Bài dạy : Tập chép: CHIẾC BÚT MỰC
Tiết : 9
I. Mục tiêu : học xong bài này HS đạt :
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK).
- Làm được BT2, BT(3)a / b.
- Tính cẩn thận, thẩm mĩ
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở
41 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Chính tả
Ngày dạy :
Bài dạy : Tập chép: CHIẾC BÚT MỰC
Tiết : 9
I. Mục tiêu : học xong bài này HS đạt :
Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK).
Làm được BT2, BT(3)a / b.
Tính cẩn thận, thẩm mĩ
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Gọi HS đọc đoạn chép trên bảng
Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc?
Ai đã cho Lan mượn bút?
Hướng dẫn nhận xét chính tả.
Những chữ nào phải viết hoa?
-Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
GV theo dõi uốn nắn.
GV chấm sơ bộ
Lưu ý : chú ý cách trình bày
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Nêu yêu cầu bài 2
Nêu yêu cầu bài 3
Lưu ý : Tìm từ có nghĩa
. Củng cố – Dặn dò
GVnhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp.
Chuẩn bị: “Cái trống trường em”
HTTC : cả lớp
HS đọc
- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai
- Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn.
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài
HTTC : nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập : Điền ia hay ya vào chỗ trống
- HS 2 đội thi đua điền trên bảng: Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
- Tìm những tiếng có âm đầu l/n
- HS thi đua tìm :
a) Nón, lợn, lười, non
b) xẻng, đèn, khen,
- Lớp nhận xét
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Chính tả
Ngày dạy :
Bài dạy : Nghe – viết : CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
Tiết : 10
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
Làm được BT(2) a /b
Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành với mình.
\II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ
HS:Vở, bảng con
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Gọi HS đọc bài viết củng cố nội dung.
Bạn HSnói với cái trống trường ntn?
Bạn HS nói về cái trống trường ntn?
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
Đếm các dấu câu có trong bài chính tả.
Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa
GV quan sát hướng dẫn.
GV đọc cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn sửa chữa.
GV chấm sơ bộ.
Lưu ý : cách trình bày và viết đúng một số từ còn sai
v Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống
i / iê
en / eng
l / n
Lưu ý : cần phân biệt en / eng bằng cách phát âm cho đúng
. Củng cố – Dặn dò)
HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại.
Thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm.
Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn.
HTTC : Cả lớp
- HS đọc
- Như nói với người bạn thân thiết.
- Như nói về 1 con người biết nghĩ, biết buồn, biết vui mừng.
- 2 dấu câu: dấu chấm và dấu hỏi
- 8 chữ đầu câu.
- HS nêu những từ khó, viết bảng con: Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng.
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- HTTC : cá nhân
- Đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài VBT cá nhân thực hiện bảng lớp :- Chim, chiều, tìm
- chen, leng keng
- long lanh, nước
- Hai đội thi nhau tìm từ
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Đạo đức
Ngày dạy :
Bài dạy : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
Tiết : 5
I. Mục tiêu : Học xong bìa này HS đạt :
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Hiểu được sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT
- Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận
HS: Dụng cụ, SGK.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự
Treo tranh minh họa.
Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau:
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
Lưu ý : Thảo luận nên nêu ý kiến và có lựa chọn
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”
- Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi:
1Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng?
2/ Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì?
Lưu ý : Khi ta thực hiện được hành vi gọn gàng, ngan nắp, là góp phần làm xanh, sạch, đẹp môi trường
v Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận.
Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu.
Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng.
. Củng cố – Dặn dò
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng
- Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
HTTC : nhóm
- Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu.
Chẳng hạn:
1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách.
2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Nhắc lại :
HTTC : Nhóm
-HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện.
-HS các nhóm thảo luận để TLCH:
Chẳng hạn:
1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp.
2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
HTTC : nhóm
Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình.
- Hai đội thi nhau lựa chọn thẻ từ ghép đúng cột thể hiện những việc làm gọn gàng, ngăn nắp.
+ Chúng ta không cần gọn gàng, ngăn nắp.
+Chỉ cần gọn gàng nhà cửa là đủ.
+ Gọn gàng, ngăn nắp, sẽ giúp em khi cần không phải tìm kiếm lâu.
+ Chúng ta cần gọn gàng, ngăn nắp còn để bảo vệ môi trường xung quanh.
- Nhận xét tiết học.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Luyện từ và câu
Ngày dạy :
Bài dạy : TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
Tiết : 5
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt :
Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắt viết hoa tên riêng việt Nam (BT1) ; Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam.
Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu
HS đặt câu theo mẫu ( Ai hoặc cái gì, con gì, là gì ?) để giới thiệu trường em, giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em (BT3) ; Từ đó thêm yêu quý môi trường sống .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ
HS: SGK.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: HS làm bài tập
Bài 1:Cách viết các từ ở nhóm (1) và (2) khác nhau như thế nào ? Vì sao ?
- yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nhận xét khác nhau
GV chốt:
Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là từ chung
Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng Trường Tiểu Học Bình Triệu là 1 cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ.
Các từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì khác nhau?
GV chốt:
Từ ở cột 1 ( Danh từ chung ) không viết hoa.
Từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải viết hoa.
Các em hãy cho biết dòng sông, những cáng rừng , ngọn núi ở nước ta như thế nào?
Những dòng sông, rừng, núi bị ô nhiễm có lợi hay có hại ?
Chốt lại : những dòng sông bị ô nhiễm thì dẫn đến con người thiếu nước sạch, mà thiếu nước sạch, rừng bị khai thác bừa bãi thì mất cân đối sự điều hòa không khí dẫn đến mưa bảo ngày càng nhiều gây lũ lụt, lỡ đất khấp nơi làm thiệt hại đến tài sản và tánh mạng của con người.
Bài 2: Viết tên hai bạn trong lớp ,tên sông phương em
Tổ chức cho các nhân tự làm
Từ riêng là tên các bạn trong lớp.
Từ riêng là tên sông suối, kênh, rạch, hồ hay núi ở quê em.
v Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
Bài 3:Đặt câu theo mẫu
a) Đặt câu giới thiệu về trường em?
b) Giới thiệu môn học em yêu thích?
c) Giới thiệu làng xóm?
Yêu câu HS đặt câu
GV nhận xét
Lưu ý : Đặt câu phải theo mẫu Ai là gì ?
. Củng cố – Dặn dò
Nêu những điều cần ghi nhớ về Từ chung, từ riêng
GV cho HS chơi trò Ai thông minh viết lại danh từ riêng cho đúng.
(hồ) Ba Bể (sông) Bạch Đằng
(núi) Bà Đen (cầu) Bông
- Dặn dò : về nhà lầm VBT và xem trước bài
- Hoạt động nhóm (đôi)
- Nhóm đôi thảo luận :Nghĩa của các danh từ ở cột (1) & (2) khác nhau ntn?
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật
- Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự vật.
- Cột 1: Không viết hoa
- Cột 2: Viết hoa
- Hiện này dòng sông đang bị ô nhiểm, các cành rừng bị khai thác bừa bãi, núi thì cũng bị khai thác qua nhiều.
- có hại ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống của ta
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS viết bảng lớp còn lại viết vào vở +Bình, Tâm, Yến
+Sông Bạch Đằng, Đò, Đồng Nai
Hoạt động cá nhân
- HS nêu. HS đọc
- Trường em là Trường Tiểu học Mỹ Hòa D
- Môn TV là môn em thích nhất.
- Xóm em là xóm có nhiều trẻ em nhất.
- Xã em là xã có nhiều vườn bưởi Năm Roi
- Lớp nhận xét
- Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ riêng phải viết hoa.
- 2 đội thi đua viết nhanh và đúng sẽ thắng.
- HS thi đua tìm.
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập đọc
Ngày dạy :
Bài dạy : MỤC LỤC SÁCH
Tiết : 15
I. Mục tiêu : học xong bài này HS đạt :
Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu ( trả lời được các CH 1,2, 3,4)
Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Đọc mẫu
Tên truyện, số thứ tự trang.
Nêu những từ khó phát âm?
Nêu những từ khó hiểu?
Mục lục
Tuyển tập
-Hương đồng cỏ nội
Vương quốc
Tác giả
Nhà xuất bản
Cổ tích
Luyện đọc từng mục
GV ghi bảng mục 1 hướng dẫn HS theo cách đọc.
VD: Một, Quang Dũng. Mùa quả cọ, trang 7.
Luyện đọc toàn bài.
GV nhận xét
Lưu ý: đọc theo đúng trình tự của mục lục sách
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV giao phiếu có nội dung thảo luận cho từng nhóm.
Tuyển tập này có những truyện nào?
-Các dòng chữ in nghiêng cho em biết điều gì?
-Truyện người học trò cũ ở trang nào?
Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào?
Mục lục sách dùng để làm gì?
-- Tập tra 1 số mục lục sách khác
GV cho HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1, tra tuần từ cột 2 trở đi.
Lưu ý : Mục lục SGK có các cột tuần chủ điểm, phân môn, nội dung, trang
. Củng cố – Dặn dò :
Tổ chức cho HS thi nhau xem mục lục.
Chuẩn bị: Cái trống trường em
- Hoạt động lớp
- HS theo dõi GV đọc – lớp đọc thầm
- Cỏ nội, truyện Phùng Quán
Vắng, tác giả, tác phẩm, tuyển tập, hương đồng cỏ nội ….
à Phần ghi tên các bài, các truyện trong sách, để dễ tìm.
à Quyển sách gồm nhiều bài hoặc truyện được dịch.
à Những sự vật gắn với làng quê.
à Nước có vua đứng đầu.
à Người viết sách, vẽ tranh, vẽ tượng.
à Nơi cho ra đời cuốn sách.
à Truyện kể về ngày xưa.
- HS đọc, mỗi em 1 mục, tiếp nối đến hết bài.
- HS đọc – Lớp nhận xét
HTTC : nhóm
- Chia 4 nhóm
- HS thảo luận trình bày.
- 7 truyện: Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ nội. Bây giờ bạn ở đâu. Người học trò cũ. Như con cò vàng trong cổ tích.
- Tên người viết truyện đó, còn gọi là tác giả hay nhà văn.
- Trang 52
- Quang Dũng
- Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm những mục cần đọc.
- Hoạt động nhóm (đôi)thi nhau tra mục lục sách
- HS tra và trình bày.
- Cả lớp thi nhau tra mục lục
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Ngày dạy :
Bài dạy : TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
Tiết :
I. Mục tiêu : Học xong bài này Hs đạt :
Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
Tính sáng tạo
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi và Đặt tên cho bài.
- Bài 1 : Hãy dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi:
-GV cho HS quan sát tranh và thảo luận.
- Bạn trai đang làm gì?
- Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
- Bạn gái nhận xét thế nào?
- 2 bạn làm gì?
- Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện.
- GV nhận xét.
Bài 2:
GV cho HS thảo luận và đặt tên.
Lưu ý : Chúng ta không vẽ bẩn trên tường ở trường ở nơi công cộng là góp phần giứ sạch môi trường sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục
Bài 3:
Yêu cầu HS viết bảng lớp
Nhận xét tuyên dương
. Củng cố – Dặn dò:
Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì?
Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường”
Chuẩn bị: Lập mục lục sách.
HTTC :
Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận theo đôi 1
- HS trình bày.
- Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học.
- Bạn xem hình vẽ có đẹp không?
- Vẽ lên tường là không đẹp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả.
- HS thảo luận
- Không vẽ bậy lên tường.
- Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
- NTTC : cá nhân
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2.
- HS viết bài tập đọc trong tuần 6 dựa vào mục lục SGK: Mẫu giấy vụn, ngôi trường mới, Mua kính.
Sửa bài
- Không được vẽ bậy lên tường
- Phải biết giữ gìn của công.
- HS kể lại nội dung chuyện.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập viết
Ngày dạy :
Bài dạy : CHỮ HOA : D
Tiết : 5
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt
-Viết đúng chữ D hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần)
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ D
Chữ D cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ D và miêu tả:
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Lưu ý : Viết liền tay để tạo nét xoắn dưới chân
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân
HS viết bảng con
* Viết: Dân
- GV nhận xét và uốn nắn.
Lưu ý : Độ cao con chữ
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
Lưu ý : Viết không được đồ nét
Củng cố – Dặn dò
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị bài Chữ Đ.
HTTC : cả lớp
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát và nhắc lại : + Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- D, g, h: 2,5 li
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Dấu huyền (\) trên a
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
+ D hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
+ Chữ và câu ứng dụng : Dân(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
+ Dân giàu nước mạnh (3 lần)
- Nhận xét tiết học.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Ngày dạy :
Bài dạy : HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
Tiết : 23
I.Mục tiêu H; học xong bài này HS đạt
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
II. Chuẩn bị
GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác.
GV cho HS quan sát và giới thiệu.
* Đây là hình tứ giác.
Hình tứ giác có mấy cạnh?
Có mấy đỉnh?
GV vẽ hình lên bảng
N
M
B
H
G
C
A
I
E
Q
P
D
gv đọc tên hình
Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác MNQP, hình tứ giác EGHI.
GV chỉ hình:
Có 4 đỉnh A, B, C, D
Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
* Giới thiệu hình chữ nhật.
GV cho HS quan sát hình và cho biết có mấy cạnh, mấy đỉnh? Các cạnh ntn với nhau?
Tìm các đồ vật có hình chữ nhật.
N
M
B
Thầy cho HS quan sát hình và đọc tên.
G
E
H
Q
P
I
A
C
D
Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm nào giống nhau?
Lưu ý : Tên gọi các hình chữ nhật, tứ giác đặt tên theo chữ cái A,B,C và viết hoa
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:Dùng thước và bút chi nối các điểm để có :
Hình chữ nhật
Hình tứ giác
Bài 2:Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác?
GV cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để tô.
4. Củng cố – Dặn dò
Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
Cho HS thi học và ghi tên hình.
D
K
N
M
E
Q
H
G
HTTC : cả lớp
- 4 cạnh
- 4 đỉnh
- HS quan sát, nghe
- HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại
HS trình bày.
- Có 4 cạnh, 4 điểm.
- Có 2 cạnh dài bằng nhau
- Có 2 cạnh ngắn bằng nhau
- Mặt bàn, bảng, quyển sách, khung ảnh.
- Có 4 đỉnh A, B, C, D
- Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
- Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI.
- Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh.
HTTC : Cá nhân,
- Nối các điểm để được hình tứ giác, hình chữ nhật.
- HS nối.
- Tô màu vào các hình trong hình vẽ.
- HS tô
- Có 4 cạnh bằng nhau, có 4 đỉnh
-Có 4 cạnh, có 4 đỉnh
- Thi nhau đọc tên hình
- Nhậu xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Ngày dạy :
Bài dạy : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
Tiết : 24
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt
- Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn
II. Chuẩn bị
GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
GV đính trên bảng
Cành trên có 5 quả cam
Cành dưới có 5 quả cam và nhiều hơn 2 quả nữa. Ta nói số cam ở cành dưới “nhiều hơn” số cam ở cành trên là 2 quả.
GV đặt bài toán cành trên có 5 quả cam. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam?
/--------------------------------/
/---------------------------------------------/
?
Để biết số cam ở cành dưới có bao nhiêu ta làm sao?
Nêu phép tính?
- Bước cuối của bài giải toán có lời văn là gì ?
Lưu ý : Dạng toán về nhiều hơn ta thực hiện phép tính cộng
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn hòa 2 bông hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa?
- Gợi ý cho HS phân tích đề:
Hoà có mấy bông hoa?
Bình có mấy bông hoa?
Đề bài hỏi gì?
Để tìm số hoa Bình có ta làm sao?
Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm ntn?
Lưu ý: Từ “cao hơn” ở bài toán được hiểu như là “nhiều hơn”.
. Củng cố – Dặn dò
GV viết tóm tắt, dựa tóm tắt thi đua giải
Nhà Lan có 3 người
Nhà Hồng hơn nhà Lan 2 người
Nhà Hồng . . . . . người?
Về nhà làm VBT, xem trước bài luyện tập
- Hoạt động lớp
- HS quan sát
- Đọc đề toán
- Lấy số cam ở cành trên cộng với 2 quả nhiều hơn ở cành dưới.
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả
Hoạt động cá nhân
HS đọc đề, đôi bạn phân tích đề
- Hòa: 4 bông hoa
- Bình hơn Hòa 2 bông
- Bình…………bông hoa?
- Số hoa Hòa cộng với số hoa Bình nhiều hơn.
- Cá nhân giải bảng cả lớp giải vở
Số bông hoa Bình có là :
4 + 2 = 6 ( bông hoa )
Đáp số : 6 bông hoa
- Sửa bài
- Mận cao 95 cm Đào cao hơn Mận 3 cm Đào cao bao nhiêu cm?
- Lấy chiều cao của Mận cộng với phần Đào cao hơn Mận.
- Đại diện nhóm làm bảng còn lại làm vở
Số cm Đào cao là
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số : 98 cm
- 2 đội thi đua giải.
- - Nhận xét tuyên dương
- - Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Ngày dạy :
Bài dạy : LUYỆN TẬP
Tiết : 25
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt
- Biết giải và trình bày giảibài toán về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước, que tính.
HS: SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Tóm tắt
Cốc : 6 bút
Hộp nhiều hơn: 2 bút
Hộp :……………. bút?
- Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn?
GV nhận xét
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài 2.
Viết nháp.
Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn?
GV nhận xét
Lưu ý : cách đặt lời giải dựa vòa câu hỏi của bài
v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng
Bài 4a:
Làm cách nào để tìm đoạn CD?
Bài 4b:
GV cho HS tính và vẽ
GV nhận xét
. Củng cố – Dặn dò
GV cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt
Lan : 9 tuổi
Mẹ hơn Lan : 20 tuổi
Mẹ :………………tuổi
Về nhà làm VBT và xem bài 7 cộng với một số : 7 + 5
- Hoạt động nhóm
- Lấy 1 cốc đựng 6 bút chì
- Lấy 1 hộp bút. Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút. Hỏi trong hộp có mấy bút?
- Lấy số bút trong cốc cộng cho 2
- 6 + 2 = 8 (bút)
- Các nhóm thảo luật trình bày.
- HS tóm tắt và trình bày bài giải.
Số cái bút trong hộp có là;
6 + 2 = 8 (cái )
Đáp số: 8 cái bút
- HS làm bài sửa bài.
- HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt.
- An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh?
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
- Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn?
- HS làm bài sửa bài:
HTTC : Cả lớp
- Đọc yêu cầu bài tập, đôi bạn phân tích đề:
- Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD.
- HS làm bài, sửa bài.
Số cm đoạn thẳng CD có là;
10+ 2 = 12 (cm )
Đáp số: 12 cm
- Đại diện HS vẽ đoạn thẳng CD
C D
- 2 đội thi đua giải nhanh.
Số tuổi của mẹ là:
20 + 9 = 29 ( tuổi )
Đáp số: 29 tuổi.
- Nhận xét tiết học
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Toán
Ngày dạy :
Bài dạy : LUYỆN TẬP
Tiết : 22
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt
- Thuộc bảng cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước, que tính.
HS: SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Tính nhẩm
Yêu cầu HS đố miệng
Nhận xét tuyên dương
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
Tổ chức cho HS làm bài vào vở
Nhận xét sửa bài
Bài 3 Giải toán theo tóm tắt sau :
Gói kẹo chanh : 28 cái.
Gói kẹo dừa : 26 cái
Cả hai gói :…. cái ?
- Tổ chức cho HS giải bài theo nhóm
Lưu ý : Bài tập 2 lưu ý cách đặt tính
. Củng cố – Dặn dò
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đi tìm ô số bí mật
- Đánh giá xếp loại
Vể nhà xem trước bài Hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Hoạt động nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cặp đố nhau:
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12
8 + 6 = 14 8 +7 = 15 8 + 8 = 16
18 + 6 = 24 18 + 7 = 25 18 + 8 = 26
Đọc yêu cầu bài tập
- Cá nhận đặt tính vào vở đại diện đặt tính bảng lớp :
38 48 68 78 58
+ + + + +
15 24 13 9 26
53 72 81 89 84
- Nhận xét sửa bài
- Đọc yêu cầu bài tập
- Chia 4 nhóm các nhóm thảo luận tìm cách giải.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét chéo dựa vào đáp án
Số cái kẹo cả hai gói có là:
28 + 26 = 5 4 (cái )
Đáp số : 54 cái kẹo.
Chia hai đội thi nhau chọ số đính vào ô bí mật
29
- Nhận xét tuyên dương
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tự nhiên xã hội
Ngày dạy :
Bài dạy : CƠ QUAN TIÊU HÓA
Tiết : 5
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt
File đính kèm:
- Lop2_tuan5.doc