Giáo án bài lớp 2 tuần 12

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 34: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, -

- đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, (MT, MN)

2. Kỹ năng:

- Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ:

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

4 .Kĩ năng sống

-Xác định giá trị ,thể hiện sự thông cảm

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 34: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi … (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, … (MT, MN) Kỹ năng: Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 4 .Kĩ năng sống -Xác định giá trị ,thể hiện sự thông cảm II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn? Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, … Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. c) Hướng dẫn ngắt giọng Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc. d) Đọc từng đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. e) Thi đọc. g) Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: SGK, tranh Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. Vì sao cậu bé quay trở về? Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Cho HS đọc lại cả bài. Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát 3-4HS đđ - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK. - Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình HS. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.// - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa … chờ mong + HS 2: Không biết … như mây + HS 3: Hoa rụng … vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa. - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Đọc thầm. - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. - Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con… - HS thi đua đọc. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nắm được nội dung bài đọc 2Kỹ năng: Đọc lưu loát ,ngắt nghỉ đúng 3Thái độ: Luôn nhớ đến công lao ông II. Chuẩn bị GV: HS: III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sự tích cây vú sữa Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Nắm được nội dung câu hỏi Ÿ Phương pháp: ò ĐDDH: Đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi v Hoạt động 2: Luyện đọc lại Ÿ Mục tiêu: HS nắm được cách đọc Ÿ Phương pháp: ò ĐDDH: Gọi HS đọc đoạn 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Hát MÔN: TOÁN Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. Chuẩn bị GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19 Bài 4: Số con gà có: 42 – 18 = 24 (con ) Đáp số: 24 con. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ Ÿ Mục tiêu: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. Ÿ Phương pháp: Trực quan , đàm thoại ò ĐDDH: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi) Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào ra 10 ô vuông? * Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS nhắc lại. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Ÿ Mục tiêu: Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. x -4 = 8 x -9 = 18 x – 8 = 24 x- 7 = 21 Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. Có thể hỏi thêm: + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 13 – 5 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 X – 4 = 6 - Là 10 X – 4 = 6 X = 6 + 4 X = 10 - Là số bị trừ - Là hiệu - Là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhắc lại qui tắc - Làm bài tập - 3 HS lần lượt trả lời: + Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn lại trả lời tương tự ) - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. . - Dùng chữ cái in hoa Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. 2Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh. 3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em. Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Sự tích cây vú sữa. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ, từ. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về cái gì? Cây lạ được kể ntn? b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày. Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài. Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD: + Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB). + Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi, thanh ngã (MT, MN) Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. d) Viết chính tả. GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. e) Soát lỗi. GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi. g) Chấm bài. Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. a) Cách tiến hành. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả. b) Lời giải. Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3: + con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. + bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ. - Hát - Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh, thương người như thể thương thân… - 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra… - Thực hiện yêu cầu của GV. - Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý. - Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra… - Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nghe và viết chính tả. - Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập. MÔN: TOÁN Tiết 57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5 Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. II. Chuẩn bị GV: Que tính. Bảng phụ HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm số bị trừ. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 – 8; 42 – 18 + HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30 Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ: 22 –6; 92 – 18; 42 – 12; 62 – 8. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 13 –5 Bước 2: Tìm kết quả Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính. Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất. Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que. Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? Viết lên bảng 13 – 5 = 8 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. ò ĐDDH:Bảng phụ. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Ÿ Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Bảng phụ Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao? Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8 Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và 13 – 8 Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5 bằng 13 – 8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào? Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 33 –5 - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Nghe và phân tích đề. - Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 13 –5. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính. - HS trả lời - Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3 que tính rời) - Bớt 2 que nữa. - Còn 8 que tính. - 13 trừ 5 bằng 8. Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới -5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang. Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS thuộc bảng công thức. - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1 cột tính. - Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài mình. - Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng này thì được số hạng kia. - Làm bài và thông báo kết quả. - Ta có 3 + 5 = 8 - Có cùng kết quả là 5. - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ - HS trả lời - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. MÔN: TẬP VIẾT Tiết12: K – Kề vai sát cánh I. Mục tiêu 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: G Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Góp sức chung tay GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ K Ÿ Phương pháp: Trực quan. ò ĐDDH: Chữ mẫu: K Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ K Chữ K cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ K và miêu tả: + Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: + Nét 1 và 2 giống chữ I + Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền. HS viết bảng con * Viết: : Kề - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Ÿ Phương pháp: Luyện tập. ò ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - K, h : 2,5 li - t :1,5 li - s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu huyền(\) trên ê. - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 36: MẸ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ: Lặng rồi, nắng oi, mẹ ru, lời ru, ngôi sao, chẳng bằng, đêm nay, suốt đời… (MB) con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng bằng, thức, ngủ, của… (MT, MN) Ngắt đúng nhịp thơ lục bát. 2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn. Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: bài thơ nói lên nổi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ mẹ dành cho con. 3Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sự tích cây vú sữa Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Ÿ Mục tiêu: Đọc cả bài đúng từ khó. Biết nghỉ hơi theo nhịp. Hiểu nghĩa từ khó. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5. b) Đọc từng câu và luyện phát âm. GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em. Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. c) Hướng dẫn ngắt giọng. Nêu cách ngắt nhịp thơ. Cho HS luyện ngắt câu 7, 8. Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các từ gợi tả). d) Đọc cả bài. Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: Tranh, SGK. Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn? Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ntn? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng Ÿ Mục tiêu: Học thuộc lòng bài thơ. Ÿ Phương pháp: Thi đua. ò ĐDDH: Bảng phụ. GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức thi đọc thuộc lòng Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? Tổng kết giờ học. Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị: Bông hoa niềm vui - Hát -3-4 HS - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc các từ cần luyện phát âm (đã giới thiệu ở phần mục tiêu) - Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Đọc: Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. - Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời. - 3 à 5 HS đọc cả bài. - Thực hành đọc trong nhóm. - Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. - Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. - Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm. - Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát. - Học thuộc lòng bài thơ. - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. - Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la. MÔN: TOÁN Tiết 58: 33 - 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 33 – 5. 2Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải các bài toán liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm. 3Thái độ: Yêu thích học toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng ghi. HS: Vở bài tập, que tính, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 13 trừ đi một số: 13 - 5 Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số. Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 13 – 5. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết học hôm nay chúng ta học bài 33 -5 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 33 - 5 Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33- 5 Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích. ò ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng 33 – 5 Bước 2: Đi tìm kết quả. Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả. 33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu? Viết lên bảng 33 – 5 = 28 Lưu ý: GV có thể

File đính kèm:

  • docTUAN12.doc