Môn : Chính tả
Ngày dạy :
Bài dạy : Tập chép: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
Tiết : 7
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b
- Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở, bảng con.
41 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Chính tả
Ngày dạy :
Bài dạy : Tập chép: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
Tiết : 7
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt
Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
Làm được BT2 ; BT(3) a / b
Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
. Bài mới
v Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung, viết đúng chính xác
Goi HS đọc đoạn chép
Nắm nội dung
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Vì sao Hà nói chuyện nói chuyện với thầy?
- Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa?
- Bài chép có những chữ nào viết hoa?
- Những chữ đầu hàng được viết ntn?
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
- GV cho HS viết những tiếng dễ viết sai.
GV cho HS chép vở
GV theo dõi uốn nắn
GV chấm sơ bộ
Lưu ý : Cách trình bày
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Điền iên hay yên vào chỗ trống
Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống
GV nhận xét.
Lưu ý : ở bài tập 3 lựa chọn
. Củng cố – Dặn dò
Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/gi
Chuẩn bị: Chính tả (tt)
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Giữa thầy với Hà
Bạn muốn mách thầy Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau.
- Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn.
- Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người.
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở
- HS nêu
- HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt)
- HS nhìn bảng chép
- HS sửa bài
HTTC : Nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập
- Chia 4 nhóm làm vào VBT: yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
BT3: da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da; Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
- HS làm bài, sửa bài.
- Hai đội thi nhau thực hiện trò chơi
-Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Chính tả
Ngày dạy :
Bài dạy : Nghe – viết : TRÊN CHIẾC BÈ
Tiết : 8
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài CT
Làm được BT2 ; BT(3) a/ b
Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bài viết.
HS: Vở, bảng.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Gọi HS đọc đoạn viết.
Giúp HS nắm nội dung đoạn viết.
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
- Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước ntn?
Bài viết có mấy đoạn?
Những chữ đầu các đoạn viết ntn?
Bài viết có những chữ nào viết hoa?
GV cho HS viết bảng con những từ khó.
GV đọc cho HS viết vở.
GV theo dõi uốn nắn.
GV chấm sơ bộ
Lưu ý : Nghe kĩ cách phát âm để viết đúng chính tả và cách trình bày
v Hoạt động 2: Làm bài tập.
Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.
Phân biệt cách viết.
Lưu ý : tìm từ có nghĩa
. Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét bài làm của HS.
Nhắc nhở HS, viết đúng chính tả.
Sửa lỗi.
Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè.
- Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy.
- 3 đoạn
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề đỏ.
- Những chữ đầu bài, đầu câu, đầu dòng, tên người.
- Dế trũi, ngao du thiên hạ, ngắm, ghép lá bèo sen, mới chớm, trong vắt . . .cuội.
- HS viết bài
- HS sửa bài.
HTTC : trò chơi
- Bốn nhóm thi nhau chơi trò Ai thông minh hơn để tìm chữ có iê / yê
- Chiên, xiêm, tiến.
- Chuyền, chuyển, quyển
- dỗ (dỗ dành – viết d) / giỗ, giỗ tổ- viết gi)
- Dòng (dòng sông, dòng nước – viết d) / ròng (ròng rõ, mấy năm ròng – viết r.
- Nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Đạo đức
Ngày dạy :
Bài dạy : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( T2)
Tiết : 4
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
Quí trọng các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Chuẩn bị
GV: SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
GV yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó.
GV khen HS có cách cư xử đúng.
Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
Lưu ý : Khi kể trường hợp mắc lỗi phải có thật
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do.
Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải phải làm thế nào?
Chốt: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm; nên lắng nghe để hiểu người khác tránh trách lầm cho bạn; biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi
- Tổ chức cho HS chơi Trò Tiếp sức
Phổ biến luật chơi:
+ GV phát cho mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử
Cho HS chơi thử
GV tổ chức cho HS chơi
GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc
Lưu ý : khi thực hiện trò chơi phải thật thà và trung thực
Củng cố – Dặn dò)
Đọc thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị bài Gọn gàng ngăn nắp
- HTTC : nhóm đôi
- Từng cặp kể về trường hợp mắc lỗi và nêu cách giả quyết
- Nhắc lại :Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
HTTC : nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Nhờ cô giáo can thiệp với …
- Hải có thể nói với tổ trưởng hoặc cô giáo chủ nhiệm
- Một vài HS nhắc lại
-HTTC : Nhóm
-Các nhóm theo dõi và nhắc lại cách chơi :
+ Khi bắt đầu chơi, GV sẽ chỉ bất kì một HS ở dãy cầm các tấm bìa ghi tình huống. Khi em HS đó đứng lên đọc câu tình huống của mình thì đồng thời em HS nào cầm tấm bìa ghi cách ứng xử tương ứng phải đọc ngay cách ứng xử
+Đôi bạn nào ứng xử nhanh thì đôi bạn đó thắng cuộc
Cả lớp chơi thử
Các nhóm thi nhau thực hiện trò chơi
Cả lớp đọc câu ghi nhớ
Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Kể chuyện
Ngày dạy :
Bài dạy : BÍM TÓC ĐUÔI SAM
Tiết : 4
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện(BT1) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời kể của mình (BT1).
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
Tính tự tin, mạnh dạn nói trước đám đông.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh.
GV có thể gợi ý
Tranh 1:
Hà có 2 bím tóc thế nào?
Tuấn đã trêu chọc Hà ntn?
- Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao?
Tranh 2:
Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì?
Cuối cùng Hà thế nào?
GV nhận xét.
Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa thầy và bạn Hà bằng lời của em.
GV nhận xét
Lưu ý : kể bằng lời là có thể thêm từ hoặc bỏ bớt một vài từ
v Hoạt động 2: Kể lại toàn câu chuyện
GV theo dõi, giúp đỡ nhóm làm việc
GV nhận xét.
v Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
GV cho HS xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo.
GV nhận xét.
Lưu ý : kể thể hiện cử chỉ nét mặt cà giọng điệu của nhân vật
. Củng cố – Dặn dò
Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
-Bạn bè khi chơi với nhau phải nhẹ nhàng không được chơi những trò chơi như đánh nhau, chọc phá bạn khi bạn không bằng lòng.
Tập kể lại chuyện
Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
Hoạt động nhóm nhỏ.
- HS trình bày dựa theo tranh
-Bím rất đẹp
- Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã
- Hà oà khóc và chạy đi mách thầy
- Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo.
- Đi mách thầy
- Hoạt động lớp
- HS lần lượt kể
- Nhận xéttuyên dương
- Hoat động nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên thi kể
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với các bạn gái.
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Luyện từ và câu
Ngày dạy :
Bài dạy : TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM
Tiết : 4
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật,con vật, cây cối (BT1).
Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).
Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3)
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : từ chỉ sự vật
luận.
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài?
GV quan sát giúp đỡ
GV nhận xét
Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm.
1 tuần có mấy ngày?
Kể tên những ngày trong tuần?
Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học.
GV nhận xét.
Lưu ý : phân biệt ngày và thứ
v Hoạt động 2: Hướng dẫn ngắt câu
Bài 3:Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả
Nhậ xét tuêy dương
Lưu ý : Khi Những chữ sau dấu chấm bắt buộc phải viết hoa
. Củng cố – Dặn dò
Nêu nội dung vừa học.
GV cho HS thi đua tìm danh từ chỉ người.
GV nhận xét, tuyên dương
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện từ và câu.
- Hoạt động nhóm nhỏ, cả lớp
- Điền các chỉ sự vật thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo luận rồi thi đua lên điền.
- Lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu
- Có 7 ngày
- HS kể: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
- Thứ , ngày tháng năm 200.
Tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
+ Ngày, tháng, năm
+ Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .)
Mẫu: Bạn sinh năm nào?
Tháng 2 có mấy tuần?
Năm nay khai giảng vào ngày mấy?
- Hoạt động nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập
HS thảo luận. Đại diện trình bày
Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình . Đôi bạn vui vẻ ra về .
- HS nêu
- Mỗi tổ cử 1 HS, 4 tổ nói liên tiếp, nếu HS không trả lời được là bị loại.
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập đọc
Ngày dạy :
Bài dạy : TRÊN CHIẾC BÈ
Tiết : 12
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Hiểu ND : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.( trả lời các CH 1, 2)
Cảm nhận tình bạn đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
GVgợi ý HS chia 2 đoạn.
- Chốt lại
Đoạn 1:
Từ có vần khó?Từ cần giải nghĩa
Đoạn 2:
Nêu từ có vần khó? Từ khó hiểu
+ Hai tôi (tôi: Dế Mèn)
+ âu yếm
+ hoan nghêng
Luyện đọc câu
Chú ý ngắt nhịp.
Luyện đọc đoạn.
GV cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc.
GV nhận xét
Lưu ý : Cách phát âm còn sai từ “ trông , hoan nghênh, gọng vó
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
à Chắc là 1 dòng nước nhỏ.
-Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn?
-
Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
Lưu ý : Thể hiện giọng điệu
. Củng cố – Dặn dò
Tổ chức cho HS chơi trò Đổi chữ đoán nghĩa
Dặn dò : về nhà đọc lại bài và xem trước bài Chiếc bút mực , đọc thêm bài Mít làm thơ
-HTTC : cá nhân
- HS đọc – lớp đọc thầm
HS chia đoạn :
Đoạn 1 từ đầu à trôi băng băng
Đoạn 2 phần còn lại.
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận tìm từ có vần khó và từ cần giải nghĩa.
- Đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Dế . . . . . ., lá b . . . .en,
- Bèo sen (chú thích SGK)
trong vắt, hòn cuội, Gọng Vó, săn sắt, hoan nghênh.
Đen sạm, bái phục, lăng xăng (chú thích SGK
à Chỉ Dế Mèn và Dế Trũi
à Thái độ yêu thương trìu mến.
à Đón chào với thái độ vui mừng
-Đọc ngắt nghỉ
Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo 2 tôi/
Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan nghênh váng cả mặt nước./
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài.
- Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện nhóm lên thi đọc.
.
HTTC : nhóm đôi
Từng cặp Học sinh trả lời
- Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông”
- HS đọc đoạn 2
- Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu.
- HS đọc diễn cảm toàn bài
- Gặp những cảnh đẹp dọc đường, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
HTTC : cá nhân
- Theo dõi
- HS thi nhau đọc diễn cảm trước lớp
- Hai đội thi nhau chơi trò chơi
-Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Ngày dạy :
Bài dạy : CẢM ƠN, XIN LỖI
Tiết : 4
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
Biết nói lời cẩm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
Nói được hai đến ba câu về nội dung tranh trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi ( BT3).
Trau dồi thái độ ứng xử có văn hoá, tinh thần trách nhiệm trong công việc.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:
Bài 2, 3: GV cho HS nêu yêu cầu và thảo luận.
GV chốt ý: Đối với bạn, lời cảm ơn chân thành, thân mật. Đối với cô giáo là người trên, lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng. Đối với em bé là người dưới lời cám ơn chân thành, yêu mến.
Bài 2 : Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau:
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi
Chốt lại : Khi làm việc gì có lỗi với ai cần nói lời xin lỗi .
v Hoạt động 2: Kể sự việc theo tranh.
Bài 3: Hãy nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cẩm ơn hay xin lỗi thích hợp
GV treo tranh: Cho HS quan sát.
GV nhận xét.
Bài 4 : Viết lại nhũng câu em đã nói về một trong hai bức tranh ở BT3.
Theo dõi và giúp đỡ HS trung bình, yếu
Lưu ý : Khi viết các câu cần phải viết hoa chữ đầu câu
. Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét kết quả luyện tập của HS.
Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành.
Viết bài tập vào vở.
Chuẩn bị: Tiết làm văn sau.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- HS nêu yêu cầu đề bài và thảo luận theo nhóm nhỏ. Trình bày miệng trước lớp
a) Tớ cảm ơn bạn nhé. Bạn tốt bụng quá!
b) Em cảm ơn cô.
c) Anh (chị) cảm ơn em.
Đọc yêu cầu bài tập :
Nhóm đôi lần lượt nói lời xin lỗi :
Mình xin lỗi bạn mình vô ý quá.
Con xin lỗi me, con sẽ làm viecj mẹ dặn ngay.
Chúa xin lỗi cụ, cháu không cố ý.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- 4 nhóm quan sát tranh, thảo nêu nội dung tranh bằng lời từ 3, 4 câu.
- Nhân dịp hà học được điểm 10 ở môn toán mẹ mua con gấu bông tặng cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”.
- Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ”
- Lớp nhận xét.
-Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp lần lượt viết vào vở theo yêu cầu bài tập
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập viết
Ngày dạy :
Bài dạy : CHỮ HOA C
Tiết : 4
I. Mục tiêu : học xong bài này Hs đạt :
Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần)
Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: GV: Chữ mẫu C. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ C
Chữ C cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ C và miêu tả: Chữ hoa C được viết bởi một nét liền, nét này kết hợp của:
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Lưu ý : Viết liền tay và đúng quy trình
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Chia ngọt sẻ bùi
Giải nghĩa: Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Chia
HS viết bảng con
* Viết: Chia
- GV nhận xét và uốn nắn.
Lưu ý nối nét C và h
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
Lưu ý : Viết các nét phải đều và thẳng đứng .
. Củng cố – Dặn dò
Tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp
Về nhà viết lại phần bài tập
HTTC : cả lớp
-cao 5 li
-gồm 4 đường kẻ ngang
-1 nét liền
- Theo dõi và nhắc lại :
+ Nét 1: nét cong dưới
+ Nét 2: Nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- HS quan sát
- HS viết bảng con
HTTC : cá nhân
- HS đọc câu
- Theo dõi và nhắc lại
- C, h, g: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, e, o, u, a, s: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â
-Dấu hỏi (?) trên e
- Dấu huyền (\) trên u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
HTTC : Nhóm
- Vở tập viết
HS viết vở
- Hai đội thi nhau viết chữ đẹp
Nhận xét tiết học.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Ngày dạy :
Bài dạy : 29 + 5
Tiết : 16
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
II. Chuẩn bị
GV: 2 bó que tính và 14 que rời
HS: Bảng cài.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
GVđính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29
à +
29 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1
5 2 thêm 1 là 3 viết 3
34
Lưu ý : Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc.
v Hoạt động 2: Thực hành ( ĐDDH: Bảng cài, hình vẽ )
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng
Nêu đề bài
Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng
Bài 3:Nối các điểm để có hình vuông:
Lưu ý: cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột.
. Củng cố – Dặn dò)
GV cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải.
GV nhận xét
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 49 + 25
HTTC : cả lớp
- HS quan sát và thao tác theo thầy
9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính 2 chục (2 bó) thêm 1 chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa. Có tất cả 34 que tính..
- HS nhắc lại :
Hoạt động cá nhân.
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
+
+
+
+
59 79 9 9
5 2 63 15
64 81 72 24
- Đọc yêu cầu bài tập
Nhóm thảo luận và trình bày
- HS nêu – đặt tinh
+
+
+
59 19 69
6 7 8
65 26 77
- Sửa bài
- HS đọc đề.
- HS làm bài sửa bài
- Đọc yêu cầu bài tập
Cá nhân lần lượt vẽ vào vở đại diện vẽ bảng lớp
-Hai đội thi nhau tính toán
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Ngày dạy :
Bài dạy : 49 + 25
Tiết : 17
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49 + 5
- Biết giải toán bằng một phép cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài, que tính, bảng phụ
HS: que tính
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25
GV nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính
Có 49 que tính (4 bó, 9 que rời) thêm 25 que tính nữa (2 bó, 5 que rời).
GV đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có bao nhiêu que tính?
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính
Lưu ý khi tính có nhớ thì cộng vào
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:Tính
GV đọc đề bài
GV quan sát, hướng dẫn
Bài 2:
Nêu yêu cầu?
Tìm tổng ta phải làm ntn?
Bài 3:
Để tìm số HS cả 2 lớp ta làm sao?
Lưu ý : BT2 tính tổng làm phép tính cộng
Củng cố – Dặn dò
Tổ chức cho HS chơi Ai nhanh ai đúng
Làm bài 1
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hoạt động lớp
- HS nêu
- 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời)
- 4 chục (4 bó) + 2 chục (2 bó) = 6 chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 chục (7 bó)
49 .9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1
+25 .4 + 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
74 .đọc là bảy mươi bốn.
- Hoạt động cá nhân
- HS làm bảng con
- HS làm
+
+
+
+
59 39 29 39
15 22 56 19
74 61 85 58
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Cộng số hạng với hạng
- HS làm bài – sửa bài
Số hạng
29
9
49
59
Số hạng
18
34
27
29
Tổng
47
43
76
88
- Làm tính cộng
- HS làm bài, sửa bài:
Số học sinh cả lớp có là :
29 +25 = 54 ( học sinh )
Đáp số : 54 học sinh
- HS thi đua lên bảng làm
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Ngày dạy :
Bài dạy : LUYỆN TẬP
Tiết : 18
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt
Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số .
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm, dạng 29+ 5 ; 49+ 25.
Biết thực hiện phép tính 9 cộng với số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng
Vui thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1:Thực hành
- Bài 1: Tính nhẩm:
+Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính
+Ghi kết quả vào vở bài tập
Bài 2: Tính
+Cho HS làm vào bảng nhóm
Tổ chức cho HS chơi trò Tiếp sức sửa bài
+Yêu cầu HS nhận xét
+GV nhận xét và cho điểm
Lưu ý : BT2 phếp tính 20 + 39 là không có nhớ
Bài 3:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Viết lên bảng: 9 + 5 … 9 + 6
+Ta phải điền dấu gì?
+Vì sao?
+Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao?
Bài 4: Giải toán
+Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
Lưu ý : Khi đếm đoạn thẳng dếm đoạn nhỏ dần tới đoạn lớn
. Củng cố – Dặn dò)
Trò chơi: Thi vẽ
+Chuẩn bị: -Vẽ trên bảng phụ hoặc trên giấy 2 hình ngôi nhà đang vẽ dở
Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15
Tổng của 39 và 25 là bao nhiêu?
So sánh 19 + 25 và 18 + 25
+Cách chơi: Chọn 2 đội. GV đặt câu hỏi các đội dành quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng 1 câu thì trả lời 1 nét. Đội nào vẽ xong ngôi nhà là đội đó thắng
- Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5
HTTC : nhóm đôi , nhóm , cá nhân , cả lớp trò chơi
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nhóm đôi đố miệng :
9 + 4 = 13 ; 9 +3 = 12 ; 9 + 2 = 11
9 + 6 = 15 ; 9 +5 = 14 ; 9 + 9 = 18
9 + 8 = 17 ; 9 +7 = 16 ; 9 + 1 = 10
- Đọc yêu cầu bài tập
Chia 4 nhóm học sinh làm bài theo nhóm
+Làm vào vở
+HS làm trên bảng:
19 39 9 72
+ + + +
15 22 56 19 ; ……
34 61 65 91
+Điền dấu >, < = vào chỗ chấm thích hợp
+Vì 9 +5 = 14; 9 + 6 = 15; nên 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6
+Phải thực hiện phép tính
+Ta có: 9 = 9; 5 < 6 vậy 9+5 < 9+6
+ HS làm vào vở
+Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi
Đọc đề và mời bạn phân tích đề
Cá nhân giải bảng lớp
Số con gà có tất cả là :
19 + 25 = 44 ( con gà )
Đáp số : 44 con gà
+Làm vào vở bài tập
-Mỗi đội có 5 em
Hai đội thi nhau vẽ
Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Ngày dạy :
Bài dạy : 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8+ 5
Tiết : 19
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải toán bằng một phép cộng
II. Chuẩn bị
GV: 20 que tính, bảng cài
HS: SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5
GV nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính?
GV nhận xét cách làm bài của HS và hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
GV yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả.
GV nhận xét.
Hướng dẫn HS tự lập bảng 8 cộng với 1 số.
GV cho HS lập bảng cộng bằng cách cộng 8 với bắt đầu từ 3 đến 9.
Lưu ý : ở bảng cộng mỗi lần cộng số hạng thứ hai tăng 1 đơn vị thì tổng cũng tăng 1 đơn vị
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính
GV cho HS đố nhau
GV quan sát hướng dẫn uốn nắn
Bài 2: Tính
GV cho HS ghi kết quả của bài toán.
Bài 3:- Tính nhẩm
Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
Nhận xét tuyên dương
Bài 4 : Giải toán
Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn?
Củng cố – Dặn dò
GV cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số
Làm bài 1. xem bài tiếp
Hoạt động lớp
- HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tính.
- HS đặt 8
+5
13
- HS nhận xét.
- HS lập các công thức
8 + 3 = 11 8 + 7 = 15
8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
8 + 5 =
File đính kèm:
- Lop2_Tuan04.doc