TUẦN : 19 MÔN : Học vần
TIẾT : 181, 182 BÀI 77 : ĂC - ÂC
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyên nói từ 2- 4 câu theo chủ đề :Ruộng bậc thang
2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết .
3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập .
II.Chuẩn bị:
GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV
HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 19 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Chào cờ
Toán
Đạo đức
Học vần
Học vần
Mười một – mười hai
Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
Bài 77:Ac – âc
(Tiết 2 )
Ba
Toán
Âm nhạc
Học vần
Học vần
Ôn tập
Ôn tập
Mười ba – mười bốn – mười lăm
Học hát bài :Bầu trời xanh
Bài 78 :Uc , ưc
(Tiết 2 )
Đọc , viết , tính toán
Tư
Thể dục
Toán
Tập vẽ
Học vần
Học vần
Bài thể dục – Trò chơi vận động
Mười sáu , mười bảy , mười tám , mười chín
Tập Vẽ con gà và tô màu theo ý thích
Bài 79 : Oc – uôc
(Tiết 2 )
Năm
Toán
Tập viết
Tập viết
Thủ công
Ôn tập
Ôn tập
Ôn tập
Gấp mũ ca lô
Hai mươi – hai chục
Tuần 17, : tuốt lúa , hạt thóc , màu sắc …
Tuần 18 : Con cóc , đôi guốc , cá diếc …
Đọc , viết , tính toán
Sáu
TNXH
Học vần
Học vần
ATGT
SH lớp
Cuộc sống xung quanh
Bài 7: iêc- ươc
(Tiết 2 )
Bài 7 ( T2)
Đánh giá công tác tuần 19 – Công tác tuần 20
BGH duyệt Người lên lịch
Phan Thị Hạnh
Ngày soạn : 24/12 / 2011 Ngày dạy :26/12/2011
TUẦN : 19 MÔN : Học vần
TIẾT : 181, 182 BÀI 77 : ĂC - ÂC
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyên nói từ 2- 4 câu theo chủ đề :Ruộng bậc thang
2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết .
3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập .
II.Chuẩn bị:
GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV
HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định;
2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .
HS Đọc sách kết hợp bảng con.
HSViết bảng con.N1 : con cóc; N2 : bản nhạc.N3 : con vạc
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1:GV giới thiệu tranh rút ra vần ăc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăc.
Lớp cài vần ăc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ăc.
Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế nào?
Cài tiếng mắc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mắc.
Gọi phân tích tiếng mắc.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc.
Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ac, mắc áo, âc, quả gấc.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
GV giải nghĩa từ – GDTT
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
4Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
5/NX tiết 1
Tiết 2
1/ Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
2/Luyện đọc câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ruộng bậc thang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ruộng bậc thang”.
GV giáo dục TTTcảm.
*Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
*Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
á – cờ – ăc.
CN , đọc trơn , nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăc và thanh sắc trên đầu âm ă.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – ăc – măc – sắc – mắc.
CN , đọc trơn , 2 nhóm ĐT.
Tiếng mắc.
CN đọc trơn , nhóm.
CN đọc
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ăc bắt đầu bằng ă, âc bắt đầu bằng â.
CN đọc
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS tìm tiếng mang vần mới ,
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
CN đọc
CN tìm nhanh.
Vần ăc, âc.
CN đọc
Đại diện 2 nhóm.
CN đọc , lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp – cả bài - LĐT
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Rèn đọc to rõ
HS K-G viết đều nét , dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng số chữ qui định
4.Củng cố : Gọi HS đọc bài.
Trò chơi:.Nối
Cô gái của mẹ .
Cấy lúa lắc vòng .
Cái xắc mới ruộng bậc thang .
Giáo viên chia thành 2 nhóm mỗi nhóm 2 em. Lên bảng nối thành câu có nghĩa
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.- GV n/xét –TD
5.Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Điều chỉnh bổ sung :
…………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 22 /12/ 2011 Ngày dạy : 26 /12/2011
TUẦN : 19 MÔN : Đạo đức
TIẾT : 19 BÀI :: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo .
2 kĩ năng : Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo .
3.Thaiđộ : Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II.Chuẩn bị:
Gv : Giáo án .Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Ổn định :
2.KTBC: Hỏi bài trước:
Gv nhận xét hành vi của HS qua HKI
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1 : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Phân tích tiểu phẩm:
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết, nhân vật trong tiểu phẩm cư xữ với cô giáo như thế nào?
b) Một số học sinh đóng tiểu phẩm: Cô giáo đến thăm một gia đình học sinh. Khi đó cô giáo đang gặp em học sinh ở nhà, em chạy ra đón cô :
Em chào cô ạ!
Cô chào em.
Em mời cô vào nhà chơi ạ!
Cô cảm ơn em.
Cô giáo vào nhà em học sinh mời cô ngồi, lấy nước mời cô uống bằng 2 tay. Cô giáo hỏi:
Bố mẹ có ở nhà không?
Thưa cô, bố em đi công chuyện. Mẹ em đang ở phía sau nhà. Em xin phép đi gọi mẹ vào nói chuyện với cô.
Em ngoan lắm, em thật lễ phép.
Xin cản ơn cô đã khen em.
c) Giáo viên hướng dẫn phân tích tiểu phẩm:
Cô giáo và bạn học sinh gặp nhau ở đâu?
Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào?
Khi vào nhà bạn đã làm gì?
Hãy đoán xem vì sao cô giáo khen bạn ngoan, lễ phép?
Các em cần học tập điều gì ở bạn?
+ Em hiểu thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
GV tổng kết: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn đã chào và mời cô vào nhà, bạn mời cô ngồi, mời cô uống nước bằng 2 tay, xin phép cô đi gọi mẹ. Lời nói của bạn thật nhẹ nhàng, thái độ vui vẽ, biết nói “thưa”, “ạ”, biết cảm ơn cô. Như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo.
Hoạt động 2:
Trò chơi sắm vai ( bài tập 1)
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình huống bài tập 1, nêu cách ứng xữ và phân vai cho nhau.
Giáo viên nhận xét chung:
Khi gặp thầy giáo cô giáo trong trường chúng em dừng lại, bỏ mũ nón đứng thẳng và nói : “Em chào thầy, cô ạ!”, khi đưa sách vở cho thầy (cô) giáo cần dùng 2 tay nói thưa thầy (cô) đây ạ!
Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy giáo cô giáo.
Nội dung thảo luận:
Thầy giáo cô giáo thường khuyên bảo em những điều gì?
Những lời yêu cầu, khuyên bảo của thầy giáo cô giáo giúp ích gì cho học sinh?
Vậy khi thầy giáo cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào?
GV kết luận: Hằng ngày thầy giáo chăm lo dạy dỗ giáo dục các em, giúp các em trở thành học sinh ngoan, giỏi. Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội quy, nề nếp cuả lớp của trường về học tập, lao động, thể dục vệ sinh. Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô. Có như vậy học sinh mới chóng tiến bộ, được mọi người yêu mến.
HS nhắc lại.
HS theo dõi nghe
Học sinh đóng vai diễn tiểu phẩm theo hướng dẫn của GV
VD :Gặp nhau ở nhà học sinh.
Lễ phép chào và mời cô vào nhà.
Mời cô ngồi và dùng nước.
Vì bạn biết lễ phép thái độ nhẹ nhàng tôn trọng cô giáo.
Lễ phép vâng lời và tôn trọng cô giáo.
Học sinh lắng nghe.
Từng căp học sinh chuẩn bị sắm vai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thảo luận và nói cho nhau nghe theo cặp về nội dung thảo luận.
Học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn trình bày.
Học sinh nhắc lại.
HS K- G Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
4..Củng cố: Hỏi tên bài.
Em hãy nêu 1 số biểu hiện lễ phép với thầy giáo , cô giáo?
Nhận xét, tuyên dương. - GDTT
5Dặn dò: Học bài, chuẩn bị thực hành tiết sau
Điều chỉnh bổ sung :
…………………………………………………..…………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 24 /12/ 2011 Ngày dạy :26 /12/2011
TUẦN : 19 MÔN : Toán
TIẾT : 73 BÀI :Mười một,mười hai ( Tr.101 )
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1Kiến thức :
-Nhận biết được cấu tạo các số 11,12;biết đọc,viết các số đó;bước đầu nhận biết số có hai chữ số 11(12) gồm một chục và 1(2) đơn vị
3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập .
II.Chuẩn bị:
Gv:Giáo án ,Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 10.
HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng , vở … .
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định;
2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .
GV hỏi :
10 đơn vị còn gọi là mấy chục ?
1 chục bằng mấy đơn vị ?
HS trả lời
1 HS lên bảng điền số vào vạch của tia số .
GV n/xét – ghi điểm
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Giới thiệu số 11
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 11
Đọc là : Mười một
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau.
4. Giới thiệu số 12
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 12
Đọc là : Mười hai.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải.
5. Luyện tập
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống :
Cho học sinh đếm số ngôi sao và điền số vào ô trống.
GV n/xét
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu )
Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”.
Bài 3:Tô màu vào hình …
Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số hình tam giác và hình vuông rồi tô màu theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh khá – g thực hành ở bảng từ.
12
Học sinh nhắc tựa.
Có 11 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11.
Có 12 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh nhẩm đếm .hình
HS lên bảng điền số (10, 11, 12 )
HS khác n/xét
3 HS lên bảng vẽ thêm chấm tròn
HS khác n/xét
Học sinh tô màu theo yêu cầu và tập.
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 12).
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 11 và số 12
Bài 4 : HS K –G làm
4.Củng cố, GV Hỏi tên bài.
GV hỏi : Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Cách viết số 12 như thế nào ?
Học sinh trả lời – Gv n/xét – TD
5/Dặn dò :Vn đọc , viết số , biết cấu tạo số đã học
Điều chỉnh bổ sung :
…………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 24 /12/ 2011 Ngày dạy : 27/12/2011
TUẦN : 19 MÔN : Toán
TIẾT : 74 BÀI :Mười ba,mười bốn,mười lăm( Tr.103)
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1Kiến thức :
Nhận biết được mỗi số 13;14;15 gồm một chục và một số đơn vị (3;4;5); biết đọc,viết các số đó.
-Nhận biết được cấu tạo các số 11,12;biết đọc,viết các số đó;bước đầu nhận biết số có hai chữ số 11(12) gồm một chục và 1(2) đơn vị
2 .Kĩ năng : Thực hành đọc , viết số .
3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập .
II.Chuẩn bị:
Gv:Giáo án ,Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ
HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng , vở … .
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định;
2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .Giáo viên nêu câu hỏi:
Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12.
GV n/xét – ghi điểm
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
Giới thiệu baitrực tiếp, ghi tựa.
a. Giới thiệu số 13
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 13
Đọc là : Mười ba
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải.
b. Giới thiệu số 14
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 14
Đọc là : Mười bốn.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền nhau từ trái sang phải.
c. Giới thiệu số 15
tương tự như giới thiệu số 13 và 14.
3. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng dần, giảm dần.
GV n/xét
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số ngôi sao và điền số thích hợp vào ô trống.
GV n/xét
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
GV chuẩn bị bảng phụ cho HS chơi trò chơi
Nêu cách chơi – theo dõi HS – n/xét
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng lớp .
Học sinh nhắc tựa.
Có 13 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13.
Có 14 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 14.
Câu a: Học sinh làmb/con .
10, 11, 12, 13, 14, 15
Câu b/ 2 HS lên bảng làm
10, 11, 12, 13, 14, 15
15, 14, 13, 12, 11, 10
HS n/xét
HS nhẩm – 3 em đại diện nhóm lên bảng nối
Học sinh nối theo yêu cầu
HS n/xét
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 15).
Bài 4 : HS k- G làm
4.Củng cố, :Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14 và số 15.
5/ Dặn dò :
VN đọc , viết số , biết cấu tạo số 13, 14, 15
Điều chỉnh bổ sung :
…………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 24/12 / 2011 Ngày dạy :27/12/2011
TUẦN : 19 MÔN : Học vần
TIẾT : 183 , 184 BÀI 78: UC- ƯC
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Đọc được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ .
- Luyên nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất ?
2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết .
3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập .
II.Chuẩn bị:
GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV
HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định;
2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .
HS Đọc sách kết hợp bảng con.
HSViết bảng con.N1 : mắc áo; N2 : nhấc chân. N3 : giấc ngủ
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1GV giới thiệu tranh rút ra vần uc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uc.
Lớp cài vần uc.
GV nhận xét.
So sánh vần uc với ut.
HD đánh vần vần uc.
Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào?
Cài tiếng trục.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục.
Gọi phân tích tiếng trục.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục.
Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng trục, đọc trơn từ cần trục.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uc, cần trục, ưc, lực sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần vừa học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
4/NX tiết 1
Tiết 2
1/Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
3/Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV giáo dục TTTcảm
*Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
*Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Học sinh nhắc lại.
1HS phân tích
Cài bảng cài.
Giống nhau : Bắt đầu bằng u.
Khác nhau : uc kết thúc bằng c.
u – cờ – uc.
CN , nhóm.
Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Trờ – uc – truc – nặng - trục.
CN - 2 nhóm ĐT.
Tiếng trục.
CN , nhóm.
CN đọc
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư.
HS đọc
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN đọc
CN , đồng thanh
Vần uc, ưc.
CN đoc
Đại diện 2 nhóm
CN, lớp đồng thanh.
Con gà trống.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
Đó là con vịt.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con -LĐT
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Rèn đọc
HS K-G viết đều nét , dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng số chữ qui định
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Nối
Bố treo trên bục giảng .
Cô đứng xúc xắc cho bé .
Mẹ mua bức tranh lên tường .
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
GV nhận xét trò chơi.- TD
5Dặn dò: Học bài, viết bài xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Điều chỉnh bổ sung :
…………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 26/ 12 / 2011 Ngày dạy :28/12/2011
TUẦN : 19 MÔN : Học vần
TIẾT : 175 , 176 BÀI 79:ÔC - UÔC
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Đọc được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Luyên nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Tiêm chủng, uống thuốc .
2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe , nói , đọc , viết .
3. Thái độ : Chăm học, tích cực , chủ động tự giác trong học tập .
II.Chuẩn bị:
GV : Giáo án , Bộ ghép TV , tranh từ khoá , bảng kẻ ô li , vở TV
HS : Bộ ghép TV , b/con , vở T.viết , SGK
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định;
2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .
HS Đọc sách kết hợp bảng con.
HSViết bảng con.N1 : máy xúc; N2 : nóng nực. N3 : bông cúc
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1:GV giới thiệu tranh rút ra vần ôc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôc.
Lớp cài vần ôc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôc.
Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào?
Cài tiếng mộc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mộc.
Gọi phân tích tiếng mộc.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc.
Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mộc, đọc trơn từ thợ mộc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc, uôc, ngọn đuốc.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Gọi HS đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
4/NX tiết 1
Tiết 2
1/Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
3/Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV giáo dục TTTcảm.
*Đọc sách GK
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
*Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Học sinh nhắc lại.
1HS phân tích
Cài bảng cài.
ô – cờ – ôc.
CN , đọc trơn , nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ôc và thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – ôc – môc – nặng – mộc.
CN , đọc trơn , 2 nhóm ĐT.
Tiếng mộc.
CN , đọc trơn , nhóm.
CN đọc
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng uô.
CN đọc
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh tìm tiếng mang vần mới
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN đọc bài
CN đọc , đồng thanh.
Vần ôc, uôc.
CN đọc bài
Đại diện 2 nhóm.
CN đọc, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Rèn đọc
Rèn chữ viết
HS K-G viết đều nét , dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng số chữ qui định
4.Củng cố : Gọi HS đọc bài.
Trò chơi:Nối
Ngày nào đi học cây đâm chồi nảy lộc .
Tàu tốc hành em cũng thuộc bài .
Mùa xuân chạy rất nhanh .
Giáo viên chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 2em. Lên bảng nối thành câu có nghĩa
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.- GV nhận xét trò chơi
5. Dặn dò: Học bài, viết bài , xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Điều chỉnh bổ sung :
…………………………………………………..…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 26 /12/ 2011 Ngày dạy : 28 /12/2011
TUẦN : 19 MÔN : Toán
TIẾT : 75 BÀI :Mười sáu,mười bảy,mười tám,mười chín (Tr. 105)
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1Kiến thức :
-Nhận biết được mỗi số 16;17;18;19 gồm một chục và một số đơn vị (6;7;8;9); biết đọc,viết các số đó,điền được các số 11;12;13;14;15;16;17;18;19 trên tia số.
2. Kĩ năng : Đọc và viết được các số đã học .
3.Thái độ: Chăm chỉ , tự tin ,cẩn thận , hứng thú tích cực trong học tập .
II.Chuẩn bị:
Gv:Giáo án ,Bộ đồ dùng toán 1, , SGK , bảng phụ .
HS ; -Bộ đồ dùng toán 1, SGK, bảng , vở
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định;
2.KT bài cũ : Gv hỏi tựa bài tiết trước .
Gọi học sinh lên bảng viết số 0 đến 15 – Cả lớp viết bảng con .
Yêu cầu 1 HS đọc từ số 0 đến 15 , ., đọc số bất kì kết hợp phân tích số .
GV n/xét – ghi điểm
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
a. Giới thiệu số 16
Giáo viên cài 1 bó chục que tính và 6 que tính rời.
Hỏi được tất cả bao nhiêu que tính? (16 que tính.)
+ Vì sao em biết ? ( Vì 10 que tính và 6 que tính là 16 que tính )
Giáo viên ghi bảng : 16
Viết theo thứ tự từ trái sang phải . Viết chữ số 1 rồi đến chữ số 6 ở bên phải chữ số 1 .
Đọc là : Mười sáu
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
GV n/ xét – sửa sai
b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19
Tiến hành tương tự như giới thiệu số 16.
- Lưu ý : Sau khi HS lấy thêm 1 que tính ( Khi giới thiệu mỗi số trên ) Gv hỏi : Bây giờ các em có bao nhiêu que tính rời ( 7, 8, 9)
GV Cần tập trung cho học sinh :
+
File đính kèm:
- Giao an T19doc.doc