Giáo án bài học tuần 16 lớp 1

 TUẦN : 16 MÔN : HỌC VẦN

 TIẾT : 151, 152 BÀI 64 : IM - UM

I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 1. Kiến thức:

-Học sinh đọc được im, um, chim câu , trùm khăn các từ và câu ứng dụng .

-Viết được im, um, chim câu , trùm khăn.

- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề : .Xanh, đỏ, tím, vàng.

2-Kĩ năng :Rèn kĩ năng đọc, viết, nghe , nói.

3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận , chủ động ,tự giác trong học tập

II.Chuẩn bị:

GV : Giáo án, Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV

HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK

III.Hoạt động dạy học chủ yếu :

1.Ổn định;

2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con N1 : que kem; N2 : ghế đệm, N3 :mểm mại

GV nhận xét chung

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 16 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai Chào cờ Toán Đạo đức Học vần Học vần 16 61 16 151 152 Luyện tập Trật tự trong trừơng học (T1 ) Baì 64 : Im um (Tiết 2 ) Ba Toán Âm nhạc Học vần Học vần Ôn tập Ôn tập 62 16 153 154 Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 Nghe hát quốc ca :Kể chuyện âm nhạc Baì 65: Iêm yêm (Tiết 2 ) Đọc , viết Tư Thể dục Toán Tập vẽ Học vần Học vần 16 63 16 155 156 Thể dục RLTTCB.- Trò chơi vận động Luyện tập Vẽ hoặc xé dán lọ hoa Baì 66: Uôm ươm (Tiết 2 ) Năm Toán Học vần Học vần Thủ công Ôn tập Ôn tập Ôn tập 64 157 158 16 Gấp cái quạt Luyện ập chung Bài 67 : On tập Học vần Gấp cái quạt ( T2 ) Đọc , viết Sáu TNXH Học vần Học vần ATGT SH lớp 16 159 160 Hoạt động ở lớp Bài 68 : Ot at Bài 6 (T1 ) Đánh giá tuần 16– Công tác tuần 17 Ngày soạn : 2 /11/ 2011 Ngày dạy : 5/ 12/2011 TUẦN : 16 MÔN : HỌC VẦN TIẾT : 151, 152 BÀI 64 : IM - UM I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 1. Kiến thức: -Học sinh đọc được im, um, chim câu , trùm khăn các từ và câu ứng dụng . -Viết được im, um, chim câu , trùm khăn. - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề : .Xanh, đỏ, tím, vàng. 2-Kĩ năng :Rèn kĩ năng đọc, viết, nghe , nói. 3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận , chủ động ,tự giác trong học tập II.Chuẩn bị: GV : Giáo án, Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con N1 : que kem; N2 : ghế đệm, N3 :mểm mại GV nhận xét chung 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1 : GV giới thiệu tranh rút ra vần im, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần im. Lớp cài vần im. GV nhận xét. So sánh vần im với am. HD đánh vần vần im. Có im, muốn có tiếng chim ta làm thế nào? Cài tiếng chim. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chim. Gọi phân tích tiếng chim. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chim. Dùng tranh giới thiệu từ “chim câu”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chim, đọc trơn từ chim câu. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần um (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: im, chim câu, um, trùm khăn. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Con nhím: Con vật nhỏ có bộ lông là những gai nhọn, có thể dù lên. Tủm tỉm: Cười nhỏ nhẹ không nhe răng và không hở môi. Mũm mĩm: Đưa tranh em bé mập mạp, trắng trẻo và giới thiệu. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 4 N/X tiết 1 Tiết 2 1/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 3/Luyện nói: Chủ đề: “Xanh, đỏ, tím, vàng”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tổ chức cho các em thi nói về các màu sắc em yêu. GV giáo dục TTTcảm. *Đọc sách GK GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở TV GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Học sinh nhắc lại. 1HS phân tích vần Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : im bắt đầu bằng i. i – mờ – im. CN , nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần im. Toàn lớp. CN 1 em. chờ – im – chim. CN , đọc trơn ĐT. Tiếng chim. CN , đọc trơn , ĐT CN đọc Giống nhau : kết thúc bằng m Khác nhau : um bắt đầu bằng u, im bắt đầu bằng i. CN đọc Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. CN đọc bài . CN , đồng thanh. Vần im, um. CN đọc Đại diện 2 nhóm. CN , lớp đồng thanh. Em bé chào mẹ để đi học.. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Hai nhóm mỗi nhóm thi tìm các màu sắc ở các đồ vật…. HS đọc nối tiếp – LĐT . Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. Rèn đọc cho HS yếu Rèn viết đúng li , đều nét Biết nghỉ hơi sau mổi dòng thơ HS K, G viết đều nét k/cách đúng , Đúng số dòng số chữ chữ qui định 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi:Nối chim hùm cái bồ câu tôm kìm Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét trò chơi 5Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 2/12/ 2011 Ngày dạy : 5 /12/2011 TUẦN : 16 MÔN : Toán TIẾT : 61 BÀI : Luyện tập ( Tr. 85 ) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : 1.Kiến thức: -Giúp học sinh thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhanh đọc , viết , so sánh số trong phạm vi 10 . 3. Thái độ : Chăm chỉ , tự tin , cẩn thận ham hiểu biết và hứng thú trong học tập . II.Chuẩn bị: GV :Giáo án ,Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. HS ; B/ con , VBT , vở làm toán … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . 2 em lên bảng đọc các phép tính trừ trong phạm vi10 Lớp b/con theo nhóm GV đọc : 10 -1 10 – 3 10 – 5 HS làm theo cột dọc – 3 hs lên bảng làm Gv n/xét – Ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Tính Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. a/ 10-2= 10 – 4 = 10 – 3 = 10-7= 10-9 = 10 – 6 = 10 – 1 = 10-0= b/ Hướng dẫn HD đặt tính cột dọc GV n/xét – sủa sai Bài 2: Số ? Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. GV hỏi : 5 cộng mấy bằng 10 ? Bài 3: : Viết phép tính thích hợp : Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. HS làm b/con Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Học sinh làm vở . 5 + 5 = 10 Học sinh nêu yêu cầu của bài Học sinh nêu đề toán và giải : a/ 7+ 3 = 10 ( con) b/ 10 – 2 = 8 ( qủa) Học sinh đọc lại phép tính GV ghi để khắc sâu cách giải. Bài 2: cột 3,4 HS k, G làm 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học. 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 3 /12/ 2012 Ngày dạy : 5/ 12/2011 TUẦN : 16 MÔN : Đạo đức: TIẾT : !6 Bài : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. Mục đích Yêu cầu : Nêu được biểu hiện của giữ trật tư khi nghe giảng khi ra vào lớp. -Nêu được ích lợi Giữ trật tự khi nghe giảng học và khi ra vào lớp - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp và khi nghe giảng , II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : 2.KTBC: Hỏi bài trước: GV hỏi học sinh :+ Đi học đều và đúng giờ để làm gì ? +Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? GV nhận xét KTBC. Hoạt động GV Hoạt động học sinh 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận: GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. Nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp tranh luận: Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? GV kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ: GV thành lập BGK gồm GV và cán sự lớp. GV nêu YC cuộc thi: Tổ trưởng bết điều khiển các bạn (1 điểm) Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy (1 điểm) Đi cách đều nhau, cầm hoặc mang cặp sách gọn gàng (1 điểm) Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn (1 điểm) 3. Cho các nhóm thực hành. BGK chấm điểm công bố kết qủa và phát thưởng cho tổ xếp tốt nhất. HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp. Học sinh nhóm khác nhận xét. Các nhóm thực hành xếp hàng ra vào lớp theo điều khiển của lớp trưởng. Thi đua nhau giữa các nhóm. Biết nhắc nhở bạn cùng thực hiện 4..Củng cố: Hỏi tên bài.Học sinh nêu tên bài học. GV gọi học sinh nêu nội dung bài học. Nhận xét, tuyên dương. 5 .Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn … . Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 3 /12/ 2011 Ngày dạy : 6/12/2011 TUẦN : 16 MÔN : Toán TIẾT : 62 BÀI : BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1Kiến thức : - Thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi10. Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2.Kĩ năng : Hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 10 . 3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án ,Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 10. HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Cho học sinh nêu lại các công thức cộng và trừ trong PV đã học. GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS Ghi chú 3.1GT bài ghi tựa bài học. GV treo tranh phóng to như SGK, chia lớp thành 2 đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng và trừ trong PV 10 tương ứng theo tranh vẽ. Cho 2 đội nhận xét bài của nhau và đọc kiểm tra lại. THỰC HÀNH Bài 1: Tính : GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của phép tính. Câu b/ Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2:.Số ? Cho học sinh nêu cách làm. Cho học sinh làm b/lớp .Gv n/xét – sửa sai Bài 3:Viết phép tính thích hợp : Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Tổ chức cho các em thi đua đặt đề toán theo 2 nhóm. Trong thời gian 3 phút hai nhóm phải đặt xong đề toán đúng theo yêu cầu và viết phép tính giải. Nhóm nào làm xong trước sẽ thắng. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. HS nhắc tựa. Hs tự hình thành phép tính trên bảng cài Hai đội thi lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 dựa trên mô hình phóng lớn. Cho vài học sinh đọc lại bảng cộng và trừ đã thành lâp. Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh thực hiện nhẩm và nêu kết qủa. HS làm b/con Học sinh nêu YC bài tập Học sinh nêu: Điền số thích hợp vào ô trống: Đại diện nhóm làm b/lớp 10 1 9 8 8 1 6 7 3 7 7 1 6 3 3 5 5 5 4 4 HS khác n/xét Học sinh làm bảng con: a) 4 + 3 = 7 (chiếc thuyền) b) 10 -3= 7 (quả bóng) Bài 3 : HS K,G làm Rèn HS yếu nêu được bài toán 4..Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài Gv gọi HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Học sinh lắng nghe. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 3/12/ 2011 Ngày dạy :6/ 12/2011 TUẦN : 16 MÔN : HỌCVẦN TIẾT : 153 , 154 BÀI 65 : IÊM - YÊM I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 1. Kiến thức: -Học sinh đọc được iêm, yêm, tiếng dừa xiêm,cái yếm các từ và câu ứng dụng . -Viết được iêm, yêm, tiếng dừa xiêm,cái yếm - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề : Điểm mười. 2-Kĩ năng :Rèn kĩ năng đọc, viết, nghe , nói. 3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận , chủ động ,tự giác trong học tập II.Chuẩn bị: GV : Giáo án, Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . HS Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con N1 : trốn tìm; N2 : tủm tỉm., N3 : mũm mĩm GV nhận xét chung 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1:GV giới thiệu tranh rút ra vần iêm, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêm. Lớp cài vần iêm. GV nhận xét So sánh vần êm với iêm. HD đánh vần vần iêm. Có iêm, muốn có tiếng kiếm ta làm thế nào? Cài tiếng kiếm. GV nhận xét và ghi bảng tiếng kiếm. Gọi phân tích tiếng kiếm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng kiếm. Dùng tranh giới thiệu từ “dừa xiêm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng xiêm, đọc trơn từ dừa xiêm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần yêm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : iêm, dừa xiêm, yêm, cái yếm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Thanh kiếm: Giáo viên đưa thanh kiếm cho học sinh xem. Quý hiếm: Cái gì đó rất quý mà lại rất hiếm. Yếm dãi: Đưa cái yếm cho học sinh xem. Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 5.NX tiết 1 Tiết 2 1.Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2.Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 3.Luyện nói : Chủ đề: “Điểm mười”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ những ai? Bạn học sinh như thế nào khi cô cho điểm 10? Nếu là con, con có vui không? Khi con nhận điểm 10, con muốn khoe với ai đầu tiên? Phải học như thế nào thì mới được điểm 10? Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất? Con đã được mấy điểm 10? Hôm nay, có bạn nào được điểm 10 không? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết Học sinh nhắc lại. 1HS phân tích Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng m. Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê. CN , nhóm. Thêm âm k đứng trước vần iêm và thanh sắc trên đầu âm iê. Toàn lớp. CN 1 em. ka – iêm – kiêm – sắc – kiếm. CN , - ĐT Tiếng xiêm. CN , ĐT CNđọc Giống nhau : phát âm như nhau. Khác nhau : yêm bắt đầu nguyên âm yê. Cn đọc Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ - ĐT Kiếm, hiếm, yếm. CN đọc CN , đồng thanh Vần iêm, yêm. CN đọc Đại diện 2 nhóm CN , lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn đọc trơn toàncâu, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Cô giáo và các bạn. Vui sướng. Rất vui. Khoe với mẹ. Học thật chăm chỉ. Tuỳ các em nêu. Tuỳ học sinh nêu. Liên hệ thực tế và nêu. HS đọc nối tiếp –ĐT Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Rèn cài nhanh đọc đúng HS K, G viết đều nét k/cách đúng , Đúng số dòng số chữ chữ qui định 4.Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi nối thành câu . Em là niềm vui âu yếm . Mẹ nhìn em của gia đình . Cô cho em điểm mười . Đại diện 2 đội mỗi đội 2 học sinh lên chơi trò chơi. Giáo viên bài chuẩn bị 2 bạng phụ giống nhau. Học sinh khác nhận xét. GV nhận xét trò chơi.- TD 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 4 /12/ 2011 Ngày dạy : 7 /12/2011 TUẦN : 16 MÔN : Toán TIẾT : 63 BÀI : Luyện tập ( Tr. 88 ) I .MỤC ĐÍCH , YÊU 1.Kiến thức: -Giúp học sinh thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán . 2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhanh đọc , viết , so sánh số trong phạm vi 10 . 3. Thái độ : Chăm chỉ , tự tin , cẩn thận ham hiểu biết và hứng thú trong học tập . II.Chuẩn bị: GV :Giáo án ,Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. HS ; B/ con , VBT , vở làm toán … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi HS lên bảng đọc các phép tính cộng ,trừ trong phạm vi10 Lớp b/con theo nhóm : 5+ 4 10 -3 3 + 7 HS làm theo cột dọc – 3 hs lên bảng làm Gv n/xét – Ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1 ; Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đo, lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua ví dụ: 5 + 5 = 10 và 10 – 5 = 5 Em có nhận xét gì về kết qủa của 2 phép tính: 10 + 0 = 10 Và 10 – 0 = 10 Bài 2: Số ? Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 3: Điền dấu = Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? GV cho học sinh làm bài vào vở . GV chấm bài – Nxet Bài 4: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán: Tóm tắt: Tổ 1: 6 bạn Tổ 2: 4 bạn Cả hai tổ: ? bạn. GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh lần lượt làm miệng các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: Lấy tổng trừ đi số này ta được số kia: 5 + 5 = 10, lấy 10 – 5 = 5 Một số cộng với 0 hay một số trừ đi 0 cũng bằng chính nó. Điền số thích hợp để có kết qủa đúng. So sánh số, Học sinh nêu yêu cầu của bài: HS làm bài Học sinh khác nhận xét. Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn? Cho biết: Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn. Cả hai tổ có mấy bạn? Giải: 6 + 4 = 10 (bạn) . Bài 1 : cột 4,5. HS K, G làm Bài2 :phần 2 HS K, G làm Bài3 Dòng 2,3 HS K, G làm 4.Củng cố: Hỏi tên bài - Học sinh nêu tên bài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 Gv hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 4 /11/ 2011 Ngày dạy :7 / 12 /2011 TUẦN : 16 MÔN : HỌc vần TIẾT : 155 , 156 BÀI 66 : UÔM - ƯƠM I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 1. Kiến thức: -Học sinh đọc được uôm, ươm, các tiếng: cánh buồm đàn bướm.các từ và câu ứng dụng . -Viết được uôm, ươm, các tiếng: cánh buồm đàn bướm. - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề : Ong, bướm, chim, các cảnh. 2-Kĩ năng :Rèn kĩ năng đọc, viết, nghe , nói. 3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận , chủ động ,tự giác trong học tập II.Chuẩn bị: GV : Giáo án, Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . HS Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con N1 : thanh kiếm; N2 : âu yếm., quý hiếm GV nhận xét chung 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1GV giới thiệu tranh rút ra vần uôm, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uôm. Lớp cài vần uôm. GV nhận xét. So sánh vần ăm với uôm. HD đánh vần vần uôm. Có uôm, muốn có tiếng buồm ta làm thế nào? Cài tiếng buồm. GV nhận xét và ghi bảng tiếng buồm. Gọi phân tích tiếng buồm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng buồm. Dùng tranh giới thiệu từ “cánh buồm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng buồm, đọc trơn từ cánh buồm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 5/NX tiết 1 Tiết 2 1/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Những bông hoa cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 3/Luyện nói : Chủ đề: “Ong, bướm, chim, cá cảnh ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm *Đọc sách GK GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở TV GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Học sinh nhắc lại. 1HS phân tích vần Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : uôm bắt đầu bằng uô. CN - ĐT Thêm âm b đứng trước vần uôm, thanh huyền trên đầu âm uô. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – uôm – buôm – huyền - buồm. CN - nhóm ĐT. Tiếng buồm. CNđọc trơn , nhóm. CN đọc Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : ươm bắt đầu bằng ươ. CN đọc Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, ĐT . Chuôm, nhuộm, ươm, đượm. CN đọc CN , đồng thanh Vần uôm, ươm. CN đọc Đại diện 2 nhóm CN , lớp đồng thanh Đàn bướm trong vườn hoa cải. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu , đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. Rèn HS yếu cài nhanh đọc đúng HS K, G viết đều nét k/cách đúng , Đúng số dòng số chữ chữ qui định 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi:Thi điền uôm hay ươm ? Em ….. thử áo . l…….lúa Ao ch……. ….. cây Đại diện 2 đội mỗi đội 2 học sinh lên điền vần . Giáo viên bài chuẩn bị 2 bảng phụ giống nhau. Học sinh khác nhận xét. GV nhận xét trò chơi.- TD 5. Dặn dò :Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 4 /12/ 2011 Ngày dạy : 8 /12/2011 TUẦN : 16 MÔN : Toán TIẾT : 64 BÀI : Luyện tập ( Tr. 89) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : 1.Kiến thức: -Biết đếm , so sánh , thứ tự các số từ 0 đến 10 . - Biết làm tính cộng ,trừ trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán . 2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhanh đọc , viết , so sánh thứ tự số trong phạm v

File đính kèm:

  • docGiao an T16doc.doc