MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 64: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.
- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học
4. Kĩ năng sống: tư duy sáng tạo, ra quyết đđđịnh, ứng phó với căn thẳng
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 64: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Đọc lưu loát cả bài.
Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
Kỹ năng:
Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.
Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
Thái độ:
Ham thích môn học
4. Kĩ năng sống: tư duy sáng tạo, ra quyết đđđịnh, ứng phó với căn thẳng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vè chim.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé.
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai.
+ Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã.
+ Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
c) Luyện đọc theo đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài.
Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt giọng.
Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu)
Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này)
Gọi HS đọc lại đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 3.
Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành)
d) Đọc cả bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các loài chim có trong bài.
+ Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim.
+ Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim.
+ Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao?
Một anh thợ săn đang đuổi con gà.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm và nêu các từ:
+ MB: là, cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình,…
+ MN: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,…
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có hàng trăm.
+ Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng còn trí khôn nào cả.
+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến vào rừng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:
Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
HS đọc lại đoạn 1.
1 HS khá đọc bài.
HS luyện đọc 2 câu:
+ Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng)
Một số HS đoc bài.
1 HS khá đọc bài.
Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn.
1 HS khá đọc bài.
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN(TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt.
Coi thường nghĩa làgì?
Trốn đằng trời nghĩa là gì?
Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé.
Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình.
Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?
Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao?
Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
Gọi HS đọc câu hỏi 5.
v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện.
Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
HS đọc bài.
Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài.
Cuống quýt: vội đến mức rối lên.
Tỏ ý coi khinh.
Không còn lối để chạy trốn.
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
Chúng gặp một thợ săn.
Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.
Thình lình: bất ngờ.
Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.
Gà Rừng rất thông minh.
Gà Rừng rất dũng cảm.
Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè.
Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”.
Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.
Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ.
Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
TIẾT 106: TOÁN
KIỂM TRA
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Kiểm tra lại bảng nhân 2, 3 , 4, 5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gắp khúc, tính độ dài đường gắp khúc
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
2. Kĩ năng:
- Rèn tính cần thận, chính xác.
3. Giáo dục:
- Ham mê học toán
II-CHUẨN BỊ:
GIÁO VIÊN:ĐỀ KIỂM TRA
HỌC SINH:GIẤY
III- Bài mới:
Ổn định
Kiểm tra: giấy, bút
Giới thiệu bài mới
Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Tính:
2 x 3 =
3 x 4 =
5 x 8 =
4 x 7 =
b) Tính:
3 x 5 + 10 =
2 x 8 – 5 =
4 x 6 + 16 =
c ) Tính độ dài đường gắp khúc:
Biết các cạnh AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 5 cm
Mỗi ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 ô tô có bao nhiêu bánh ?
Cách đánh giá:
4 điểm ( mỗi phép tính đúng 1 điểm)
3 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm ( đúng câu lời giải 0.5 điểm, đúng phép tính 0.5 điểm, đúng đáp số 0.5 điểm)
- Học sinh theo di v lm vo giấy
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang
2.Kỹ năng:
Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã.
Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.
3.Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sân chim.
Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
1.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng.
Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
Đoạn văn kể lại chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Tìm câu nói của bác thợ săn?
Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ khó.
Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm.
Kêu lên vì sung sướng.
Tương tự.
Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Hát
MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng.
MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
Theo dõi.
3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng.
Đoạn văn có 4 câu.
Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
Có mà trốn đằng trời.
Dấu ngoặc kép.
HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
Reo.
Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Nhận xét, chữa bài:
giọt/ riêng/ giữa
vắng, thỏ thẻ, ngẩn
MÔN: TOÁN
Tiết 107: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
2.Kỹ năng:
Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
3.Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kiểm tra
Nhận xét của GV.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phép chia.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 3
15 : 3 = 5
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 2.
- Hát
2 HS lên bảng sửa bài
6 ô
HS thực hành.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
HS làm tương tự như bài 1.
-
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết 22: S – Sáo tắm thì mưa.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết S (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2.Kỹ năng:
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3.Thái độ:
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: R
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ríu rít chim ca.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S
Chữ S cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới,
lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẽ 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa T
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắt (/) trên avà ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Tiết 66 MÔN: TẬP ĐỌC
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU
Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.
Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc đúng các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Phân biệt giọng của Cuốc và Cò.
Cólao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
- Tự nhận thức, thể hiện sự thông cảm.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Kiểm tra 4 HS đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
+ Trong truyện ai là người khôn?
+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì?
+ Chồn thay đổi thái độ ra sao?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Giới thiệu: (1’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Luyện đọc
+MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài.
+Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
b) Luyện phát âm
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc: vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập dờn thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau,…
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng các câu dài. Hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ.
+ Giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+MT : Giúp HS Hiểu nội dung bài.
+Cách tiến hành:
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Cò đang làm gì?
Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
Cò nói gì với Cuốc?
Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
Cò trả lời Cuốc ntn?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò?
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi:
+ Con thích loài chim nào? Vì sao?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài .
Chuẩn bị : Bác sĩ Sói.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc, luyện đọc các câu. Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ đôi cách dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Hoạt động cá nhân , nhóm.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.”
- Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép.
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 44: CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chị trong bài Cò và Cuốc.
Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
2.Kỹ năng:
Củng cố kĩ năng dùng dấu câu.
3.Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau:
+ MB: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao.
+ MN: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Cò và Cuốc.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
Cuốc hỏi Cò điều gì?
Cò trả lời Cuốc ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng.
MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 2: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết.
VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
Chuẩn bị: Bác sĩ sói
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
Theo dõi bài viết.
Bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
5 câu.
1 HS đọc bài.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu hỏi.
Cò, Cuốc, Chị, Khi.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
Hoạt động trong nhóm.
Đáp án:
riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,…; giêng: tháng giêng, giêng hai,…
dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,…
dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,…
rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,…
mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,…
củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kĩ,…
HS viết vào Vở Bài tập.
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…
HS làm bài tập vào Vở bài tập
MÔN: TOÁN
Tiết 108: BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp HS:
Lập bảng chia 2.
2.Kỹ năng:
Thực hành chia 2.
3.Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép chia.
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 2
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
Nhắc lại phép chia
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2.
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau:
Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo.
GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần hai.
Hát
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
HS đọc phép nhân 2
HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
HS lập lại.
HS tự lập bảng chia 2
HS học thuộc bảng chia 2.
HS nhẩm chia 2.
HS tự giải bài toán.
- HS nhận xét.
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
MÔN: TOÁN
Tiết 109: MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
Giúp HS nhận biết “Một phần hai”
2.Kỹ năng:
Biết viết và đọc 1/2
3.Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng chia 2.
Sửa bài 2:
Giải
Số kẹo m
File đính kèm:
- TUAN22.doc