Giáo án bài lớp 2A tuần 12

TẬP ĐỌC

 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

 I/ MỤC TIÊU :

 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

 - Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH1, 2, 3, 4) .*Câu 5

 -Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.

 - GDKNS: Thể hiện sự cảm thông(hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).

 Xác định giá trị.

 II/ Đồ dùng:Tranh : Sự tích cây vú sữa. Sách Tiếng việt

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bài lớp 2A tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH1, 2, 3, 4) .*Câu 5 -Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. - GDKNS: Thể hiện sự cảm thông(hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác). Xác định giá trị. II/ Đồ dùng:Tranh : Sự tích cây vú sữa. Sách Tiếng việt. . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 5’ 30’ 4’ 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài Cây xoài của ông em và trả lời: -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : GTB Hoat động 1:Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. (PP:Làm mẫu) -Hướng dẫn đọc. Đọc từng câu : Cá nhân Ghi bảng Sửa chữa kịp thời HD đọc câu dài. -GVgiới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -HD HS đọc chú giải: vùng vằng, la cà. Đọc từng đoạn :Trước lớp - Giảng từ : - Mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : nhô ra mọc ra. -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc trong nhóm :chia nhóm đọc -Thi đọc giữa các nhóm. 3.Củng cố: Học bài gì? Nhận xét-Ghi điểm 4.Dặn dò: CB tiết 2 TIẾT 2 : 1.Ổn định: 2.KTBC: Gọi đọc bài 3.Bài mới: HĐ:1Hướng dẫn tìm hiểu bài : Vì sao bé bỏ nhà ra đi. Vì sao cậu bé quay trở về ? Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? Thứ quả ở cây này có gì lạ ? Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên cây vú sữa ? *5-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? -Nêu nội dung bài? HĐ2: Luyện đọc lại. -GV đọc mẫu toàn bài -Nhận xét , tuyên dương. 4. Củng cố : Nhận xét tiết học. Biểu dương 5. Dặn dò:Về đọc bài. Chuẩn bị bài sau:Điện thoại GV nhận xét tiết học. - 3 em đọcvà TLCH. - Sự tích cây vú sữa. - HS đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Nêu từ khó đọc -HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, …. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// -1 em đọc chú giải. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Nêu từ khó hiểu -Vài em nhắc lại nghĩa các từ -HS đọc trong nhóm - HS thi đọc giữa các nhóm. -1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. Sự tích cây vú sữa. 3em đọc bài 3 em đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi . HS đọc phần đầu đoạn 2 : - Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh,cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. 1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. - Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện - Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh … tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -HS đọc thầm đoạn 3. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậunhư tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ -HS lắng nghe. HS khá giỏi trả lời :-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng Nội dung: Câu chuyện cho thấy được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. -Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. 1 em đọc cả bài .TLCH+ND *Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong các bài tập dạng:x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm .Thực hiện được các bài tập 1(a,b,d,e);bài 2(cột 1,2,3,),bài 4. *Bài 1c,g; Bài2 (cột 5.6) Bài3 - Phát triển tư duy toán học.Tính toán cẩn thận chính xác. II/Đồ dùng: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 10’ 4’ 1’ 2. Bài cũ: -Nhận xét, ghi điểm. 3 Bài mới :Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm số trừ. Bài 1: Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? Bài2: Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? HĐ2 :Luyện tập. Bài 1 : Tìm x Cho HS làm bảng lớp ,bảng con. Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống: -GV nhận xét ,tuyên dương *Bài 3:Số Bài 4 :HS làm vào nháp 2 hS lên bảng làm 4.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ? 5.Dặn dò: Xem lại cách tìm số bị trừ học thuộc quy tắc Chuẩn bị bài sau.:13 trừ đi một số Bài 3:Tìm x (2em làm bảng lớp ) x+18=52 x+24=62 x =52-18 x=62-24 x= 3 4 x=38 Nêu tìm số hạng -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -xlàSố bị trừ, 4làsố trừ,6là hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. 1 HS đọc yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. a) x – 4 = 8 b) x - 9 =18 x= 8+4 x =18+ 9 x =12 x = 27 d) x – 8 =24 e ) x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 +7 x = 32 x = 2 8 *c/ x-10 =25 * g/ x-12 = 36 x =25+10 x =36+ 12 x =35 x = 48 Bảng lớp Cá nhân -1 HS đọc 1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. *Rút kinh nghiệm: Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Chính tả(NV) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2, BT(3) a / b; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con rất dạt dào. II/Đồ dùng: Bài viết : Sự tích cây vú sữa. Bảng lớp viết quy tắc chính tả. BT2,3 - Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 20 4’ 1’ 1.Bài cũ :Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. -Nhận xét. 2.Bài mới :Giới thiệu bài. HĐ1:HDHS Nghe viết.. -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? Đàm thoại(CN) -Quả trên cây xuất hiện ra sao ? -Đoạn trích này có mấy câu ? -Những câu nào có dấu phẩy ? Em đọc lại câu đó ? -Gọi 1 em đọc đoạn trích . -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích. -Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. Giáo viên đọc mẫu lần 2 - GV đọc chính tả. - GV đọc mẫu Hướng dẫn sửa lỗi. Chấm bài.nhận xét. HĐ 2 :HD làm bài tập. Bài 2 : Điền vào chỗ trống ng/ ngh. -GV treo bảng phụ -GV yêu càu HS nhắc lại quy tắc viết ng /ngh. Bài 3 : Làm vào vở các tiếng bắt đầu bằng tr/ ch -Nhận xét,. 3.Củng cố: Nhận xét tuyên dương. Củng cố qui tắc ct ng/ngh 4.Dặn dò: Về sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả.Làm lại các bài tập Chuẩn bị bài sau: Mẹ. - Cây xoài của ông em. -Viết bảng con: lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em giỏi đọc lại. -Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. -Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. -Có 4 câu. -1 em đọc. 1HS đọc -HS phát hiện từ khó, nêu : trổ ra, nở trắng, óng ánh ,căng mịn, dòng sữa. -Viết bảng con. Nêu cách trình bày -Nghe đọc và viết lại. -HS viết bài -Sửa lỗi -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. -2 em nhắc lại quy tắc : ngh+ e, ê, i ; ng + a, o, ô, u, ư. -HS làm bài vào vở Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.. Thực hiện trò chơi Tìm tiếng có âm đầu:ng/ngh/ch/tr * Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13- 5 -Thực hiện bài :1a,2,4.*1b;3 - Phát triển tư duy toán học cho học sinh.Tính chính xác. II/Đồ dùng: 1 bó1 chục que tính và 3 que rời.Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi x - 14 = 62 ; x – 13 = 30 -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới :Giới thiệu bài. HĐ1:Giới thiệu phép trừ13 – 5 Nêu bài toán: -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 13 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc HĐ 2 Luyện tập . Bài 1 :Tính nhẩm -Khi biết 4 + 9= 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không, vì sao ? -Nhận xét Bài 2 : Tính. -Nhận xét. *Bài3:Đặt tính rồi tính Nhận xét Bài 4: Tóm tắt Có : 13 xeđạp Bán : 6 xe đạp Còn : …. Xe đạp? Chấm vở , nhận xét. 3. Củng cố:Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. Nx tuyên dương - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò:Học thuộc bảng trừ CBBS:33-5 -2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con. -13 trừ đi một số 13 – 5. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 13 – 5 -HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. Còn lại 8 que tính. - Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính: 13 - 5 = 8. .Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3.Viết dấu –kẻ gạch ngang. -Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. 13 - 4 =9 13 – 7 = 6 13 - 5 = 8 13 - 8 = 5 13 - 6 =7 13 - 9 = 4 -HTL bảng công thức. a) 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 *1b 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13- 4 =9 13- 5 =8 -HS.làm bảng con , 1 em lên bảng. 7 4 6 9 8 a/4 b/7 c/5 Bài Giải Số xe đạp còn lại là: 13-6= 7 (cái) Đáp số:7 cái -1 em HTL. * Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây Vú Sữa - Kể tự nhiên,lắng nghe bạn kể ,nhận xét,đánh giá,mạnh dạn tự tin. *Nêu được kết thúc theo ý riêng. - Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ bến. II/Đồ dùng:Tranh : Sự tích cây vú sữa..Bảng phụ. Nắm được nội dung câu chuyện, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu -Nhận xét. 2 Bài mới:Giới thiệu bài. HĐ 1 :Kể từng đoạn. a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . - Cậu bé là người như thế nào ? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? b/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. *Nêu kết thúc theo ý riêng. Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? Nhận xét. HĐ 2 :Kể toàn bộ chuyện .. + Kể nối tiếp. + Kể toàn bộ câu chuyện. -Gọi 3-4 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay Nêu ý nghĩa câu chuyện 3 Củng cố : Nhận xét tiết học 4 Dặn dò - Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. CBBS:Bông hoa niềm vui. -2 em kể lại câu chuyện . -Sự tích cây vú sữa. -HS quan sát tranh vẽ. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình. -1 em kể mẫu -Thực hành kể theo từng cặp . -Một số em trình bày trước . *-Tập kể theo nhóm -HS nối tiếp nhau kể. -4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn -3 em HS giỏi đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. *1em kể +nêu ý nghĩa -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. *Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Tự nhiên và xã hội ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU : - Biết kể một số đồ dùng của gia đình. Biết cách giữ gìn và xếp xắp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp -Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. *Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng bằng gỗ, nhựa sắt… -Kĩ năng:gìn giữ ,xếp đặt đồ dùng trong nhà gọn gàng -GD:ý thức giữ gìn bảo quản đồ dùng bền đẹp. GDKNS:Tự nhận thức,Hợp tác. II/Đồ dùng:Tranh vẽ trang 26.27. bảng phụ Sách TN&XH, Vở BT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Bài cũ : Em kể những công việc thường ngày của gia đình em, và ai làm những công việc đó ? -Nhận xét. 2.. Bài mới :Giới thiệu bài. Hoạt động1: Làm việc theo nhóm. -GV cho HS quan sát hình 1.2.3/ tr 26 Thảo luận : -Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng được dùng để làm gì ? -Nhận xét.- -GV gọi đại diện nhóm lên trình bày Hoạt động 2 :Bảo quản đồ dùng trong gia đình. - Quan sát: Hình 4,5,6/ tr 27. -GV yêu cầu làm việc từng cặp. - Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ? -Khi dùng hoặc rửa, dọn bát chúng ta phải lưu ý điều gì ? -Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ? -Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý diều gì ? -Làm việc cả lớp. -GV nhận xét. 3.Củng cố : Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý điều gì? 4. Dặn dò - CBBS:Giữ sạch MT xung quanh nhà ở. -GV nhận xét tiết học. -Gia đình. -HS tự kể. -Đồ dùng trong gia đình. -Quan sát. TL nhóm -Chia nhóm thảo luận nêu tên và công dụng của từng đồ dùng. -Đại diện các nhóm lên trình bày nêu tên các đồ dùng của từng hình và giải thích công dụng. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Đại diện nhóm lên trình bày. Hình 1:-Bàn. tủ,dùng để viết, để đồ. Hình 2:Bếp ,tủ lạnh bàn ghế. Đồng hồ, ti vi, lọ hoa, quạt ,cát sét, ghe, điện thoại nồi cơm điện, ly. -2-3 em nhắc lại. Quan sát TLCặp -Từng cặp trao đổi nhau qua các câu hỏi -Một số em trình bày, nhóm khác bổ sung -2-3 em nhắc lại. . * Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Tập đọc MẸ I/ MỤC TIÊU : -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5). - Cảm nhận được nỗi vật vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.yêu mẹ,vâng lời. II/Đồ dùng:-Tranh minh họa : Mẹ.Bảng phụ ghi câu HD đọc. Sách Tiếng việt. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 5’ 1’ 1.Bài cũ :Gọi 2em đọc bài. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới:Giới thiệu bài. HĐ1:Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) Ghi bảng -Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. Đọc mẫu Chia 3 đoạn . + Đoạn 1 : 2 dòng đầu. + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. + Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè. -Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây. Nhận xét-tuyên dương HĐ 2 :Tìm hiểu bài. Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? Bài thơ nói lên điều gì? HĐ3Học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố : - Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? 4.Dặndò:-Đọc thuộc bài thơ .TLCH+ND -Chuẩn bị bài sau :Bông hoa niềm vui. - GV nhận xét tiết học. -3 em đọc Sự tích cây vú sữavà TLCH. Mẹ. -Theo dõi, đọc thầm HS nối tiếp đọc từng câu, phát hiện ra các từ khó. -Luyện đọc từ khó : lời ru, giấc tròn, suốt đời,kẽo cà -HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. -Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// -HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102) -HS nối tiếp đọc từng đoạn. trước lớp. Nêu từ khó hiểu -2 em nhắc lại : Con ve, võng. -Chia nhóm:HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. Báo cáo số lần -Thi đọc giữa các nhóm (CN) Bình chọn 1 HS đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1. Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt -1 em đọc đoạn 2. -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. -1 em đọc toàn bài. -So sánh: những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành. -HS tự đọc nhẩm bài thơ. -3 em đọc thuộc lòng.(6 dòng cuối) -Nhóm cử đại diện thi HTL.từng đoạn cả bài Đọc bài * Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Toán 33 – 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8). -KN đặt tínhvà thực hiện phép tính,tìm x vận dụng làm bài 1,2,3.* Bài 2b,c;bài3c;bài4 -Tính chính xác khoa học. Phát triển tư duy toán học. II.Đồ dùng: Que tính. Que tính III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Giáo viên Học sinh 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Bài cũ:Gọi HS lên bảng làm bài 3 - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng trừ -Nhận xét. 2. Bài mới :Giới thiệu bài. HĐ 1 : Phép trừ 33 – 5 -Bài toán : -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 33 – 5. -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Đầu tiên bớt 3 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que. -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 33 - 5 = ? -Viết bảng : 33 – 5 = 28 Nhận xét. HĐ2 :Luyện tập.. Bài 1 :Tính Bảng con,bl -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu Cả lớp GD:đặt thẳng hàng -Nhận xét.tuyên dương. Bài 3 :Tìm x Chấm vở nhận xét *Bài 4/58 3.Củng cố: Nhắc lại cách đặt tính và tính 43 - 5 ? Nhận xét tuyên dương 4. Dặn do:Làm bài tập Chuẩn bị bài sau.53-15 13 trừ đi một số 13 -5 -3 em lên bảng làm .Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số -33 que tính, bớt 5 que.Thực hiện 33 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, còn 28 que tính -Có 33 que tính (3 bó và 3 que rời) -Đầu tiên bớt 3 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 28 que. -HS có thể nêu cách bớt khác -Còn 28 que tính. 33 – 5 = 28 -Vài em đọc : 33 – 5 = 28. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm -Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nhiều em nhắc lại. -====================================== - - HS làm bảng lớp và bảng con. - - 63 23 53 73 83 9 6 8 4 7 54 17 45 69 76 43 Số bị trừ *93 *33 5 Số trừ 9 6 38 Hiệu 84 27 -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -HS làm bài vào vở. a) x+6 = 33 b) 8 + x = 43 x = 33 - 6 x = 43 - 8 x = 27 x = 35 *c/x-5=53 x=53+5 x=58 -3 ,4 em nhắc lại. * Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ); nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( chọn 2 trong số 3 câu). - Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/Đồ dùng:Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1, 3 câu bài 2, tranh bài 3.Sách, vở BT, nháp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : T G Giáo viên Học sinh 5’ 30’ 7’ 4’ 1’ 1 .Bài cũ:-Gọi Hs lên bảng trả lời - a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng. b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới :Giới thiệu bài.: Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài Bài 1 : -GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ. GV nhân xét sửa sai. Bài 2 : -Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu. -HS quan sát trnh vẽ SGK. -Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động. - Người mẹ đang làm gì ? -Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ? -Thái độ của những người trong tranh như thế nào ? Vẻ mặt mọi người như thế nào ? -Nhận xét. HĐ4: Vở Cả lớp Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu. -GV thu vở chấm 3 Củng cố :Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? -Nhận xét –tuyên dương 4.Dặn dò : - Học bài, làm bài Chuẩn bị bài sau.. -GV nhận xét tiết học. -Cái chổi- để quét nhà, ………… -Tưới cây kiểng – giúp ông, ……. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. 1 HS đọc. HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày. -Yêu thương, yêu quý, yêu kính, yêu mến, -Thương yêu ,mến yêu, kính yêu, quý yêu. -Thương mến, quý mến,kính mến. - HS đọc yêu cầu. 2 đội thi đua -Cháu kính yêu ông bà. -Con yêu quý cha mẹ. _Em yêu thương anh chị. 1 HS đọc -HS quan sát tranh vẽ nhận xét. -HS nối tiếp nhau nói theo tranh.. -. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào lòng, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui. 1 HS đọc,cả lớp đọc thầm. -2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở . a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b/ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. -HS nối tiếp nhau tìm. *Rút kinh nghiệm Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Đạo đức QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (TIẾT 1) I MỤC TIÊU : - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẩn nhau. - Nêu được một vài biều hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ ban bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng GDKNS:Thể hiện sự cảm thơng với bạn b II/ Đồ dùng:Bài hát “Tìm bạn thân” Tranh,câu chuyện: “Trong giờ ra chơi .Sách, vở BT. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Giáo viên Học sinh 5’ 30’ 4’ 1’ 1 .Bài cũ :Như thế nào là chăm chỉ học tập? Lỡ mắc lỗi em phải làm gì? -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân. -Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.Yêu cầu thảo luận : -Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? -Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2:Việc làm nào là đúng ? . Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn -Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành. c 1.Em yêu mến các bạn. c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo. c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi. c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3.Củng cố :Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? 4 Dặn dò:Học bài.huẩn bị bài sau. -GV nhận xét tiết học. -Thực hành kĩ năng giữa học kì I -Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà. - Cần tự nhận lỗi và sửa lỗi. -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1. -Hát. -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -4-5 em nhắc lại. Quan sát, thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các hành vi ở tranh 1, 3, 4 , 6 là quan tâm giúp đỡ bạn. -Vài em nhắc lại. -HS làm phiếu học tập.theo nhóm. HS bày tỏ ý kiến. 1.Tán thành. 2.Tán thành. 3.Không tán thành. 4.Không tán thành. 5.Không tán thành. 6.Tán thành. -Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung. -4-5 em nhắc lại. *Rút kinh nghiệm : Tuần 12 Thứ ….ngày ….tháng ….năm … Ngày soạn : Ngày dạy : Chính tả(Tập chép) MẸ I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài CT; biết trìn

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 12 lop 2.doc