Giáo án bài tuần 15 lớp 1

 Tập đọc

Tiết 52+53: HAI ANH EM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới

- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài tuần 15 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 15: Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2005 Chào cờ Tiết 15: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 52+53: Hai anh em I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Hiểu nghĩa các từ đã chú giải - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - 2, 3 học thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Tiếng võng kêu. - Nội dung bài thơ nói gì ? - Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ đối với em gái đối với quê hương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Chú ý ngắt giọng đúng các câu. + Bảng phụ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đoạn d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? *Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em - Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau… 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc chuyện 5. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc. Toán Tiết 71: 100 trừ đi một số i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Vận dụng các kiến thức kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ có dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ số. - Thực hành tính trừ dạng: 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán). iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng lớp - Lớp làm bảng con 52 – 18 ; 68 - 29 - Nhận xét chữa bài. b. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100-36 và 100-5: 100 100 36 5 064 095 - Nêu cách đặt tính ? - Cho HS nêu SGK - Nêu cách tính ? *Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64. 2. Thực hành: Bài 1: Tính - HS làm SGK - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào SGK? 100 100 100 100 4 9 22 3 096 091 078 097 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20 Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100-20=80 - 4 HS lên bảng - Gọi 1 số đọc, nhận xét 100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu Bài giải: - 1 em tóm tắt Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là: - 1 em giải 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 15: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2) I. Mục tiêu:- 1. Kiến thức: - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. - Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. 2. Kỹ năng: - Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ? - HS trả lời b. Bài mới: *Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình huống. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một vai, xử lý tình huống. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm. 1) Mai và An cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ… - An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định. 2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! Hà sẽ… - Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường . 3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ… - HS quan sát lớp học. - Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ? - HS trả lời. *Kết luận: Mỗi HS cần tham gia việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Hoạt động 3: Trò chơi: "Tìm đôi" - GV phổ biến luật chơi. - 10 HS tham gia chơi các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về chủ đề bài học. - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi. - Thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh … C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp. Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2005 Thể dục Tiết 29: Bài 29: Trò chơi: vòng tròn - đi đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Tiếp tục ôn đi đều 2. Kỹ năng: - Biết cách chơi và kết hợp vần điệu, tham gia chơi ở mức độ ban đầu. - Thực hiện động tác tương đối chính xác. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ vòng tròn III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, côt chân… X X X X X D X X X X X X X X X X - Cán sự điều khiển - Đi dắt tay nhau chuyển thành đội hình vòng tròn. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 1 lần - Cán sự điều khiển B. Phần cơ bản: 24' - Trò chơi: Vòng tròn - Đi đều và hát C. củng cố – dặn dò: 5' - Cúi người thả lỏng 6-8 lần - Cúi lắc người thả lỏng 8 lần - Nhảy thả lỏng 5-6 lần - GV hệ thống bài 1-2' - Nhận xét, giao bài về nhà. 1-2' Kể chuyện Tiết 15: Hai anh em I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Kể từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. - Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại: Câu chuyện bó đũa - 2 HS kể. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng phần câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - GV theo dõi các nhóm kể - Các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Sau mỗi lần HS cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện. 2.2. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện. - Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý nghĩ của hai anh em. - ý nghĩ của người anh - Em mình tốt quá/hoá ra em mình làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo cho anh. - ý nghĩ của người em ? - Hoá ra anh mình làm chuyện này/ Anh thật tốt với em. 2.3. Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu. - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý. - Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) Tiết 29: Hai anh em I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em. 2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng nề - HS viết bảng con. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Tìm những câu nói suy nghĩ của người em ? - Anh mình còn phải nuôi vợ em…công bằng. - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu cấu nào ? - Được đặt trong ngoặc kép ghi sau dấu hai chấm. - Viết từ khó - HS tập viết bảng con: nghỉ, nuôi, công bằng. 2. Chép bài vào vở: - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn chính xác từng cụm từ. - Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ? - Ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở… - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn tư thế cho học sinh. - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi, đổi chéo vở nhận xét 3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Ai: Chai, dẻo dai… - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Máy bay, dạy, ray, đay… Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm các từ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - Chỉ thầy thuốc ? a. Bác sĩ. - Chỉ tên một loài chim ? - Sáo, sẻ. - Trái nghĩa với đẹp ? - Xấu - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. Toán Tiết 72: Tìm số trừ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. - Củng cố cách tìm một thành phần của phép tính trừ khi biết hai thành phần còn lại. - Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính và tính 100 100 4 38 096 62 - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu hình vẽ - HS quan sát. - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi. - HS nghe và nêu lại đề toán. - Số 10 ô vuông giáo viên ghi 10 lên bảng. - Lấy đi số ô vuông chưa biết - Lấy đi tức là gì ? - Tức là trừ ( - ) - Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10 - Còn lại 6, viết 6 Thành 10 – x = 6 - HS đọc: 10 – x = 60 - Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ? - 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu. - Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ? - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Gọi HS lên bảng viết 10 – x = 6 x = 10 - 6 x = 4 2. Thực hành: Bài 1: Tính x - GV hướng dẫn cách làm - 1 đọc yêu cầu - HS làm bảng con 15 – x = 10 x = 15 - 10 x = 5 15 – x = 8 x = 15 - 8 x = 7 32 – x = 14 x = 32 – 14 x = 18 32 – x = 18 x = 32 - 18 x = 14 x - 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống - Nêu cách tìm số trừ ? - HS nêu lại - Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách. - 1 HS lên bảng Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ? - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải * Nhận xét chữa bài - Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô. - Hỏi số ô tô đã rời bến. Tóm tắt: Có : 35 ô tô Còn lại : 10 ô tô Rời bến : … tô ô ? Bài giải: Số ô tô đã rời bến: 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2005 Thủ công Tiết 15: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị: GV: - Hình mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông. HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV đưa hình mẫu yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát - Về hình dáng, kích thước màu sắc. - Mặt biển báo hình tròn màu xanh - Chân biển báo màu khác. 3. Hướng dẫn mẫu: - GV đưa quy trình gấp, cắt dán biển báo giao thông và hướng dẫn từng bước theo quy trình. - HS quan sát - Bước 1: - Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Hình chữ nhật màu trắng… - Hình chữ nhật khác màu dài 10 ô, rộng 1 ô. Bước 2: - Dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - GV hướng dẫn HS dán: Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu xanh sau đó dán hình chữ nhật màu trắng vào giữ mặt biển báo. 4. Thực hành: - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành gấp, cắt dán biển báo. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. Tập đọc Tiết 59: Bé hoa I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Học rất yêu thương em biết chăm sóc giúp đỡ bố mẹ. II. đồ dùng – dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Hai anh em - 2 HS đọc - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - GV nhận xét ghi điểm: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 3 đoạn mỗi lấn xuống dòng là một đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Giảng từ: Đén láy - Màu mắt đen và sáng long lanh c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Em biết những gì về gia đình Hoa. - 1 HS đọc to,lớp đọc thầm (Gia đình hoa có 4 người. Bố mẹ Hoa và em Nụ. Câu 2: - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Em nụ môi đỏ hồng mắt mở to, tròn và đen láy. Câu 3: - Hoa đã làm gì để giúp mẹ ? - Hoa kể chuyện em Nụ về chuyện Hoa hết bài hát Câu 4: - Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì ? - Hoa kể chuyện em nụ về chuyện Hoa kết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về sẽ dạy thêm những bài bài bài hát khác cho Hoa. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 15: Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu: Ai thế nào ? I. mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. 2. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1. - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to kẻ bảng bài tập 3. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hôm trước các em học bài gì ? - Mở rộng vốn từ, từ ngữ về gia đình, câu kiểu Ai làm gì ? - Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì ? - Chị chăm sóc em. - Tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Nhường nhịn, chăm chút. - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Hướng dẫn HS (có thể thêm những từ khác không có trong ngoặc đơn). - HS quan sát kỹ từng tranh. - 1 HS làm mẫu giấy (Phần a) - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. a. Em bé rất xinh b. Con voi rất khoẻ. c. Những quyển vở này rất đẹp. d. Những cây cau này rất cao. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - HS làm theo nhóm - 1 HS đọc yêu cầu. - Đại diện 3 tổ lên bảng - Tính tình của một người - Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng. - Màu sắc của một vật - Trắng, trắng muốt, xanh, đỏ, đỏ tươi, vàng, tím, nâu, ghi… - Hình dáng của người, vật - Cao, dong dỏng, ngắn, dài, to, bé, gầy nhom, vuông, tròn. - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Mái tóc ông em trả lời cho câu hỏi nào ? (Ai ?) - 1 HS đọc câu mẫu - Bạc trắng trả lời cho câu hỏi nào ? (Thế nào ?) - Bạc trắng *Lưu ý: Viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ? Ai (cái gì, con gì ) Thế nào ? - Mái tóc của bà em (vẫn còn) đen nhánh. - Tính tình của mẹ em (rất) hiền hậu. - Bàn tay của chị em Mũm mĩm. - Nụ cười của chị em Tươi tắn. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 73: Đường thẳng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được điểm thẳng hàng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. - Biết vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. - Biết ghi tên các đường thẳng. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Tìm x: - Cả lớp làm bảng con - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào ? 10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4 x – 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? - Nhận xét, chữa bài b. Bài mới: 1. Giới thiệu về đường thẳng, điểm thẳng hàng. a. Giới thiệu về đường thẳng AB: - Chấm 2 điểm A và B dùng thước thẳng và bút nối từ điểm A đến B ta được đoạn thẳng. Ta gọi tên đoạn thẳng đó là: Đoạn thẳng AB. - Kí hiệu tên đường thẳng chữ cái in hoa AB… - HS nhắc lại - Có 2 điểm A và B, dùng thước thẳng nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB. *Nhận xét ban đầu về đoạn thẳng. - Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía, ta được đường thẳng AB viết là đường thẳng AB. - Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. b. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: - Chấm sẵn 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng. Ta nối A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. - Chấm điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ vừa giúp HS nhận xét. Ba điểm A, B, D không thẳng hàng. 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Hướng dẫn HS làm - 1 HS đọc yêu cầu - Chấm 2 điểm, ghi tên 2 điểm đó. - Lẽ ra phải kéo dài mãi về 2 phía của đoạn thẳng MN nhưng trên tờ giấy chỉ có thể vẽ như vậy. - Đặt thước sao cho mép (cạnh) của thước trùng với M và N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng bút vạch 1 đoạn thẳng từ M đến N. - Nêu đoạn thẳng MN - Kéo dài đoạn thẳng về 2 phía để đường thẳng. - Đặt thước…MN. - Có đường thẳng (ghi tên) Bài 2: Đọc yêu cầu - Dùng thước thắng (ghi tên) - Để kiểm tra xem có các bộ ba điểm nào thẳng hàng. a. Ba điểm O, M, N thẳng hàng. - Ba điểm: O, P, Q thẳng hàng b. Ba điểm B, O, D thẳng hàng Ba điểm B, O, C. - Nhận xét, chữa bài C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Tiết 15: Trường học I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Tên trường, địa chỉ, của trường mình và ý nghĩa của tên trường. - Mô tả một cách đơn giản về quang cảnh của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân vườn trường). - Cơ sở vật chất của trường và hoạt động diễn ra trong trường. - Tự hào và yêu quý trường học của mình. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 32, 33 III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Hoa quả, rau, thức ăn ôi thiu… - Để đề phòng nhà chúng ta cần làm gì ? - 2HS nêu B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Các em ở trường nào ? - HS trả lời - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường của mình ? *Hoạt động 1: Quan sát trường học. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức cho HS đi thăm quan các lớp học. - HS tập trung tại cổng trường - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Trường của chúng ta có tên là gì ? - Trường tiểu học Lê Văn Tám. - Các lớp học ? - Đứng trong sân quan sát các lớp học, phân biệt từng khối lớp. - Trường có bao nhiêu lớp ? - Có 24 lớp - Khối 5 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 5 có 6 lớp. - Khối 4 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 4 có 5 lớp. - Khối 3 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 3 có 5 lớp. - Khối 2 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 2 có 4 lớp. - Khối 1 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 1 có 4 lớp. *Các phòng học khác - Ban giám hiệu, Phòng Hội đồng… *Sân trường và vườn trường - HS quan sát sân trường, vườn trường nhận xét. Bước 2: (Trong lớp) Tổng kết buổi thăm quan nhớ lại quang cảnh trường. Bước 3: Yêu cầu HS nói với nhau về quang cảnh của trường. - HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm nói trước lớp. *Kết luận: Trường học có sân vườn, phòng học… *Hoạt động 2: Làm việc với sách. Bước 1: - Ngoài các phòng học - Bước 2: Cả lớp - Sắp xếp gọn gàng…gia đình - Thức ăn không nên để… - Xem xét trong nhà…ở đâu. - Không nên…. - Các loại…nhầm lẫn. *Hoạt động 3: Đóng vai Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm đưa tình huống. - Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. - Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc. - Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm. Bước 2: Các nhóm lên đong vai - Nhận xét *Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ? c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2005 Thể dục: Tiết 30: Bài 30: Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: "vòng tròn" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn bài thể dục phát triển chung - Ôn trò chơi: "Vòng tròn" 2. Kỹ năng: - Thực hiện từng động tác tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối… - Xoay hai đầu gối. 1 – 2' X X X X X X X X X X D X X X X X b. Phần cơ bản: - Bài thể dục phát triển chung 4 – 5 lần - GV chia tổ cho HS tập luyện. - Trò chơi: Vòng tròn - HS đi theo vòng tròn kết hợp vần điệu, vỗ tay, nghiêng người, nhún chân. C. Phần kết thúc: 5' - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng 1' 1' - Nhận xét tiết học Tập viết Tiết 15: Chữ hoa: N I. Mục tiêu, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: + Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: "Nghĩ trước nghĩ sau" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Nghĩ trước nghĩ sau III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con chữ hoa: M - 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng - Miệng nói tay làm - Lớp viết: Miệng - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa N: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát, chữ N: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ N có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét: Móc ngược trái, nét thắng xiên và móc xuôi phải. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ nói gì ? - 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau. - Suy nghĩ chín chắn trước khi làm. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - N, g, h - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - t - Chữ nào cao 1,25 li ? - Chữ r, s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li 3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng - HS tập viết chữ Miệ

File đính kèm:

  • docTuan15.doc
Giáo án liên quan