TẬP ĐỌC
Tiết: 40 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
4. Giáo dục kĩ năng sống:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Hợp tác
- Giải quyết vấn đề
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết: 40 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ,… (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,… (MT, MN).
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Kỹ năng:
Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
Giáo dục kĩ năng sống:
Xác định giá trị
Tự nhận thức về bản thân
Hợp tác
Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’ Quà của bố
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Ong cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
Phương pháp: Giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm.
GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Luyện ngắt giọng.
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
d/ Đọc cả đoạn, bài.
Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài.
Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: SGK.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
g/ Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
-3-4 HS
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu.
- Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TẬP ĐỌC
Tiết: 41 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (TT)
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Nắm được các câu hỏi của bài tập đọc.
Kĩ năng:
RènHS trả lời thành câu hỏi.
Thái độ:
Mọi người trong gia đình phải yêu thương nhau.
II.Chuẩn bị:
GV: câu hỏi
HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa ( Tiết 1 )
Gọi HS đọc bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Câu chuyện bó đũa ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
Yêu cầu đọc bài.
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Va chạm có nghĩa là gì?
Yêu cầu đọc đoạn 2
Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đọc truyện.
Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: SGK.
Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhắn tin.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ong cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.VD:
Môi hở răng lạnh.
Anh em như thể tay chân.
TOÁN
Tiết: 66 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
2Kỹ năng:
Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
3Thái độ:
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9.
+ HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
Phương pháp: Trực quan, thực hành
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Phương pháp: Trực quan, thực hành
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
56 * 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 -7 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
49 Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
37 * 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 -8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
29 Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
68 * 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 -9 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5.
59 Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1:(cột 1,2,3)
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:(a,b)
Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?
Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
Tổng kết giờ học.
Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
55
- 8
47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Tự làm bài.
X + 9 = 27 7 + x = 35
X= 27 -9 x = 35 - 9
X = 18 x = 26
Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng
Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
KỂ CHUYỆN
Tiết :14 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
2Kỹ năng:
Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp.
3Thái độ:
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Câu chuyện bó đũa.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Phương pháp: Trực quan , thảo luận nhóm.
ò ĐDDH: Tranh
Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.
Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ò ĐDDH: SGK, sắm vai.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh.
Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa.
- Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
TOÁN
Tiết: 67 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
2Kỹ năng:
Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn)
3Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Thực hiện 2 phép tính 55 – 8; 66 – 7 và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8.
+ HS2: Thực hiện 2 phép tính 47 – 8; 88 – 9 và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8 .
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS cả lớp làm phần a, bài tập 1.
Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên.
v Hoạt động 2: Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp.
Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm
Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài1: (c ột1,2,3)
Bài 2:(c ột1)
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng.
86 ____
Hỏi: Số cần điền vào __ là số nào? Vì sao?
Điền số nào vào __ ? Vì sao?
Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 .
- Làm bài: 65
- 38
27
- Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2.
- Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính.
85 55 95 75 45
- 27 - 18 - 46 - 39 - 37
58 37 49 36 8
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
- Nhận xét bài của bạn.
- HS làm vào vở
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80.
- Điền số 70 vì 80 – 10 = 70.
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính.
- Làm bài
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
Làm bài
Tóm tắt
Bà: 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ: __ tuổi?
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi.
CHÍNH TẢ
Tiết: 27 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo… đến hết.
2Kỹ năng:
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.
Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.
3Thái độ:
Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
HS: vở, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quà của bố
GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nhận xét và điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua.
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a/ Tiến hành.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
b/ Lời giải.
Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
Bài 3:
a/ Ong bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
C/ dắt, bắc, cắt
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
- Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,…
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,…
- Nghe và viết lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
- VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm, phím đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn, nhìn, vin cành,… tiên, hiền, liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng, viếng thăm,…
Thứ Tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Thủ công
Tiết14: Gấp , cắt, dn hình trịn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết c ách gấp, cắt, dn hình trịn.
2.Kĩ năng:
- Gấp, cắt, dán được hình trịn
3.Thái độ:
-HS hứng thú giờ học thủ công
II.Chuẩn bị:
GV: tranh
HS: giấy màu ,kéo
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Gấp, cắt, dn hình trịn.
3.Bài mới: Gấp, cắt, dn hình trịn
Hoạt động1: Củng cố lại qui trình gấp.
Mục tiêu: HS nắm được các bước gấp ,cắt, dán hình trịn.
Gọi HS nêu lại các bước gấp,cắt. dán hình trịn
Bước1: Gấp hình
-Cắt một hình vuơng cĩ cạnh l 6 ơ.
-Gấp tư hình vuơng theo đường chéo
Bước2: Cắt hình trịn
Lật mặt sau hình3 ta được hình4
Từ hình 5 cắt theo đường cong và mở ra ta được hình trịn.
Bước3: Dán hình trịn
Dn hình trịn vo vở
Hoạt động2: Hướng dẫn thực hành
Mục tiêu : HS gấp, cắt, dn hình trịn.
Gọi HS thực hành lại
Hoạt động3: Trưng bài sản phẩm .
Gọi HS trưng bài theo nhóm
4.Củng cố:
Gọi H nêu lại các bước gấp, cắt, dán hình trịn.
Dặn dị:
Chuẩn bị : Gấp cắt ,dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều
Hát
-HS quan sthình mẫu
-3-5 HS nêu
HS theo di
HS thực hành
-2-3HS nêu
TẬP ĐỌC
Tiết: 42 NHẮN TIN
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,…
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng:
Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.
Hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).
3Thái độ:
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa.
Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Nêu nội dung của bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
b/ Luyện phát âm.
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.
d/ Đọc tin nhắn.
Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh, SGK.
Yêu cầu HS đọc bài.
Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
Hà nhắn tin Linh những gì?
Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Vì sao em phải viết tin nhắn.
Nội dung tin nhắn là gì?
Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tin nhắn dùng để làm gì?
Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- HS 3: Đọc cả bài.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu:
Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
- 4 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
- HS trả lời.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
TOÁN
Tiết: 68 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về
Các phép trừ có nhớ đã học các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết).
2Kỹ năng:
Bài toán về ít hơn.
Biểu tượng hình tam giác.
3Thái độ:
Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
HS: Vở, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP
Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập: Các phép trừ có nhớ.
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS thông báo kết quả.
Bài 2:(cột1,2)
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
So sách 5 + 1 và 6
Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6.
Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5
File đính kèm:
- TUAN 14.doc