Giáo án bài lớp 2 tuần 32

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết:94 CHUYỆN QUẢ BẦU

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2072 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC Tiế:94 CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác. Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: Đoạn 1: giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS. Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế) Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát. 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài. Mọi người đang chui ra từ quả bầu. Mở SGK trang 116. Theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài. Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt,… (MB); khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,… (MN) Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa … hãy chui ra. + Đoạn 2: Hai vợ chồng … không còn một bóng người. + Đoạn 3: Phần còn lại. Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa) Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,…/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên) Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 95: CHUYỆN QUẢ BẦU (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu (Tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chuyện quả bầu (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu lần 2. Con dúi là con vật gì? Sáp ong là gì? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được? Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Nương là vùng đất ở đâu? Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. Câu chuyện nói lên điều gì? Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? Nhận xét tiết học, cho điểm HS. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Tiếng chổi tre Hát Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất. Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Là vùng đất ở trên đồi, núi. Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,… HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./… Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. MÔN: TOÁN Tiết:156 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Củng cố lại phép trừ, phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ . 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiền Việt Nam Gọi HS nêu các tờ giấy bạc. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng php cộng , trừ không nhớ trong phạm vi 1000 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS làm bài tập đặt tính rồi tính 515 + 453 427 + 142 351 + 216 408 + 31 859 – 638 497 – 125 764 – 152 995 – 85 Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Học sinh khối năm trồng 295 cây hoa. Học sinh khối bốn trồng ít hơn học sinh khối năm 105 cây. Hỏi học sinh khối bốn trồng được bao nhiêu cây? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS - HS làm vào vở Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. Túi thứ nhất có 800 đồng. Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét Tóm tắt. Khối năm : 295 cây Khối bốn ít hơn khối năm : 2105 cây. Học sinh khối bốn : . . . cây? Bài giải Số cây học sinh khối bốn : 295 – 105 = 1909 (cây) Đáp số: 190 cây Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết:63 CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu. On luyện viết hoa các danh từ riêng. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác. Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết. Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung Yêu cầu HS đọc đoạn chép. Đoạn chép kể về chuyện gì? Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? Những chữ đầu đoạn cần viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. Chữa lỗi cho HS. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a. Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Cho điểm HS. Bài 3: Trò chơi Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng. Tổng kết trò chơi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập. Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. Hát 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. 3 HS đọc đoạn chép trên bảng. Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. Đều được sinh ra từ một quả bầu. Có 3 câu. Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó. Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. Lùi vào một ô và phải viết hoa. Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. Điền vào chỗ trống l hay n. Làm bài theo yêu cầu.. a) Bác lái đò Bác làmnghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông. 2 HS đọc đề bài trong SGK. HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức. b) vui, dài, vai. MÔN: TOÁN Tiết:157 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số. Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. Nhận biết một phần năm. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau: Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. Yêu cầu HS cả lớp làm bài. Chữa bài. Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thực hành trả lại tiền thừa trong mua bán. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số. 1 HS trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000 MÔN: TẬP VIẾT Tiết:32 Chữ hoa Q kiểu 2. I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết Q kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Mắt sáng như sao. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân. HS viết bảng con * Viết: : Quân - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q, l, g : 2,5 li - d : 2 li - t : 1,5 li - u, a, n, m, o : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu huyền (`) trên o. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết:96 TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do. Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ. Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: xao xác, lao công. Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc chuyện quả bầu Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ đang làm gì? Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được làm quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + MB: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề… + MN: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về… Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ. c) Luyện đọc bài theo đoạn Yêu cầu HS luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải. Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào? Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả? Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công. Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ? Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn. GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng. Gọi HS đọc thuộc lòng. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng. Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. Hát. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố. Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh các từ bên… Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối. Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau: Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ// Tôi lắng nghe/ Trên đường Trần Phú// Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me// Tiếng chổi tre/ Đêm hè Quét rác …// Những đêm đông/ Khi cơn giông/ Vừa tắt// Tôi đứng trông/ Trên đường lạnh ngắt/ Chi lao công Như sắt Như đồng// Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác …// Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. Đọc, theo dõi. Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá. Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt. Chị lao công/ như sắt/ như đồng. Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị. Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn. HS học thuộc lòng. 5 HS đọc. MÔN: TOÁN Tiết:158 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm. Củng cố biểu tượng hình tam giác. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Nêu cách so sánh số GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS nêu 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Phải so sánh các số với nhau. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599 Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. 2 HS trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 635 970 896 295 +241 + 29 -133 -105 876 999 763 190 HS suy nghĩ và tự xếp hình. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết:64 TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông … Em nghe. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai? Công việc của chị lao công vất vả ntn? Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ thuộc thể thơ gì? Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. c) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết các từ sau: + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. Hát. 3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. 3 đến 5 HS đọc. Chị lao công. Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. Thuộc thể thơ tự do. Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. HS đọc và viết các từ bên. Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. 2 HS đọc yêu cầu. HS lên làm theo hình thức tiếp sức. b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá chít tay – chim chích khụt khịt – khúc khích THỦ CÔNG LÀM CON BƯỚM ( T2 ) I. MỤC TIÊU : - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối dều nhau. - Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Có thể làm được con bướm với kích thước khác. - HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. II. CHUẨN BỊ : - Con bướm mẫu gấp bằng giấy. - Qui trình lm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Hai tờ giấy thủ cơng, ko, hồ, bt chì, thước, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15cm, sợi chỉ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Làm con bướm (tiết 1) 3.Bài mới: Học sinh thực hành làm con bướm GV yu cầu HS nhắc lại qui trình lm con bướm. Cho HS thực hành theo nhóm. GV lưu ý HS : Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ. Trong khi thực hành GV quan sát HS và giúp đỡ những cịn lng tng. 4.Củng cố – Dặn dị. - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của Hs. - Dặn dị giờ sau mang đầy đủ dụng cụ để học tiếp “làm con bướm” Bước 1 : Cắt giấy . Bước 2 : Gấp cánh bướm. Bước 3 : Buộc thân bướm. Bước 4 : Làm râu bướm. - HS thực hành làm con bướm - HS nghe. - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 MÔN: TOÁN Tiết159: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. 2Kỹ năng: Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyệnt tập chung. Sửa bài 3: 635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: (a, b) Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm. Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số. Bà

File đính kèm:

  • docTUAN 32.DOC