Giáo án bài học tuần 17 lớp 1

 TUẦN : 17 MÔN : Học vần

TIẾT : 161 , 162 BÀi 69 : ăt ât

I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

 -Học sinh đọc được : ăt ât, tiếng rửa mặt , đấu vật các từ và câu ứng dụng .

-Viết được .om , am làng xóm rừng tràm .

- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề :Ngày chủ nhật

2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết .

3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập .

II.Chuẩn bị:

GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV

HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK

III.Hoạt động dạy học chủ yếu :

1.Ổn định;

2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.N1 : bánh ngọt ; N2 : chẻ lạt N3: chim hót

GV nhận xét chung.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 17 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 12/12 Chào cờ Toán Đạo đức Học vần Học vần Luyện tập chung Trật tự trong trừơng học (Tiết 2) At ât (Tiết 2 ) Ba 13/12 Toán Âm nhạc Học vần Học vần Ôn tập Ôn tập Học hát : Dành cho địa phương tự chọn Luyện tập chung Ot ơt (Tiết 2 ) Đọc ,viết , làm toán Tư 14/12 Thể dục Toán Tập vẽ Học vần Học vần Trò chơi vận động Luyện tập chung Et êt Tập vẽ bức tranh có hình ngôi nhà (Tiết 2 ) Năm 15/12 Toán Tập viết Tập viết Thủ công Ôn tập Ôn tập Ôn tập Kiểm tra định kì cuối HK I Tuần 15 : thanh kiếm, âu yếm … Tuần 16 :Xay bột , nét chữ , kết bạn … Gấp cái ví ( Tiết 1) Đọc ,viết , làm toán Sáu 16/12 TNXH Học vần Học vần ATGT SH lớp Giữ gìn lớp học sạch , đẹp Ut , ưt (Tiết 2 ) Bài 6 : Không chạy trên đường khi trời mưa.T1 Đánh giá tuần 16– Công tác tuần 17 Ngày soạn : 9/12/2011 Ngày dạy : 12/12/2011 TUẦN : 17 MÔN : Học vần TIẾT : 161 , 162 BÀi 69 : ăt ât I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức: -Học sinh đọc được : ăt ât, tiếng rửa mặt , đấu vật các từ và câu ứng dụng . -Viết được .om , am làng xóm rừng tràm . - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề :Ngày chủ nhật 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con.N1 : bánh ngọt ; N2 : chẻ lạt N3: chim hót GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1 : Giới thiệu vần ăt . Gọi 1 HS phân tích vần ăt Lớp cài vần ăt GV nhận xét đánh vần vần ăt Cài tiếng cột. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mặt Gọi phân tích tiếng mặt GV hướng dẫn đánh vầnđọc trơn tiếng mặt Dùng tranh giới thiệu từ “ rửa mặt Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng mặt đọc trơn từ rửa mặt Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ât (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : ăt rửa mặt ât đấu vật. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ đôi mắt bắt tay thật thà mật ong Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 1. Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2.Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Oi chú gà ơi Ta yêu chú lắm . Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. * Đọc SGK : GV đọc mẫu 1 lần. GV n/xét – sửa sai – ghi điểm 3.Luyện nói : Chủ đề: “ Ngày chủ nhật .”. Tran h vẽ gì? Ngày chủ nhật . bố mẹ cho em đi chơi ở đâu Em thấy những gì ở công viên ? Em có thích bố mẹ cho đi chơi không ? Vì sao em lại thích đi chơi vào những ngày cuối tuần ? GDTT GV Nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở TV. GV thu HS để chấm. Nhận xét cách viết Học sinh nhắc lại. 1 HS phân tích Cài bảng cài. ă – tờ – ắt CN đánh vần , đọc trơn, ĐT Thêm âm m đứng trước vần ăt và thanh nặng dưới âm ă Toàn lớp. CN 1 em. Mờ -ắt –mắ-tnặng -mặt CN đánh vần , đọc trơn , nhóm. Tiếng mặt CN đánh vần , đọc trơn , nhóm. CN đọc Giống nhau : Kết thúc bằng t. Khác nhau : ăt bắt đầu bằng ă,ât âm â CN đọc Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, em CN đọc bài CN đọc , đồng thanh CN đọc Đại diện 2 nhóm CN đọc , lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh. HS đọc nối tiếp – toàn bài – ĐT Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Toàn lớp viết HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng . Học sinh lắng nghe. Toàn lớp HS K-G viết đều nét , dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng số chữ qui định 4.Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Nối từ thành câu . Bầu trời lấy mật . Chị cắt cỏ cho bò . Bố nuôi ong xanh ngắt . HS nhẩm đọc – Dại diễn nhóm lên bảng nối . HS khác n/xét – GV n/xét – TD 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 9/12/ 2011 Ngày dạy :12/12/2011 TUẦN : 17 MÔN : Toán TIẾT : 65 BÀI :LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr. 90) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức : -Biết cấu tao mỗi số trong phạm vi 10, viết được các số theo thứ tự qui định . -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán 2.Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng đọc , viết thực hành các phép tính cộng, trừ trong phạm vicác số đã học . 3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án , VBT, SGK, … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ bài tập 3. HS ; -, VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2học sinh lên bảng làm bài tập. 5 + … = 8 , 10 - …. = 10 HS làm b/con theo nhóm 8- 3+ 4= 6+ 4 – 8= GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1 Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh lần lượt mỗi em nêu 1 phép tính và kết qủa của phép tính đó (từ em thứ nhất đến em cuối cùng), nhằm nhận biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. Bài 2: Tính Gọi nêu yêu cầu của bài: Hỏi học sinh số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số và hướng dẫn các em viết theo thứ tự: Cho học sinh nêu miệng bài tập. Bài 3: Câu a. GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán: Tóm tắt: Có : 4 bông hoa. Thêm : 3 bông hoa. Có tất cả: ? bông hoa, GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. Câu b Tóm tắt: Có : 7 lá cờ Bớt : 2 lá cờ Còn : ? lá cờ GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. Học sinh nêu: Luyện tập chung. Học sinh lần lượt nêu phép tính và kết qủa. Học sinh khác nhận xét. Số lớn nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 9 Số bé nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 2 Viết theo thứ tự bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9 Viết theo thứ tự lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2 Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: 4 + 3 = 7 (bông hoa) Có 7 lá cờ, bớt 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ? Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: 7 - 2 = 5 (lá cờ) Bài 1 : Cột 1,2 HS K, G làm 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài. GV gọi một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 5.Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 4/12/ 2010 Ngày dạy : 7/ 12/2010 TUẦN : 17 MÔN : Đạo đức: TIẾT : !7 Bài : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : ( T1 ) II.Chuẩn bị: Giáo án Tranh minh hoạ phóng to Bt 3 ,4. -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III. Hoạt động dạy họcchủ yếu : 1. Ổn định : 2.KTBC: Hỏi bài trước: Trật tự trong trường học .(T.1 ) Em hãy nêu các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng , khi ra vào lớp . GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi chú 3.1: Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4: Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học. Cho học sinh thảo luận: Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó? Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao? Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp. GV nhận xét chung. GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5. Cả lớp thảo luận: Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Kết luận chung: Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp. Học sinh nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó. Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe. 4..Củng cố: Hỏi tên bài. - Gọi nêu nội dung bài. - Em hãy nêu lợi ích của việc giữ trật tự khi ra vào lớp , khi nghe giảng . Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn … . Điều chỉnh bổ sung : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 9/ 12/ 2011 Ngày dạy :13/12/2011 TUẦN : 17 MÔN : Toán TIẾT : 66 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 91) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức : -Thực hiện so sánh các số , biết thứ tự các số trong dãy số từ o đến 10 ; biết cộng trừ các số trong phạm vi 10. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 2.Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 đọc, viết và so sánh số . 3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án , VBT, SGK, … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ bài tập 4 . HS ; -, VBT, SGK, bảng , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Viết theo thứ tự bé đến lớn: 1, 9, 6, 4, 7 Viết theo thứ tự lớn đến bé: 5, 9, 6, 4, 7 GV hỏi 1 số HS ; 5 bằng mấy cộng 1 ? 8 bằng 6 cộng mấy ? 8 cộng 2 bằng mấy ? GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1 : Giới thệu bài trực tiếp – ghi tựa 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Nối các dấu chấm theo thứ tự : Gọi Học sinh nêu yêu cầu của bài: Hỏi: Sau khi ta nối các chấm theo thứ tự ta được 2 hình gì? Bài 2: Tính (Câu b) Giảm tải dòng 3 Gọi nêu yêu cầu của bài: Dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 3: >, < ,= Gọi nêu yêu cầu của bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu Bài 4: Viết phép tính thích hợp GV treo tranh mô hình bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn mô hình đọc đề toán cả câu a và câu b. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. Bài 5: Xếp hình theo mẫu : GV n/xét – Ghi điểm Học sinh nêu: Luyện tập chung. Học sinh lần lượt nối các dâu chấm theo thứ tự trên bảng từ GV đã chuẩn bị sẵn. Hai hình chữ nhật và hình ô tô. a)Viết các số thẳng cột với nhau. b)Thực hiện phép tính từ trái sang phải. Thực hiện phép tính trước rồi dùng dấu để so sánh. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh nhìn mô hình đăt đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau. Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: Câu a) 5 + 4 = 9 (con vịt) Câu b) 7 - 2 = 5 (con) HS nêu yêu cầu 1 HS lên bảng xếp hình Bài 2 : b/ Cột 2,3,4 HS K, làm Bài 3 : Cột ,3,HS K, làm Bài5 K, G làm 4.Củng cố: Hỏi tên bài.- Học sinh nêu tên bài. GV hỏi : 10 trừ mấy bằng 3 ? 9 trừ mấy bằng 4? 10 bằng 5 cộng mấy ? Gọi HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Chuẩn bị tiết sau Điều chỉnh bổ sung : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 9/1212/2011 Ngày dạy : 13/ 12/2011 TUẦN : 17 MÔN : Học vần TIẾT : 163,164 BÀi 70: ôt - ơt I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức: -Học sinh đọc được ôt, ơt, tiếng cột cờ , cái vợt các từ và câu ứng dụng . -Viết đượ :ôt, ơt, tiếng cột cờ , cái vợt . - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề :Những người bạn tốt. 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . GDBVMT : Bài ứng dụng Hỏi cây bao nhiêu tuổi …Che tròn một bóng râm . Liên hệ : Cây xanh đem đến cho con người những ích lợi gì ? ( Có bóng mát , làm cho môi trường thêm đẹp , con người thêm khỏe mạnh ..) HS cảm nhận được , vẻ đẹp ích lợi của cây xanh , có ý thức BVMT thiên nhiên II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . HS Đọc sách kết hợp bảng con bài ăt , ât Viết bảng con.N1 : bắt tay; N2 : thật thà., N3 : mật ong GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1:GV giới thiệu tranh rút ra vần ôt, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôt. Lớp cài vần ôt. GV nhận xét So sánh vần ôt với ôi. HD đánh vần vần ôt. Có ôt, muốn có tiếng cột ta làm thế nào? Cài tiếng cột. GV nhận xét và ghi bảng tiếng cột. Gọi phân tích tiếng cột. GV hướng dẫn đánh vần tiếng cột. Dùng tranh giới thiệu từ “cột cờ”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột cờ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ơt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : ôt, cột cờ, ơt, cái vợt. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, Cơn sốt: Những lúc bị sốt nhiệt độ cơ thể đột ngột tăng lên thì người ta bảo là lên cơn sốt. Ngớt mưa: Khi đang mưa to, mưa dày hạt mà đang tạnh dần thì gọi là ngớt mưa. Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. 4/NX tiết 1. Tiết 2 1/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn 2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi. Cây không nhớ tháng năm. Cây chỉ dang tay lá. Che tròn một bóng râm. Gọi học sinh đọc. GV hỏi :Cây xanh đem đến cho con người những ích lợi gì ? ( Có bóng mát , làm cho môi trường thêm đẹp , con người thêm khỏe mạnh ..) Các em cảm nhận được , vẻ đẹp ích lợi của cây xanh . cần có ý thức BVMT thiên nhiên như thế nào ? (không bẻ cành chặt phá cây , đốt rừng … GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Người bạn tốt.”. GV treo tanh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trang vẽ gì? Các bạn trong tanh đang làm gì? Con nghĩ họ có phải là mhững người bạn tốt không? Con có nhiều bạn tốt không? Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất? Vì sao con thích bạn đó nhất? Người bạn tốt phải như thế nào? Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không? Con có thích có nhiều bạn tốt không? GV giáo dục TTTcảm. *Đọc sách GK. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở TV GV thu vở để chấm. Nhận xét cách viết Học sinh nhắc lại. 1 HS phân tích vần Cài bảng cài. Giống nhau: Bắt đầu bằng ô. Khác nhau: ôt kết thúc bằng t. O – tờ – ôt. CN đánh vần , đọc trơn , nhóm. Thêm âm c đứng trước vần ôt và thanh nặng dưới âm ô. 1 HS phân tích tiếng HS Toàn lớp. CN 1 em. Cờ – ôt – côt – nặng – cột. CN đánh vần , đọc trơn , nhóm. Tiếng cột. CN đọc , nhóm. CN đọc Giống nhau : Kết thúc bằng t. Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ. HS đọc Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN – ĐT Sốt, bột, ớt, ngớt. CN đọc CN đọc , đồng thanh Vầớot, ơt. CN đọc Đại diện 2 nhóm CN, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học Đọc CN _ ĐT HS trả lời VD : không bẻ cành chặt phá cây , đốt rừng … Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp cả bài – ĐT . Học sinh lắng nghe. Toàn lớp HS K-G viếtđều nét , dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng số chữ qui định 4.Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi nối thành câu đúng : Mẹ quấy bột cho bé . Trời đã chín đỏ . Những trái ớt ngớt mưa . Hai đội chơi, mỗi đội 2 người. . Đội nào nối nhanh, đúng đội đó thắng. HS n/xét- GV nhận xét trò chơi.- TD 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Điều chỉnh bổ sung : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 10/12/ 2011 Ngày dạy :14/12/2011 TUẦN : 17 MÔN : Toán TIẾT : 67 BÀI :LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.92 ) I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức : -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 , thực hiện được cộng , trừ so sánh các số trong phạm vi 10 . -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . nhận dạng hình tam giác. 2.Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng, trừ so sánh các số trong phạm vi 10. 3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập . II.Chuẩn bị: Gv:Giáo án , VBT, SGK, … . hình vẽ bài tập 5 HS ; -, VBT, SGK, bảng con , vở … . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . Gọi 2học sinh lên bảng làm bài tập. 3 + 2 …. 2 + 3 , o… 1 7 – 4 … 2 + 2 , 10…..9 Gọi vài học sinh lên bảng GV hỏi : 10 trừ 5 bằng mấy ? 2 cộng 4 bằng mấy ? 9 trừ 5 bằng mấy ? 6 cộng 3 bằng mấy ? GV n/xét – ghi điểm 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú 3.1 :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Cho học sinh làmb/con . Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu. Bài 4: Viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán : GV viết tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán. Tóm tắt: Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả : … con cá? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. Bài 5 : Trong hình bên Có bao nhiêu hình tam giác ? GV cho HS quan sát hình vẽ SGK GV n/xét – TD Gv chỉ cho HS thấy có 8 hình tam giác . Học sinh nêu: Luyện tập chung. a) Ta cần chú ý đặt các số cho thẳng cột. b) Thực hiện phép tính từ trái sang phải. Học sinh làm theo tổ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số đã cho: 6, 8, 4, 2, 10. Học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu học tập. Số lớn nhất là số: 10. Số bé nhất là số: 2. Học sinh nhìn TT đăt đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau. Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: 5 + 2 = 7 (con cá) HS trả lời Có 8 hình tam giác Bài 2 dong2 K.G làm Bài 5: HS K,G làm 4.Củng cố: Hỏi tên bài. -Học sinh nêu tên bài. GV hỏi : 10 gồm 3 và mấy ? 10 gồm 6 và mấy ? 10 gồm 9 và mấy ? 10 gồm 2 và mấy Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 10/12/2011 Ngày dạy : 14/12/2011 TUẦN : 17 MÔN : Học vần TIẾT : 165, 166 BÀi 71 : et , êt I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Kiến thức: -Học sinh đọc được : et , êt , bánh tét , dệt vải các từ và câu ứng dụng . -Viết được : et , êt , bánh tét , dệt vải . - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề :Chợ Tết . 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết . 3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập . II.Chuẩn bị: GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV … HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK … III.Hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định; 2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước . HS Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con.N1 :cột cờ , N2:cái thớt , N3 : ngớt mưa GV nhận xét chung. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Dạy vần et GV giới thiệu – ghi bảng : et GV yêu cầu HS ghép vần mới GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc vần vừa ghép GV hướng dẩn cách đọc : Miệng mở hơi rộng , nhành môi ra để nói e . Vừa phát âm e , vừa đưa đầu lưỡi chặn kín chân răng , luồng hơi bị cản tắc ở đó , tạo thành et GV yêu cầu HS lấy thêm t và / để ghép tiếng mới GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc vần vừa ghép GV ghi bảng : tét GV cho HS xem tranh rồi giảng tranh GV yêu cầu HS ghép từ GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc từ vừa ghép GV ghi bảng : bánh tét GV gọi HS đọc cột vần vừa học * Dạy vần êt (quy trình tương tự ) GV hướng dẫn cách đọc : Miệng mở bình thường , môi nhành ra để nói ê. Vừa phát âm ê , vừa đưa đầu lưỡi chặn kín chân răng, luồng hơi tắcở đó , tạo thành êt * GV hướng dẫn viết bảng con : et : Viết e như đã học , tới điểm cuối của e ta kéo dài sao cho đi qua điểm bắt đầu của t để viết t bánh tét : Viết chữ bánh , cách 1 nét cong kín viết chữ tét êt :Sau khi viết ê như đã học , tới điểm cuối của ê ta kéo dài sao cho đi qua điểm bắt đầu của t để viết t dệt vải : Viết chữ dệt , cách 1 nét cong kín viết chữ vải GV cho HS xem tranh minh hoạ từ ứng dụng GV yêu cầu HS ghép từ GV gọi HS nhận xét bảng của bạn GV gọi HS đọc từ vừa ghép GV ghi : nét chữ con rết sấm sét kết bạn GV gọi HS đọc từ ứng dụng GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng 4.Củng cố Cô vừa dạy vần gì ? Trò chơi :Nối để thành câu Mẹ dệt trở rét . Trời cầm thổ . Bà gội đầu bằng bồ kết . 5.Dặn dò GV nhận xét – dặn dò TIẾT 2 1.Ổn định 2.KTBC Ở tiết 1 các em học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở tiết 1 GV nhận xét 3.Bài mới GV treo tranh lên bảng , giảng tranh ,rồi ghi Chim tránh rét bay về phương nam . Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng . GV gọi HS đọc câu ứng dụng GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng * Luyện nói theo chủ đề : GV treo tranh, hỏi : -Trong tranh vẽ gì ? -Em đi chợ Tết vào dịp nào ? -Chợ tết có gì đẹp ? **Luyện đọc : GV yêu cầu HS đọc bài trong SGk kết hợp đọc bài ở bảng : quả bồ kết , con vẹt , trời rét , dệt vải ,… **Luyện viết : GV yêu cầu HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn HS về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút GV chấm điểm- Nx Hoạt động của HS ôt ơt Đọc + phân tích : HS thực hiện 1 HS nhận xét 1 HS đọc HS theo dõi Đánh vần + phân tích : HS Đọc : HS – nhóm HS thực hiện 1 HS nhận xét 1 HS đọc , 1 HS khác n/x Đánh vần + phân tích : 6 HS Đọc : 6 HS – nhóm HS quan sát rồi lắng nghe HS thực hiện 1 HS nhận xét 1 HS đọc , 1 HS khác n/x Đọc : HS – nhóm Đọc : HS – nhóm CN- ĐT HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viếtvào bảng con HS quan sát HS thực hiện - HS nhận xét HS đọc HS Đánh vần + phân tích : Đọc : HS – nhóm Đọc : HS – nhóm Đọc : HS – nhóm et êt 2 nhóm thi đua nối Nhóm nào nối nhanh và đúng thì thắng et êt Đọc : 5 HS – đồng thanh

File đính kèm:

  • docGiao an T17doc.doc
Giáo án liên quan