TUẦN : 4 MÔN : Toán
TIẾT : 13 BÀI :BẰNG NHAU - DẤU BẰNG
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :¬
1. Kiến thức :
-Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số lượng luôn bằng chính nó.
( 3= 3 , 4= 4 )
2. Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh các số.
3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận tự tin hứng thú trong học toán
II.CHUẨN BỊ:Gv bộ dồ dùng toán 1
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.
HS : bộ đồ dùng toán 1
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi tựa bài tiết trước .
Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2 dãy, mỗi dãy làm 2 cột.
GV nhận xét – Sửa sai
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 4 khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn : 7/ 9/2013 Ngày dạy :9/9/2013
TUẦN : 4 MÔN : Toán
TIẾT : 13 BÀI :BẰNG NHAU - DẤU BẰNG
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
-Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số lượng luôn bằng chính nó.
( 3= 3 , 4= 4 )
2. Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh các số.
3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận tự tin hứng thú trong học toán
II.CHUẨN BỊ:Gv bộ dồ dùng toán 1
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.
HS : bộ đồ dùng toán 1
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi tựa bài tiết trước .
Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2 dãy, mỗi dãy làm 2 cột.
GV nhận xét – Sửa sai
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
31:thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau
Nhận biết 3 = 3
GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu các em cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và nhận xét : khi cắm xong còn thừa ra bông hoa nào không?
Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa.
GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ và yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh với 1 chấm tròn đỏ và nhận xét.
GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng ba” và ta viết 3 = 3.
GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây là dấu bằng, đọc dấu “bằng”.
Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên)
Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu cầu các em viết vào bảng con 4 = 4
Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay không?
Gọi học sinh nêu GV viết bảng :
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận “mỗi số luôn bằng chính nó”.
Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = vào VBT.
Hướng dẫn giúp đỡ học sinh yếu
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết 5 = 5, 3 cột khác yêu cầu học sinh làm bảng con.
GV giúp đỡ học sinh yếu
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp.
GV giúp đỡ học sinh yếu
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập:
Hướng dẫn các em làm như bài 2.
GV giúp đỡ học sinh yếu
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
Không thừa.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.
Nhắc lại.
Đọc lại.
Viết bảng con 4 = 4
2 = 2, 5 = 5
Mỗi số luôn bằng chính nó.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện bảng con.
Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
bài 4: HS
K,G làm
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng bằng nhau
5 Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh , bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 8/9/2013 Ngày dạy :9/9/ 2013
TUẦN : 4 Môn : Đạo đức
TIẾT : BÀI : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2).
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: ( Đã soạn ở T1)
Học tập ĐĐ HCM : An mặc gọn gàng , sạch sẽlà thực hiện lời dạy của Bác Hồ “ Giữ VS thật tốt “.
GDMT : An mặc gọn gàng , sạch sẽ thể hiện người có nếp sống , sinh hoạt văn hóa , góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường , làm cho MT thêm đẹp , văn minh .
II.Chuẩn bị :
GV :Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương….
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. On định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi tựa bài tiết trước .
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình
Nhận xét KTBC
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa học sinh
Ghi chú
3.1: Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo”
GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”.
GV hỏi:
Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết?
Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì?
GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười.
Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?
GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô.
Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3.
Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:
Ơ từng tranh, bạn đang làm gì?
Các em cần làm như bạn nào? Vì sao?
GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.
Cả lớp hát.
Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi.
Lắng nghe.
Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa:
Tắm rửa, gội đầu;
Chải đầu tóc;
Cắt móng tay;
Giữ sạch quần áo, giặt giũ;
Giữ sạch giày dép,..
Lắng nghe.
Từng cặp học sinh thảo luận.
Trả lời trước lớp theo từng tranh.
Lắng nghe.
Đọc theo hướng dẫn của GV.
“Đầu tóc em chải gọn gàng
Ao quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Muốn gọn gàng , sạch sẽ hằng ngày các em phải làm gì ? ( Chải đầu , mặc quần áo ngay ngắn , cắt móng tay , thắt dây dày , rửa tay cho sạch sẽ ,)
GDMT : An mặc gọn gàng , sạch sẽ thể hiện người có nếp sống , sinh hoạt văn hóa , góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường , làm cho MT thêm đẹp , văn minh .
Học tậpĐĐ HCM : An mặc gọn gàng , sạch sẽlà thực hiện lời dạy của Bác Hồ “ Giữ VS thật tốt “.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Điều chỉnh , bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 8/9/1013 Ngày dạy : 9/9/2013
TUẦN : 4 MÔN :Học vần
TIẾT : 30.31 BÀI :N , M
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Đọc và viết được: n, m nơ , me ,và từ ngữ ứng dụng
-Viết được: n, m, nơ, me .
2. Kĩ năng : Luyện nói 2-3 câu về chủ đề : bố mẹ, ba má ..
3. Thái độ : Chăm học , cận thận có ý thức trong học tập
II.CHUẨN BỊ:
Gv : Bộ ghép TV1 ,Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một cái nơ thật đẹp, vài quả me.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
Gv : Bộ ghép TV1 ,Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi tựa bài tiết trước .
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
GV nhận xét – Sửa sai – Ghi điểm
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1. Giới thiệu bài
GV cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì đây?
Nơ (me) dùng để làm gì?
Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: n, m.
GV viết bảng n, m.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi. Chữ n thường gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu.
Yêu cầu học sinh tìm chữ n trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm n.
Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm n.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ.
GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sửa cho học sinh.
Âm m (dạy tương tự âm n).
- Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc hai đầu.
- So sánh chữ “n” và chữ “m”.
-Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
-Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: n – ơ, m – me.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
1/Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
2- Luyện đọc câu:
GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
3/ Đọc SGK : GV đọc mẫu
GVn/ xét – Ghi điểm
Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
Ơ quê em gọi người sinh ra mình là gì?
Con có biết cách gọi nào khác không?
Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?
Bố mẹ con làm nghề gì?
Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?
Em có yêu bố mẹ không? Vì sao?
Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở T. Viết
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sử a sai.
Nhận xét cách viết.
.
Nơ (me).
HS trả lời
Âm ơ, âm e.
Theo dõi và lắng nghe.
Tìm chữ n và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
CN - nhóm
Ta cài âm n trước âm ơ.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần đọc - nhóm .
CN
Lớp theo dõi.
*Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu..
*Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi..
Theo dõi và lắng nghe.
CN
Toàn lớp.
-Viết bảng con
CN -nhóm
1 em.
Đại diện nhóm
CN - nhóm
Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng no, nê.).
CN – Đt
CN
“bố mẹ, ba má”.
Học sinh trả lời.
Bố mẹ.
Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,…
Trả lời theo ý của mỗi người.
HStự nêu
Toàn lớp thực hiện.
K, G có thể giải nghĩa từ
Rèn đọc đúng
k-g viết hết số dòng trong TV1
4.Củng cố :
-Hôm nay chúng ta học âm gì ?
Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
NX- tiết học –TD
Dặn về nhà học bài xem trước bài D,Đ
Điều chỉnh , bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 7/9/2013 Ngày dạy :9/9/2013
TUẦN : 4 MÔN : Thủ công
TIẾT: 4 BÀI :XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức : Học sinh biết cách xé, dán hình vuông .
2. Kĩ năng : Xé ,dán được hình vuông, đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa .
-Hình dán có thể chưa phẳng .
3. Thái đô : Hứng thú học , biết yêu quí sản phẩm .
II.CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông..
-1 tờ giấy màu
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. On định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi tựa bài tiết trước .
KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
Nhận xét chung .
3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi chú
3.1:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau , đánh dấu và vẽ hình vuông
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình
GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình:
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình.
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
HS khá – G có thể xé thêm hình vuông có kích thước khác .Có thể kết hợp trang trí hình vuông .
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
GV giúp đỡ HS chậm .
Nhắc lại.
Học sinh nêu: viên gạch hoa lót nền hình vuông,…
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
K-G
Đường xé tương dối thẳng ít răng cưa … Có thể xé HV có kích thước khác .
4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông.
*.Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5 Dặn dò, :
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Điều chỉnh , bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 8/9/2013 Ngày dạy :10/9/2013
TUẦN : 4 MÔN :Toán
TIẾT: 14 BÀI : LUYỆN TẬP
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức – Kĩ năng :
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn , lớn hơn và các dấu = ,
để so sánh các số trong phạm vị 5.
- Không làm bài tập 3
2: Thái độ : Chăm chỉ , tự giác cẩn thận ham học
II.CHUẨN BỊ:
Gv . HS : Bộ dạy toán 1
Vở BTT- Bảng phụ
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi tựa bài tiết trước .
GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 cho các em.
1
2
<
<
<
5
5
>
4
>
1
GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ, gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các em trong lớp.
GV nhận xét – Sửa sai – Ghi điểm
3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi chú
3.1 : Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh chữa miệng.
Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau.
Kết quả thế nào?
Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hơn bốn. Cô mời bạn khác nhắc lại.
GV hướng dẫn giúp đỡ HS yếu
Bài 2: GV yêu cầu học sinh nêu cách làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết quả: chẳng hạn so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3.
Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc làm bài của học sinh, gọi học sinh đọc kết quả.
GV hướng dẫn giúpđỡ HS yếu .
Nhắc lại
Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết quả.
Cùng được só sánh với 3
hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn.
Nhắc lại.
Thực hiện VBT bà nêu kết quả.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài.
Có thể hỏi như sau: Trong các số chúng ta đã học:
Số 5 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 5?
Số 1 bé hơn những số nào?
Những số nào lớn hơn số 1?
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà học bài, xem bài mới.
Điều chỉnh , bổ sung :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 8/9/1013 Ngày dạy :10/9/2013
TUẦN : 4 MÔN : TN XH
TIẾT : 4 BÀI : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức : -- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
2. Kĩ năng : Đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai.Ví dụ:bị bụi bay vào mắt,bị kiến bò vào tai…
3. Thái độ : Có thái độ bảo vệ mắt và tai.
4. GDKNS : kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc mắt và tai
- kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai
- Phát triển kỉ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tâp .
II.CHUẨN BỊ: Gv
-Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
* Các phương pháp sử dụng : Trò chơi , động não , quan sát và thảo luận nhóm .
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
-Em nêu những gì em nhận biết xung quanh em.Nhờ đâu em nhận biết những thứ đó?
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên”
MĐ: Học sinh nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi và đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em không giải quyết được GV có thể giúp đỡ.
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
GV gọi học sinh xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các việc không nên làm.
GV kết luận ý chính.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi..
MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
Yêu cầu học sinh quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho những câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi.
Bước 2 :
Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào phần nên hoặc không nên.
GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.
MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai.
Các bước tiến hành.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm (viết vào một tờ giấy nhỏ).
VD:
N1: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau:
Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?
N2: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau:
Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó?
Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. Gọi 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai.
GV khen ngợi các em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. Nhắc nhở một số em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai, mắt. Đồng thời cũng nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.
5.Dăn dò:
Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt.
-Cá nhân nêu , em khác nêu bổ sung.
Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”.
Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại.
VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không?
Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó.
Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em).
Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời.
VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái.
Hai bạn đang làm gì?
Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?
Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 bạn?
Đại diện 2 nhóm lên làm.
Làm việc theo nhóm
Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí hay nhất để phân công các bạn đóng vai.
Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước khi lên trình bày.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công.
Nhắc lại tên bài.
Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai.
-Lắng nghe.
Thực hiện ở nhà, ở lớp mỗi ngày.
Điều chỉnh , bổ sung :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 8/9/1013 Ngày dạy :10/9/2013
TUẦN : 4 MÔN :Học vần
TIẾT : 32, 32 BÀI :D, Đ
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
-Đọc được: d, dê, đ, đòtừ và câu ứng dụng .
-Viết được: d, dê, đ, đò.
2. Kĩ năng : Luyện nói 2-3 câu về chủ đề : dế, cá cờ ,bi ve, lá đa .
3. Thái độ : Chăm học , cận thận có ý thức trong học tập
II.CHUẨN BỊ:
GV : Bộ ghép TV1
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
HS : Bộ ghép TV1 …
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi tựa bài tiết trước .
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Viết bảng con.
GV nhận xét – sửa sai – ghi điểm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng dê, đò có âm gì và dấu thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ (viết bảng d, đ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
GV hỏi: Chữ d giống chữ gì?
So sánh chữ d và chữ a?
Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm d.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh.
-Viết độ dài của nét ngang bằng một li, vị trí của dấu huyền và sự liên kết của các chữ: khi viết đến điểm dừng bút của được, cần lia bút đến điểm bắt đầu của chữ o và viết sao cho nét cong trái chạm vào điểm dừng bút của đ.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: d – dê, đ – đò.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
1/Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
2- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
3- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì?
Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác?
Em có hay chơi bi không? Cách chơi như thế nào?
Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế kêu có hay không? Em biết có truyện nào kể về dế không?
Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có màu gì?
Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở tviết GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
Dê, đò.
Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Chữ a.
Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược.
Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a.
Tìm chữ d đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
HS - nhóm
Lắng nghe.
Thêm âm ê đứng sau âm d.
Cả lớp cài: dê.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần -đọc -nhóm
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có một nét cong hở phải và một nét móc ngược..
Khác nhau: Âm được có thêm một nét ngang.
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
-QS viết trên không .
-Viết bảng con
Da, dê, do, đa, đe, đ
File đính kèm:
- Giao an T4doc.doc