Giáo án bài lớp 2 tuần thứ 11

 TẬP ĐỌC

Tiết: 31 BÀ CHÁU

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc: HS đọc trơn được cả bài

- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.

- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .

+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ

 + Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần thứ 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết: 31 BÀ CHÁU I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá … Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo. Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật . + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ + Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Kĩ năng sống: -Xác định giá trị . -Tự nhận thức về bản thân. -Thể hiện sự thông cảm. - Giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc HS: SGK III. TIẾN TRÌNH LN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi HS đọc bài bưu thiếp 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? - Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2 Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2. Ÿ Phương pháp: Giảng giải. ò ĐDDH: Tranh. Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng Luyện đọc câu dài, khó ngắt Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS đọc từng câu. Đọc cả đoạn Yêu cầu HS đọc theo đoạn Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm Thi đọc Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, cho điểm Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu. Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó. Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? Cô tiên cho hai anh em vật gì? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? Cây đào này có gì đặc biệt? GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - 2 HS mỗi HS đọc 1 buu thiếp và trả lời các câu hỏi - 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi Quan sát và trả lời câu hỏi. - Làng quê - Rất sung sướng và hạnh phúc - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. - Đọc, HS theo dõi - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 - Nhận xét bạn đọc - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. TẬP ĐỌC Tiết: 32 BÀ CHÁU III. TIẾN TRÌNH LN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bà cháu. Tiết 1 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết 2. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4 Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ò ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. Đọc mẫu - GV đọc mẫu Đọc từng câu Đọc cả đoạn trước lớp - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng - Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. Đọc cả đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4 Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: SGK. - Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Giáo dục tình bà cháu. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS luyện đọc theo vai Nhận xét Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Hát - 2 HS đọc bài. - Theo dõi, đọc thầm - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn. - Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ - 3 đến 5 HS đọc - HS đọc. - Thi đua đọc. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người TOÁN Tiết: 51 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15. Tìm số hạng trong một tổng. 2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ). Lập phép tính từ các số và dấu cho trước. 3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH LN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 51 - 15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Ÿ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục. Ÿ Phương pháp: Luyện tập. ò ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2:( cột 1-2 ) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 Nhận xét và cho điểm HS Bài 3:câu a,b Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Ÿ Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn. Ÿ Phương pháp: Thảo luận. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Bán đi nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS Củng cố, dặn dò:( 4) Gọi HS đọc bảng trừ 11 Chuẩn bị: 12 - 8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 26. Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg Đạo đức Tiết:11 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲI Mục tiêu : Giúp học sinh biết vận dụng những điều đ học vo thực tế cuộc sống. Thực hành kĩ năng đ học vo cuộc sống hằng ngy. Giáo dục học sinh có những hành vi ứng xử phù hợp. II. Đồ dùng dạy học : GV : Dụng cụ sắm vai. HS : VBT. III. TIẾN TRÌNH LN LỚP hoẠt động dạy học 1. Ổn định : (1 phút ) Hát 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) -Thế nào là chăm chỉ học tập ? - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲI ” b/ Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ Hoạt động 1: Hành động cần làm. Mục tiêu : Biết ích lợi học tập sinh hoạt đúng giờ. - Y/C thảo luận nhóm ghi vào phiếu. -Y/C các nhóm trình bày trước lớp. -GV nhận xét kết luận: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp ta thoải mái hơn,... Hoạt động 2:Đóng vai theo tình huống. Mục tiêu : Giúp hs lựa chọn và thực hành biết nhận và sữa lỗi. -GV phát phiếu giao việc theo các tình huống. -Kết luận : Khi có lỗi biết nhận và sữa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Hoạt động 3 : Tự liên hệ Mục tiêu : Kiểm tra việc hs giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. -GV nêu từng việc làm gọn gàng, ngăn nắp. -GV nhận xét khen ngợi. -Kết luận : Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà của sạch đẹp,… .Học sinh nhắc lại Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -Hs nêu ý kiến bằng cách giơ tay. 4.Củng cố : (4 phút) Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi nhớ những điều đ học vo cuộc sống hằng ngy. -GV nhận xét. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tiết: 11 BÀ CHÁU I. Mục tiêu: Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy - Học Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. III. TIẾN TRÌNH LN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà. Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh. ò ĐDDH: Tranh. a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1 Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. Tranh 1 Trong tranh vẽ những nhân vật nào? Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Ai đưa cho hai anh em hột đào? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Tranh 2 Hai anh em đang làm gì? Bên cạnh mộ có gì lạ? Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? Tranh 3 Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? Vì sao vậy? Tranh 4 Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? Điều kì lạ gì đã đến? v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện. Ÿ Phương pháp: Phân vai, cá nhân. ò ĐDDH: Tranh Kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể nối tiếp Gọi HS nhận xét. Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. Cho điểm từng HS 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Hát - Mỗi em kể một đoạn - HS thực hiện. - Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu. - Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải. - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh. - Ba bà cháu và cô tiên - Ngôi nhà rách nát - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Cô tiên - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. - Khóc trước mộ bà - Mọc lên một cây đào - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn. - 1 đến 2 HS kể - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. TOÁN Tiết: 52 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số 2Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: Que tính HS: Vở, bảng con, que tính. III. TIẾN TRÌNH LN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8 Ÿ Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8 Ÿ Phương pháp: thảo luận, đàm thoại. ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán. Bước 1 : Nêu vấn đề. Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Viết lên bảng: 12 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. Yêu cầu HS nêu cách bớt 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số Ÿ Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số. Ÿ Phương pháp: Thực hành, học nhóm. ò ĐDDH: bảng phụ. Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng. Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc. v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: bảng phụ Bài 1:(a) Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a Gọi HS đọc chữa bài Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bai Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. Chuẩn bị: 32 -8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 – 8 - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính - Còn lại 4 que tính - 12 trừ 8 bằng 4 _ 12 8 4 - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Làm bài vào Vở bài tập - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra. - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 - HS làm bài, sửa bài. - HS trả lời. - Đọc đề - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Tìm số vở có bìa xanh Tóm tắt Xanh và đỏ :12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : …..quyển? Bài giải Số quyển vở có bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển - HS đọc. CHÍNH TẢ Tiết: 21 BÀ CHÁU I. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương II. Chuẩn bị Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. Bảng cài ở bài tập 2 Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 III. TIẾN TRÌNH LN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ông và cháu. Gọi 3 HS lên bảng GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả. a) Ghi nhớ nội dung Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? Câu chuyện kết thúc ra sao? Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. Yêu cầu HS viết các từ khó Chỉnh sửa lỗi chính tả d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài Tiến hành tương tự các tiết trước v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS đọc mẫu Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ Gọi HS nhận xét bài bạn GV cho điểm HS Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? Ghi bảng : gh + e, i, ê. Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4 Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở GV gọi HS nhận xét. GV cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Hát - HS viết theo lời đọc của GV - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” - 5 câu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây - ghé, gò - 3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. - Nhận xét Đúng / Sai - Đọc yêu cầu trong SGK - Viết gh trước chữ: i, ê, e. - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. - HS nhận xét : Đúng / Sai Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Thủ công Tiết:11 Ôn tập gấp hình I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các bài đ học . 2. Kĩ năng: - Thực hành được các bài đ học . 3. Giáo dục: - Ham mê gấp hình. II. Chuẩn bị: GV vật mẫu HS: giấy , kéo III.TIẾN TRÌNH LN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trị Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Gấp thuyền phẳng đáy có mui Gọi HS nêu cách gấp thuyền phẳng đáy có mui Bài mới: GV giới thiệu bi ơn tập gấp hình Hoạt động 1: Nu lại cc hình đ học Mục tiêu: Nắm được các hình đ học Gọi HS nêu : máy bay phản lực , máy bay đuôi rời, tên lửa, thuyền có mui , thuyền không mui . Hoạt động 2: Củng cố các bước gấp hình Mục tiêu: Nắm các bước đ học Gọi HS nêu lại các bước đ học Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: Làm được các hình đ học Gọi HS tự chọn hình để gấp Trưng bày sản phẩm Gọi HS đánh giá sản phẩm 4.Củng cố dặn dị: Gọi HS nu lại tn hình v cc bước đ học. Chuẩn bị: ôn tập Hát 3-5HS nu tn hình v các bước đ học. 2-3 HS nêu 3-4 HS nêu Mỗi em chọn một cái để làm TẬP ĐỌC Tiết: 33 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu Đọc Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu Hiểu nghĩa các từ mới: lẫm chấm, đu đưa, đậm đà, trảy Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã maát. 3. Giáo dục: Nhớ công ơn người trồng cây II. Đồ dùng dạy – Học Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. TIẾN TRÌNH LN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bà cháu. Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu. Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì? Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này. Ghi tên bài lên bảng Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi câu dài. Đọc đúng từ khó(vần oai, ay). Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu nghĩa từ khó. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu. Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. Giải nghĩa một số từ HS không hiểu c) Hướng dẫn ngắt giọng Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc cả bài Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Qua đó giáo dục tình cảm gia đình. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. ò ĐDDH: SGK. Tranh Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất. Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? Qua bài văn này con học tập được điều gì? Nhận xé

File đính kèm:

  • docTUAN11 P.doc