Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học:
que tính và VBT
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Chữa bài tập
B. Bài mới:
1.Giới thiệu phép cộng 36 + 15:
Tiến hành tương tự như phép tính 26 + 5: GV lấy 36 que tính và thêm15
que tính nữa. Yêu cầu HS tính có tất cả mấy que tính.
HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa là 36 + 15 = 51.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2A tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 21 tháng10 năm 2013
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học:
que tính và VBT
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Chữa bài tập
B. Bài mới:
1.Giới thiệu phép cộng 36 + 15:
Tiến hành tương tự như phép tính 26 + 5: GV lấy 36 que tính và thêm15
que tính nữa. Yêu cầu HS tính có tất cả mấy que tính.
HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa là 36 + 15 = 51.
- Hướng dẫn HS đặt tínhvà nêu cách tính:
36 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
+ 15 3 cộng 1 bằng 4, thờm 1 bằng 5, viết 5
51
HS nêu lại
2.Thực hành:
* Bài 1: (dòng 1)
HS nêu yêu cầu BT
HS thực hiện từng phép tính rồi ghi kết quả tính.
HS lên bảng chữa bài
Cả lớp và GV nhận xét
* Bài 2: (a,b)
HS nêu đề bài
Củng cố "tổng" và các "số hạng" cách tìm tổng của 2 số hạng đã
biết từ đó đặt tính cộng và thực hiện phép tính.
HS nhắc lại cách đặt tính.
HS làm bài vào vở
Gọi HS lên bảng làm bài. GV và cả lớp nhận xét
+ Bài 3:
HS nêu yêu cầu.
Cho HS đặt đề toán theo hình vẽ hướng dẫn giải và trình bày bài toán.
+ Bài 4: GV HD HS về nhà làm thêm
3.Củng cố dặn dò:
Làm vở bài tập toán.
---------------***-----------------
Mĩ thuật
Đ/C HẬU DẠY
--------------***-----------------
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc; Tư duy phê phán.
Pp/ Kt: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực .
III. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
IV. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Bài cũ:
HS nêu các tiết học của ngày hôm nay.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu.
b. Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài tập đọc: 3 lần
Lần 2: GV kết hợp luyyện đọc các từ khó: gánh xiếc,vùng vẫy, thập thò
* Đọc từng đoạn trước lớp: 3 lần
Lần 2: GV kết hợp luyện đọc các câu dài:
+ Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới / nắm chặt 2 chân em:"Cậu nào đây"/ Trốn học hả?//
+ Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp bước vào/, nghiêm giọng hỏi.
Lần 3: GV kết hợp giải nghĩa các từ mới: gánh xiếc, lách, tò mò, lấm lem, thập thò.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc theo nhóm 3
Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Chọn 2 nhóm đại diện thi đọc, lớp nhận xét
* Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2
2.Tìm hiểu bài.
* Câu 1: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
* Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
HS đọc đoạn 2 suy nghĩ trả lời (Chui qua lỗ tường thủng)
* Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Cả lớp đọc tiép đoạn 3 và trả lời (Cô giáo nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi”; cô đỡ em dạy và phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp)
* Câu 4: Gọi 1 HS đọc đoạn 4
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc? (Cô xoa đầu Nam an ủi)
- Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc? ( Vì đau và xấu hổ )
* Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? (cô giáo)
4. Luyện đọc lại
Gọi HS đọc lại bài, yêu cầu thể hện rõ thái độ và tình cảm của từng người.
Đọc phân vai theo từng nhân vật: cô giáo, Nam, Minh,bác bảo vệ và người dẫn truyện.
5.Củng cố dặn dò:
Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
Cả lớp hát bài: Cô và mẹ.
Về đọc trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
------------------------------------------------***-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS tính: 46 + 27 56 + 9
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
2. Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài.
* Bài 1: Tính nhẩm.
HS thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20 và tính kết quả điền sau dấu bằng.
Gọi HS đọc bài làm của mình.
HS khác nhận xét
* Bài 2:
HS nêu yêu cầu BT
Hướng dẫn HS làm vở.
Củng cố tính tổng 2 số.
- HS kiểm tra chéo vở.
* Bài 3: GV HD HS về nhà làm thêm
* Bài 4: HS làm vở.
HS xác định được dạng toán,giải được bài toán đơn có lời văn.
Bài giải
Số cây đội 2 trồng là:
46 + 5 = 51 ( cây )
Đáp số: 51 cây
* Bài 5: (a)
HS tìm được 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác.
Chấm 1 số bài.
3.Nhận xét dặn dò: Làm bài ở VBT.
----------------***------------------
Âm nhạc
ÔN 3 BÀI HÁT : THẬT LÀ HAY, XÒE HOA , MÚA VUI
Đ/C ANH DẠY
----------------***------------------
Chính tả:
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2; BT3 a, b.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 - 3 em viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tập chép :
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- 1, 2 em đọc bài chép trên bảng. Lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn nắm nội dung bài.
Vì sao Nam khóc?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
Hướng dẫn HS nhận xét.
Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu? Dấu gì ở cuối câu?
- HS tập viết chữ khó vào bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi.
b. HS chép bài vào vở.
HS nhìn bài trên bảng và chép vào vở, GVnhắc nhở thêm một số em còn chậm và sai tư thế ngồi.
- Chấm chữa bài:
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2: HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn cách chọn từ cần điền để có câu tục ngữ đúng
* Bài 3: (lựa chọn)
- GV cho HS đọc yêu cầu câu b.
HS làm vào vở.
- Gọi 1 số em đọc kết quả: + Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
+ Không phải bò
Không phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
Cả lớp và GV nhận xét
4,Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn những em viết chưa đẹp về nhà viết lại .
----------------***------------------
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.Yêu cầu:
- Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người mẹ hiền.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
HS kể lại câu chuyện: Người thầy cũ.
B. Bài mới:
1. GV Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS kể mẫu trước lớp dựa vào tranh.
- Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng từ nhân vật.
+ Hai bạn trò chuyện với nhau những gì?
- 1 - 2 HS kể lại đoạn 1.
HS kể đoạn theo nhóm. Mỗi nhóm 4 em phân công kể lại các đoạn của câu chuyện.
Các nhóm kể lại chuyện cho cả lớp nghe dưới hình thức thi đua.
b. Dựng lại câu chuyện theo vai. (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS kể lại chuyện theo vai.Chú ý lời của các nhân vật thể hiện trong câu chuyện.
Bình chọn bạn kể hay nhất và đóng vai sinh động nhất
3, Củng cố dặn dò:
Về nhà tập kể lại chuyện.
--------------***-----------------
Thể dục
Bài 15: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. Mục tiêu:
Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp.
Học động tác điều hòa. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng, với nhịp độ chậm và thả lỏng.
II. Địa điểm, Phương tiện
Trên sân trường - còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần mở đầu :
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 50 - 60m.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
* Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”: 1 - 2 phút.
Phần cơ bản :
Động tác điều hòa: 4 - 5 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV nêu tên động tác, nói ý nghĩa của động tác.
Lần 2: GV vừa giải thích vừa làm mẫu.
Lần 3: HS tập bắt chước theo nhịp hô chậm.
Lần 4 - 5: GV hô nhịp, HS tập, GV theo dõi, uốn nắn.
Ôn bài thể dục: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”: 6 - 8 phút.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
Cho HS chơi.
Phần kết thúc :
* Đi đều và hát: 2 - 3 phút.
Cúi người thả lỏng: 6 - 8 lần.
Nhảy thả lỏng: 5 - 8 lần.
GV cùng HS hệ thống bài học: 2 phút.
GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà.
-----------------------------------------------***----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
I.Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
Đọc nối tiếp bài: Người mẹ hiền và trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Luyện đọc:
* GV đọc mẫu.
- Hoạt động 1:
Đọc từng câu.HS nối tiếp đọc các câu trong bài. Hướng dẫn HS phát âm các tiếng khó: dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, khẽ nói, vuốt ve, buồn bã.
- Hoạt động 2:
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu... vuốt ve.
Đoạn 2: Tiếp đến... chưa làm bài tập.
Đoạn 3: Còn lại.
HS nối tiếp đọc các đoạn trong bài
* Hướng dẫn đọc đúng 1 số câu dài:
Thế là /chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích/, chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm/, vuốt ve …//
Tốt lắm !//Thầy biết em nhất định sẽ làm!// - Thấy khẽ nói với An.//
HS đọc và kết hợp giải nghĩa các từ mới
- Hoạt động 3:
Đọc đoạn trong nhóm.
HS giữa các nhóm đọc các đoạn trong bài
- Hoạt động 4: Thi đọc giữa các nhóm(từng đoạn,cả bài)
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và 2.
Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?(lòng An nặng trĩu nổi buồn.Nhớ bà An ngồi lặng lẽ)
- Vì sao An buồn như vậy?
HS đọc đoạn 3 và trả lời: Khi biết An chưa làm bài tập thái độc của thầy giáo thế nào?
- Vì sao thầy không trách An khi biết An chưa làm bài tập?
- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?
- Hoạt động 5: Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai theo nhóm - GV và HS nhận xét.
4.Củng cố dặn dò: GV đọc lại bài văn - Đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của bài.
-----------------***--------------
Toán
BẢNG CỘNG
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Chữa bài tập
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự lập bảng cộng.
* Bài 1: GV hướng dẫn HS lập bảng cộng 9.
- HS thuộc bảng cộng 9. Thông qua bảng cộng 9 HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. HS tự nêu: 2 + 9 = 11; 3 + 9 = 12; 4 + 9 = 13 ….. 8 + 9 =17. GV chỉ vào 2 + 9 = 11 vây 9 + 2 = ? Gọi HS trả lời: 9 + 2 = 11. Thông qua đó HS tự nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS lập được bảng cộng 8 với 1 số, 7 cộng với 1 số,6 cộng với 1 số.
- Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 2: (3 phép tính đầu)
HS làm bài vào vở.
HS nắm được cách tính.
* Bài 3: HS nắm chắc bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn,giải đúng,ghi được lời giải của bài toán.
Tóm tắt
Mai : 28 kg
Mai nặng hơn Hoa: 7 kg
Hoa : … kg?
Hướng dãn HS giải
+ Bài 4: GV HD HS về nhà làm thêm
Chấm bài, nhận xét.
3.Dặn dò: Học thuộc bảng cộng làm VBT.
--------------***----------------
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI – DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II.Đồ dùng dạy học:
VBT, bảng phụ viết sẵn nội dung bài
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 2 em lên bảng tìm 2 từ chỉ hoạt động vào chỗ trống.
a, Thầy Thái dạy môn toán.
b, Tổ trực nhật quét nhà.
c, Cô Hiền giảng bài rất hay.
d, Bạn Hạnh đọc truyện.
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1(miệng): Gọi một em đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn làm bài.
GV mở bảng phụ, HS nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu. Lớp suy nghĩ và viết vào vở nháp. HS nêu kết quả. GV gạch dưới các từ trong bài
HS đọc lại cả lớp sữa bài.
* Bài 2 (miệng): GV yêu cầu lớp đọc bài đồng dao, suy nghĩ, điền đúng từ vào vở
- Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống.
- Cả lớp suy nghĩ điền từ.Đọc to bài và chữa
* Bài 3(viết):
HS đọc yêu cầu bài, đọc liền 3 câu không nghỉ.
GV gắn băng giấy ghi sẵn câu của bài 3.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hoỉ gì?
2 từ học tập,lao động trả lời câu hỏi làm gì?)
- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi"làm gì?" trong câu ta đặt dấu phẩy vào chữ nào?
(giữa học tập tốt và lao động tốt).
- Lớp suy nghĩ làm bài và chữa bài.
Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS.
Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
Chấm bài, nhận xét giờ học
4.Củng cố - dặn dò: Ôn bài, hoàn thành bài ở vở bài tập.
-----------------***-----------------
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – ĐI ĐỀU
I. Mục tiêu
ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết thực hiện tương đối chính xác từng động tác.
Ôn đi đều. Yêu cầu đi đúng nhịp, động tác tương đối chính xác, đều.
II. Địa điểm, phương tiện
Trên sân trường - còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút.
* Đứng vỗ tay, hát: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 60 - 80m.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu: 4 - 5 lần.
2. Phần cơ bản :
- Bài thể dục phát triển chung: 2 - 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Tập theo đội hình vòng tròn.
Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS bắt chước.
Lần 2: GV hô nhịp cho HS tập. GV nhận xét
Lần 3: Tổ chức thi đua có xếp loại xem tổ nào đúng, đẹp.
Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”: 4 - 5 phút.
Đi đều và hát: 3 - 4 phút.
3.Phần kết thúc :
Trò chơi HS ưa thích: 1 - 2 phút.
Cúi người thả lỏng: 8 - 10 lần.
Nhảy thả lỏng: 5 - 6 lần.
GV cùng HS hệ thống bài học: 1 - 2 phút.
GV nhận xét, giao BT về nhà: 1 - 2 phút.
-------------------------------------------------***-----------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
II.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
4 HS lần lượt đọc lại bảng cộng
Cả lớp theo dõi nhận xét.
B.Bài mới:
GV tổ chức cho HS làm các bài tập rồi chữa bài.
* Bài 1: Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm dạng 9 cộng với 1 số, 6 cộng với 1 số.
Chẳng hạn: 9 + 6 = 15
6 + 9 = 15
HS nhận xét về đặc điểm của phép cộng" Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi"
* Bài 2: GV HD HS về nhà làm thêm.
* Bài 3: Cho HS tự làm rồi chấm bài .
Gọi HS lên bảng chữa bài.
HS dưới lớp nhận xét
* Bài 4: HS nêu tóm tắt rồi giải bài toán.
Hướng dẫn HS giải toán:
+ Bài 5: GV HD HS về nhà làm thêm.
Củng cố dặn dò: Làm bài VBT.
---------------***------------------
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
2. HS: Giấy thủ cụng và giấy nháp
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS nêu quy trình: Gấp thuyền phẳng không mui.
2. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui
HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1 và nhận xét. GV treo bảng qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền.
* Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền theo các nhóm.
Trong quá trình HS thực hành, GV đến từng nhóm quan sát.
Cuối giờ, GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân nhóm để tuyên dương.
3.Củng cố dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, tiến độ học tập và kết quả của HS.
* Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công để học “Gấp thuyền phẳng đáy có mui”.
-----------------***-----------------
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc phù hợp với khả năng.PP/Kt: Thảo luận nhóm, đóng vai.
II. Tài liệu và phương tiện:
· Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng.
· Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu...thì”.
· Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra sách vở của HS
· Em hãy kể 1 số việc làm phù hợp với khả năng của em?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tự liên hệ.
* Mục tiêu:
Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
* Cách tiến hành:
· GV nêu câu hỏi: SGV trang 36
· HS thảo luận nhóm đôi.
· HS trình bày trước lớp.
* GVKết luận Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các TH cụ thể.
* Cách tiến hành:
· GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống 1 và 2 SGV trang 37
· Các nhóm thảo luận đóng vai.
· Thảo luận lớp .
* Kết luận:
+ TH 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
+ TH 2: Cần từ chối và giải thích vì các em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy
Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu... thì”.
* Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các TH để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
* Cách tiến hành:
· GV chia HS thành 2 nhóm “ Chăm” và “ Ngoan”
· GV phát phiếu cho 2 nhóm.(ND SGV trang 37, 38.)
· Các nhóm chơi, (luật chơi SGV trang 38.)
· GV đánh giá, tổng kết TC.
* Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
HS chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập.
Tập viết
CHỮ HOA: G
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chữ và câu ứng dụng: Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần)
II.Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu G
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Cho HS viết chữ E, Ê hoa đã học vào bảng con.
2 HS lên bảng viết
GV Và cả lớp nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn HS viết :
a. Hướng dẫn HS cách viết chữ G
* Cho HS quan sát chữ mẫu - nhận xét
Chữ G cao 8 li, gồm 2 nét:
+ Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
+ Nét 2 là nét khuyết ngược.
* Cách viết: + Nét 1 viết tương tự chữ C hoa, DB ở ĐK 3( trên).
+ Nét 2 từ điểm DB của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, DB ở ĐK 2( trên)
GV viết chữ G lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết
Hướng dẫn HS viết trên bảng con
HS tập viết chữ G, GV uốn nắn
b.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay.
HS đọc câu ứng dụng
HS nêu ý nghĩa của cụm từ: Cùng nhau đoàn kết làm việc.
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
* Chấm - chữa bài.
3,Củng cố dặn dò: Luyện viết bài ở vở tập viết.
--------------------***-------------------
Tự nhiên và Xã hội
Bài 8: ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm, nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của các việc cần làm.
II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Các kĩ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. KN Ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. KN tự nhận thức: tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.
PP/KT: Động não; Thảo luận nhóm; Trò chơi.
III. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ SGK
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần ăn, uống đầy đủ?
- Hãy nêu tên các thức ăn trong 1 bữa ăn?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận: “Phải làm gì để ăn sạch?”
* Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch
* Cách tiến hành:
Bước 1: Động nảo
- GV hỏi: Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm những việc gì?
- Yêu cầu HS nêu và ghi nhanh các ý kiến lên bảng .
- GV chốt lại
Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm
- Cho HS quan sat hinh vẽ SGK/12 và tập đặt câu hỏi (gợi ý SGK)
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả
- GV cho cả lớp thảo luận: “Để ăn sạch bạn phải làm gì?”
* Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải:
- Rửa sạch tay trước khi ăn
- Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn
- Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột… bò hay đậu vào
- Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ
Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận: “Phải làm gìđể uống sạch?”
* Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để uống sạch
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo (lớp) nhóm
- Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà minh thường uống trong ngày hoặc ưa thích
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến
Bước 3: Làm việc với SGK
- Cả lớp quan sát hình 6, 7, 8 SGK/19. Nhận xet bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vi sao .
- HS phát biểu ý kiến
Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ
* Mục tiêu: HS giải thích được tại sao cần ăn uống sạch sẽ.
* Cach tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận: ‘Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?”
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến
* Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp cho chúng ta đề phòng được những bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán
4. Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò
- Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
- Tại sao chúng ta cần phải ăn sạch, uống sạch?
------------------------------------------------***--------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ:
Chữa các bài tập
B. Bài mới:
1.GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng(có nhớ,có tổng bằng 100)
GV nêu phép cộng như bài học 83 + 17 =?.
HS nêu cách thực hiện.
83 - 3 cộng 7 bằng 10,viết 0 nhớ 1.
+ - 8 cộng 1 bằng 9,
17 thêm 1 bằng 10,viết 10.
100
Cho HS nhắc lại.
2.Thực hành:
* Bài 1:
- HS tự làm bài. Đổi chéo chữa bài.
- Củng cố cách đặt tính - tính.
* Bài 2: Tính nhẩm.
Khi chữa bài HS nhìn vở bài tập và nêu 30 + 70 ta tính nhẩm: “3 chục cộng 7 chục bằng 10 chục, 10 chục bằng 100, vậy 30 + 70 = 100
* Bài 3: GV HD HS về nhà làm thêm.
* Bài 4: HS tự tóm tắt rồi giải bài toán.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- Chấm - chữa bài. Nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
Về nhà làm các bài ở VBTT.
--------------***---------------------
Chính tả
BÀN TAY DỊU DÀNG
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT 2; BT3 a,b.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
HS viết bảng con: mong muốn, uống nước, buồn bã
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. HS chuẩn bị
GV đọc một lần bài chính tả.
Giúp HS nắm nội dung bài.
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+ Khi biết An chưa làm bài tập thầy giáo có thái độ như thế nào?
HS nhận xét:Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào?
HS tập viết chữ - từ khó
b.GVđọc HS viết bài vào vở.Chú ý hướng dẫn thêm các em còn chậm
Chấm - chữa bài.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 2:
Một em đọc yêu cầu của bài
HS làm miệng
GV chia bảng thành 3 cột cho HS lên thi tiếp sức sau đó làm vở bài
tập
* Bài tập 3(lựa chọn)
1HS đọc yêu cầu của bài.
+ Hướng dẫn HS làm bài.
Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
3, Củng cố dặn dò:
HS về nhà viết lại bài chính tả.
--------------***-------------------
Tập làm văn
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề ngh
File đính kèm:
- Giao an lop 2 Tuan 8.doc