lớn bao ngoài. Bài 1 : cột 3 , 4 HS K, G làm Bài 2 : cột 3, 4 HS K, G làm Bài 3: cột 2 HS K, G làm Bài5 : HS K, G làm 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.mấy cộng 4 bằng 9 , 9 trừ mấy bằng 2 ? …. 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26/11/ 2011 Ngày dạy : 28/11/2011 TUẦN : 15 MÔN : Đạo đức: TIẾT : 15 BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: (Tiết 1 ) II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án ,Vở Bt đạo đức HS ; Vở Bt đạo đức III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . + Đi học đều và đúng giờ để làm gì ? +Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? GV n/xét 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi chú 3.1 : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Sắm vai tình huống trong bài tập 4: GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4. GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh. Nhận xét đóng vai của các nhóm. GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5) GV nêu yêu cầu thảo luận. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp. Đi học đều có lợi gì? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? Nếu bạn thường xuyên đi học trễ em nhắc nhở bạn điều gì ? Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Trò ngoan đến lớp đúng giờ, Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp. Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Cho học sinh thảo luận nhóm. Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc lại. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe vài em đọc lại. Biết nhắc nhở bạn đi học đúng giờ 4.Củng cố: Hỏi tên bài. +Em hiểu thế nào là đi học đều và đúng giờ ? +Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26 /11/ 2011 Ngày dạy :28 /11/2011 TUẦN : 15 MÔN : Học vần TIẾT : 141 , 142 BÀI 60 : OM - AM I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức: -Học sinh đọc được om , am làng xóm rừng tràm các từ và câu ứng dụng . -Viết được .om , am làng xóm rừng tràm . - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề .Nói lời cảm ơn 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con.N1 : bình minh; N2 : nhà rông. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1GV giới thiệu tranh rút ra vần om, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần om. Lớp cài vần om. GV nhận xét So sánh vần on với om. HD đánh vần vần om. Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào? Cài tiếng xóm. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm. Gọi phân tích tiếng xóm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xóm. Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng xóm, đọc trơn từ làng xóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần am (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : om, làng xóm, am, rừng tràm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Chòm râu, đom đóm,quả trám, trái cam. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 4/NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 3/Luyện nói : Chủ đề: “Nói lời cảm ơn”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ những ai? Họ đang làm gì? Tại sao em bé lại cảm ơn chị? Con đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? Khi nào thì phải nói lời cảm ơn? GV giáo dục TTTcảm. *Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở TV GV thu vở HSđể chấm. Nhận xét cách viết Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau: bắt đầu bằng nguyên âm o. Khác nhau: om kết thúc bằng m. CN , nhóm. Thêm âm x đứng trước vần om và thanh sắc trên đầu âm o. Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – om – xom – sắc – xóm. CN , nhóm. Tiếng xóm. CN - ĐT. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : am bắt đầu nguyên âm a. Cn đọc Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, ĐT Chòm, đom đóm, trám, cam. CN đọc CN đọc , đồng thanh Vần om, am CN đọc Đại diện 2 nhóm CN , lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng đọc trơn toàn câu, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Hai chị em. Chị cho em một quả bóng bay. Em cảm ơn chị. Vì chị cho quả bóng bay. Học sinh tự nêu. HS đọc nối tiếp – ĐT Học sinh lắng nghe. Toàn lớp Giúp HS yếu phát âm đúng HS viết đúng li, khoảng cách chữ, đủ số dòng qui định . 4.Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Điền om hay am ? Số t……… ống nh…… Quả c……. ch…….râu Gv nêu y/cầu – HS nhẩm – Đại diện nhóm lên bảng điền . Học sinh khác nhận xét. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 20 /11/ 2010 Ngày dạy : 23 /11/2009 TUẦN : 15 MÔN : Học vần TIẾT : 143 , 144 BÀI 61 : ĂM - ÂM I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức: -Đọc được : ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm , từ và các câu ứng dụng . - Viết được : ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng. 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . HS Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con.:N1 : quả trám; N2 : chòm râu. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăm. Lớp cài vần ăm. GV nhận xét So sánh vần ăm với am. HD đánh vần vần ăm. Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào? Cài tiếng tằm. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm. Gọi phân tích tiếng tằm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi tằm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 5.NX tiết 1 Tiết 2 1/ Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/ Luyện đọc câu ứng dụng : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 3/Luyện nói : Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV : GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. . Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a. CN , đọc trơn , nhóm. Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền trên đầu âm ă. Toàn lớp. CN 1 em. Tờ – ăm – tăm – huyền - tằm. CN , nhóm ĐT. Tiếng tằm. CN , đọc trơn , nhóm. CN đọc Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : âm bắt đầu bằng â. CN đọc Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, ĐT Tăm, thắm, mầm, hầm. CN đọc CN, đồng thanh Vần ăm, âm. CN đọc Đại diện 2 nhóm CN , lớp đồng thanh Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp ĐTL Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. Giúp HS cài đúng , nhanh HS viết đúng li, khoảng cách chữ, đủ số dòng qui định 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi Điền ăm hay âm ? Lọ t…….. cái m……. đ…… sen n ……. ngủ Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. GV nhận xét trò chơi.- TD 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26 /11/ 2010 Ngày dạy : 29/11/2011 TUẦN : 15 MÔN : Toán TIẾT : 58 BÀI :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10(T.81) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : -Làm được phép tính cộng trong phạm vi10., viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2.Kĩ năng : Hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng trong phạm vi 10 . 3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án ,Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 10. HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. 5 +…= 9 4+….= 8 7-….= 5 …+ 3 = 8 HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi9 GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 9 chấm tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn trên bảng? Có 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa là mấy chấm tròn? Làm thế nào để biết là 10 chấm tròn? Cho cài phép tính 9 +1 = 10 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 9 + 1 = 10 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 9 chấm tròn và 1 chấm tròn cũng như 1 chấm tròn và 9 chấm tròn. Do đó 9 + 1 = 1 + 9 GV viết công thức lên bảng: 1 + 9 = 10 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 + 2 = 2 + 8 = 10; 7 + 3 = 3 + 7 = 10, 6 + 4 = 4 + 6 = 10; 5 + 5 = 10 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. LUYỆN TẬP Bài 1: Tính 1 Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. câu b : Tính nhẩm N/xét Kết quả 2 phép tính ; 1+ 9= 10 9+ 1 = 10 Bài 2: Số ? 1Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh nêu cách làm. Cho học sinh làm bảng từ Bài 3:Viết phép tính thích hợp : Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Bên trái có 6 con cá . Bên phải có 4 con cá . Hỏi tất cả có bao nhiêu con cá ? Tổ chức cho các em thi đua đặt đề toán theo 2 nhóm. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 9 chấm tròn. Học sinh nêu: 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn. Làm tính cộng, lấy 9 cộng 1 bằng 10. 9 + 1 = 10. Vài học sinh đọc lại 9 + 1 = 10. Học sinh quan sát và nêu: 9 + 1 = 1 + 9 = 10 Vài em đọc lại công thức. 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: Bảng cộng trong phạm vi 10. 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 cho đến 5 + 5 = 10 Học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở b/con và nêu kết qủa. - HS ln bảng làm HS nêu kết quả Khi đổi chỗ các số trong phép cộng , kết quả không thay đổi Tính kết qủa viết vào hình tròn, hình vuông. Học sinh nhẩm kết qủa. Học sinh nhận xét bài bạn ở bảng từ. Học sinh làm bảng con: 6 + 4 = 10 (con cá) 4.Củng cố:Hỏi tên bài. Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 28 /11/ 2011 Ngày dạy : 30 /11/2011 TUẦN : 15 MÔN : Toán TIẾT : 59 BÀI : LUYỆN TẬP I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : -Thực hiện được tính cộng trong phạm vi10 ., -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng trong phạm vi 10 . 3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv: Giáo án, VBT, SGK, bảng phụ … . HS : VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. 1+9= 3+7 = 9-1 = 7- 3 = Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng trong phạm vi 10. GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Tính : 1Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 2: Tính : Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 3: Số ? Gọi Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán này. GV nhận xét – sửa sai Bài 4: Tính : Học sinh nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? GV cho học sinh làm vào vở GV chấm bài – n/xét Bài 5: Viết phép tính thích hợp : Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh lần lượt làm miệng các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng: 9 + 1 = 1 + 9 = 10. Khi ta đổi chỗ các số ttrong phép cộng thì kết qủa vẫn không thay đổi. Thực hiện theo cột dọc, cần viết các số phải thẳng cột. Hslàm b/con Điền số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó cộng với số trong hình chữ nhật được tổng bằng 10. _H S lên bảng làm Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Học sinh làm vào vở . Học sinh nêu đề toán và giải : 7 + 3 = 10 (con gà) HS yếu đọc lại các phép tính bài 1 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng trong phạm vi 10, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.3 cộng mấy bằng 10 ? 5 cộng 5 bằng mấy ? mấy cộng 6 bằng 10 ? 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 27 /11/ 2011 Ngày dạy : 30 /11/2011 TUẦN : 15 MÔN : Học vần TIẾT : 145 , 146 BÀI 62 : ôm – ơm I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức: -Đọc được vần ôm, ơm, con tôm, đống rơm từ và câu ứng dụng . - Viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Đá bóng. 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . HS Đọc sách kết hợp đọc bảng con.các vần , từ đỏ thắm … Viết bảng con.:N1 : đỏ thắm; N2 : mầm non. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1 GV giới thiệu tranh rút ra vần ôm, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôm. Lớp cài vần ôm. GV nhận xét. So sánh vần ôm với om. HD đánh vần vần ôm. Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào? Cài tiếng tôm. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm. Gọi phân tích tiếng tôm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm. Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con tôm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ơm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ôm, con tôm, ơm, đống rơm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Chó đốm: Con chó có bộ lông đốm. Mùi thơm: Mùi của thứ gì đó. Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Chó đốm, chôm chôm, sáng sơm, mùi thơm. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 5.NX tiết 1 Tiết 2 1/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 3/Luyện nói : Chủ đề: “Bữa ăn”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Bức trang vẽ cảnh gì? Trong bữa ăn có những ai? Mỗi nhày con ăn mấy bữa, mỗi bữa có những món gì? Bữa sáng con thường ăn gì? Ở nhà con ai là người đi chợ nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa? Con thích ăn món gì? Trước khi ăn con phải làm gì? Tổ chức cho các em thi nói về bữa ăn của gia đình em. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV ;. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Học sinh nhắc lại. 1HS phân tích Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô. ô – mờ – ôm. CN - nhóm. Thêm âm t đứng trước vần ôm. Toàn lớp. CN 1 em. Tờ – ôm – tôm. CN - nhóm ĐT. Tiếng tôm. CN - nhóm. CN đọc Giống nhau : Kết thúc bằng m. Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô. CN đọc Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ - ĐT Đốm, chôm chôm, sớm, thơm. CN đọc CN - đồng thanh Vần ôm, ơm. CN -lớp đồng thanh. Các bạn học sinh tới trường. HS tìm tiếng mang vần mới học , đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh. Cảnh một bữa ăn trong một gia đình. Bà, bố mẹ, các con. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị…) Học sinh nói theo ý thích của mình. Rữa tay, mời ông bà, cha mẹ… Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. Rèn HS đọc to

File đính kèm:

  • docGiao an T15doc.doc