Giáo án bài tuần 16 dạy khối 2

TOÁN : NGÀY; GIỜ.

A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

- Nhận biết được một ngày có 24 giơ . 24 giờ trong một ngy được tínhtừ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau .

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày giờ .biết xem giờ đúng trên đồng hồ .

- Nhận biết thời gian điểm ,khoảng thời gian,các buổi sáng ,trưa ,chiều tối ,đêm.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bảng ghi sẵn nội dung bài học.

- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.

- 1 đồng hồ điện tử.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài tuần 16 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: Thứ hai ,ngày 12 thng 12 năm 2011 TOÁN : NGÀY; GIỜ. A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Nhận biết được một ngày có 24 giơ . 24 giờ trong một ngy được tínhtừ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày giờ .biết xem giờ đúng trên đồng hồ . Nhận biết thời gian điểm ,khoảng thời gian,các buổi sáng ,trưa ,chiều tối ,đêm. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng ghi sẵn nội dung bài học. Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 1 đồng hồ điện tử. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: + Gọi 3 HS lên bảng giải bài 4. + Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5. + Cho cả lớp thực hiện đặt tính và tính 61 – 19. Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bước 1: GV nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. + Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì? + Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em thường làm gì? + Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em thường làm gì? GV đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: + Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày. + Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ? + Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng . . + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ? + Thực hiện tương tự các buổi còn lại. + Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK + Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao? + Có thể hỏi thêm về các giờ khác. 3/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: + Yêu cầu HS nêu cách làm bài. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Điền số mấy vào chỗ chấm? + Em tập thể dục lúc mấy giờ? + Yêu cầu làm tương tự với các phần còn lại + Gọi HS nhận xét bài của bạn , hoan nghênh những em làm đúng theo các ý sau: Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc 19 giờ. Em đi ngủ lúc 22 giờ Bài 3: + GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. + Mỗi HS thực hiện 1 ý. + Giải rồi nhận xét Nhắc lại tựa bài. + Đang ngủ. + An cơm cùng gia đình. + Học bài cùng các bạn. Lắng nghe. + Một ngày có 24 giờ. + Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ sáng. + Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. + HS trả lời theo gợi ý của GV. + Đọc bài học. + Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ. + Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. + Chỉ 6 giờ. + Số 6. + Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. + Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? 1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? Một ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đếm mấy giờ? . . . GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . óóóóó&óóóóó Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011. TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. A/ MỤC TIÊU : I/ Đọc : Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu . . . Biết nghỉ hơi đúng chỗ , bước đầu biết đọc r lời nhân vật trong bài . II/ Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng. Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà. TCTV : sung sướng, bó bột ,bất động. KNS : Kiểm soát cảm xc,thể hiện sự cảm thơng, trình by suy nghĩ ,tư duy sáng tạo,phản hội lắng nghe tích cực, chỉa sẻ . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc tình cảm, chậm rãi. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu. c/ Hướng dẫn ngắt giọng + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh g/ Đọc đồng thanh Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: -Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không có nuôi con nào .// -Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp phải một khúc gỗ /và ngã đau ,/không đứng dậy được . - Con Cún mẹ giúp gì nào ?( cần lên giọng ) -Con nhớ Cún ,/ mẹ ạ !//( giọng tha thiết ) -Nhưng con vật thông minh hiểu rằng /chưa đến lúc chạy đi chơi được .// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * Yêu cầu HS đọc đoạn 1 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Bạn của Bé ở nhà là ai ? * Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? + Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ? * Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn * Yêu cầu HS đọc đoạn 4 + Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung? - Nhóm 1 và 2: Cún đã làm gì cho Bé vui? - Nhóm 3 và 4: Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui Cún cũng vui? * Yêu cầu đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? + Câu chuyện này cho em thấy điều gì? 6/ Thi đọc truyện + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai. + Nhận xét và ghi điểm từng HS. + Là Cún bông. Cún bông là con chó của bác hàng xóm. * Đọc đoạn 2. + Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. + Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. * Đọc đoạn 3. + Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Các nhóm thảo luận và báo cáo: - Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé. - Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi ríu rít * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi với Bé. + Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún bông. + Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011. TOÁN : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Biết xem đồng hồ ở thời điểm sng ,chiều ,tối . Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ , 23 giờ . Nhận biết các hoạt động sinh hoạt ,học tập thường ngày liên quan đến thời gian. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh các bài tập 1, 2 phóng lớn. Mô hình đồng hồ có kim quay được. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng và hỏi: + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ? Kể tên các giờ của buổi sáng. + HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ? Đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ? Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Thực hành: 3/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề bài. + Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng? + Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. + HS khác nhận xét + Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại + Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối? + 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? + Hãy dùng cách nói khác nhau để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng. Bài 2: + Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới tranh 1. + Muốn biết câu nào nói đúng câu nào nói sai ta phải làm gì? + Giờ vào học là mấy giờ? + Bạn HS đi học lúc mấy giờ? + Bạn đi học sớm hay muộn? + Vậy câu nào đúng, câu nào sai? + Để đi học đúng giờ, bạn HS phải đi học lúc mấy giờ? + Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. + Lưu ý: bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là câu đúng. Bạn Lan tập đàn lúc 20 giờ. + 2 HS lên bảng. + Trả lời và quay đồng hồ đúng theo các giờ đã nêu và gọi tên các giờ đó. Nhắc lại tựa bài. + Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. + Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. + Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. + Quay kim trên mặt đồng hồ. + Nhận xét. + An thức dậy lúc 6 giờ sáng – Đồng hồ A. An xem phim lúc 20 giờ – Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C. + 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. + 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. + Cho nhiều HS nói + Đọc đề bài + Quan sát tranh, đọc giờ qui định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. + Là 7 giờ + Lúc 8 giờ. + Bạn HS đi học muộn. + câu a sai, câu b đúng. + Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? GV đưa ra một vài mô hình giờ khác nhau cho HS đọc và cho biết với thời gian đó em cần làm gì cho phù hợp. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; KỂ CHUYỆN: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM A/ MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Tranh minh họa. Các gợi ý ở SGK viết sẵn trên bảng phụ. Bảng ghi tóm tắt ý nghĩa của truyện. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Hai anh em . + 1 HS cho biết nội dung ý nghĩa . + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa . 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Kể lại từng đoạn truyện + Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. Bước 1: Kể theo nhóm + Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm Bước 2: Kể trước lớp + Yêu cầu HS kể trước lớp. + Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. + Khi HS lúng túng, GV có thể gợi ý các câu: Tranh 1: + Tranh vẽ ai? + Cún bông và Bé đang làm gì? Tranh 2: + Chuyện gì xảy ra khi Bé và cún bông đang chơi? + Lúc ấy cún làm gì? Tranh 3: + Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé? + Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? Tranh 4: + Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé làm những gì? Tranh 5: + Bé và Cún đang làm gì? + Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện + Yêu cầu HS thi kể độc thoại. + Gọi HS nhận xét bạn kể. + Yêu cầu 1 HS kể lại toàn chuyện + HS lên bảng kể nối tiếp. + 1 HS nêu nội dung câu chuyện. Nhắc lại tựa bài. + Đọc gợi ý. + HS kể trong nhóm Lần lượt kể từng phần của câu chuyện + Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. + Theo dõi, nhận xét lời bạn kể. + Tranh vẽ Cún bông và Bé. + Đang đi chơi với nhau trong vườn. + Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau. + Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. + Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà. + Bé mong muốn đước gặp Cún vì nhớ Cún. + Cún mang cho Bé khi thì tờ báo . . đi đâu. + Bé và Cún lại chơi đùa với nhau thân thiết. + Bác sĩ hiểu rằng . . .Bé khỏi bệnh. + HS kể nối tiếp nhau cho đến hết chuyện. + Nhận xét theo yêu cầu. + 1 HS kể. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Câu chuyện khuyên em điều gì ? Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân? Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; CHÍNH TẢ: (TC) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. A/ MỤC TIÊU: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Con chó nhà hàng xóm. Làm đúng các bài tập chính tả phân biết vần ui/ uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/ thanh ngã . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ ghi đoạn chép. Nội dung bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : + Nhận xét sửa sai. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết + Treo bảng phụ , GV đọc đoạn chép. + Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ? b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày + Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ? + Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài vật. Từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải tên riêng? + Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa? c/ Hướng dẫn viết từ khó +Yêu cầu HS đọc các từ khó. + Yêu cầu viết các từ khó d/ Viết chính tả + GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. + Đọc lại cho HS soát lỗi. + Thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập + Viết các từ: chim bay, nước chảy, sai trái, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà. Nhắc lại tựa bài. + 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. + câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm. + Là tên riêng. + Từ Bé đứng ở đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng. + Viết hoa các chữ cái đầu câu văn. + Đọc các từ: quấn quít, bị thương, giường, giúp Bé mau lành. + Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa chữa + Nhìn và viết chính tả. + Soát lỗi. Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu + Chia lớp thành 4 đội, yêu cầu các đội thi qua 3 vòng. Vòng 1: Tìm các từ có vần: ui/uy. Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch . Tìm trong bài: Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. + Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút + Hết vòng nào thu kết quả và tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm đúng tính 1 điểm. + Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng. Lời giải: Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi( ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, túi tóc, tủi thân . . . tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ . . . Vòng 2: chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn. . . . Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn. khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: C ho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả. Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 3. Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU. A/ MỤC TIÊU : Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen (BT1). Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong bài (BT2) .Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày ( BT3) . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa các vật nuôi trong nhà. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS đọc làm của mình + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề, đọc cả câu mẫu. + Hỏi: Ngoài câu mẫu, bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà. + Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng. + Yêu cầu HS đọc lại các câu đúng đã ghi bảng. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa. + Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý HS đó kể . + Yêu cầu HS kể trong nhóm + Gọi một số đại diện trình bày cho cả lớp nghe + Nhận xét ghi điểm từng học sinh. Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Gọi 1 HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo. + Yêu cầu HS tự viết, sau đó đọc cho cả lớp nghe. + Theo dõi và nhận xét bài của HS + 3 HS lên đọc. + Cả lớp nghe và nhận xét. + Nhắc lại tựa bài. + Đọc bài. + Có thể nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp. + Hoạt động theo cặp. + Chẳng hạn: Chú Cường khỏe quá. Lớp mình hôm nay sạch quá. + Đọc đề bài. + 5 đến 7 HS nêu tên con vật. + 1 HS khá kể. + Từng nhóm HS tự kể cho nhau nghe. + Một số HS đại diện kể trước lớp. + Đọc yêu cầu của bài. + Đọc bài. + HS lập thời gian biểu vào vở, sau đó đọc cho cả lớp nghe và nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu. GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. óóóóó&óóóóó Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC : THỜI GIAN BIỂU A/ MỤC TIÊU 1/ Đọc : Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa,. . .. biết đọc chậm , r ràng các số chỉ giờ ; nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cột, dịng. TCTV : sắp xếp, rửa mặt. II/ Hiểu : Hiểu từ mới trong bài: thời gian biểu, vệ sing cá nhân. Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. Biết cách lập thời gian biểu cho kế hoạch của mình. B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : Bảng phụ ghi sẵn các nôi dung luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. Mẫu thời gian biểu. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi . GV nhận xét cho điểm từng em . II / DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu :ghi tựa 2) Luyện đọc a/ Đ ọc mẫu : + GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc lại.Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng. b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn . + Yêu cầu HS đọc chú giải và giải thích thời gian biểu và vệ sinh cá nhân. + Hướng dẫn phát âm các từ khó c/ Hướng dẫn ngắt giọng + Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. + Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài trong nhóm e/ Thi đọc + Tổ chức thi đọc trước lớp + GV gọi HS nhận xét- tuyên dương . + Đọc đồng thanh. c / Tìm hiểu bài . * Yêu cầu HS đọc thầm bài. + Đây là lịch làm việc của ai? + Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày? + Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? + Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ? + Lập thời gian biểu có ntn? Cho HS hoạt động nhóm( 4 nhóm) - HS1 :Khi bị thương, Cún đã giúp Bé điều gì? - HS2 :Vì sao được nhiều người đến thăm mà Bé vẫn buồn? - HS3 : Nêu nội dung của bài ? 3 HS nhắc lại tựa . + HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại + Đọc chú giải + Giải thích từ + Đọc các từ khó như phần mục tiêu. + HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Đọc nối tiếp: - Đoạn 1: sáng. - Đoạn 2: trưa. - Đoạn 3: chiều. - Đoạn 4: tối. + Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.Nghe và chỉnh sữa cho nhau. + Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác. + Cả lớp đọc đồng thanh. * HS đọc thầm . + Đây là lịch làm việc của bạn Phương Thảo. + Kể từng buổi dực vào nội dung. + Để khỏi bị quên việc và để làm các việc một cách tuần tự, hợp lí . + Ngày thứ bảy bạn đi học vẽ. Ngày chủ nhật đến thăm bà . + Thảo luận theo nhóm. các nhóm trưởng báo cáo kết quả và nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: + Các em vừa học bài gì ? + Theo em, thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? + Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì ? + GV nhận xét tiết học ,tuyên dương ,phê bình + Dặn về nhà luyện đọc.Lập thời gian biểu cho mình . Chuẩn bị bài sau . ;;;¥;;; TẬP VIẾT : CHỮ CÁI O HOA A/MỤC TIÊU Viết được chữ cái O hoa .( 1 dịng cỡ vừa 1 dịng cỡ nhỏ ) Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng : Ong bay bướm lượn. Viết đúng kiểu chữ ,cỡ chữ ,viết sạch đẹp . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Mẫu chữ O hoa và chữ O ng trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Mẫu chữ cụm từ ứng dụng Ong bay bướm lượn. Vở tập viết. C/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Yêu cầu HS viết bảng con và bảng lớp chữ cái N hoa , cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau . + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ,giới thiệu chữ viết và cụm từ ứng dụng . 2/ Hướng dẫn viết chữ O hoa. a) Quan sát và nhận xét + Yêu cầu HS nhận xét chiều cao ,chiều rộng ,số nét của chữ O hoa . + Chữ O hoa gồm mấy nét? + GV vừa giảng vừa chỉ vào khung chữ nói về qui trình viết . + GV vừa viết vừa nhắc lại qui trình . b)Viết bảng . + Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ O + GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . c/ Viết từ ứng dụng + Giới thiệu : GV nói từ ứng dụng mỗi tiếng cần viết liền nét với nhau .Cần viết đúng mẫu chữ ,khoảng cách . - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng . - Hỏi nghĩa của cụm từ “Ong bay bướm lượn”. + Quan sát và nhận xét + Cụm từ gồm mấy tiếng? Nhận xét + Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào? + Viết bảng . Yêu cầu HS viết bảng chữ Ong Theo dõi và nhận xét khi HS viết . d/ Hướng dẫn viết vào vở . + GV nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở. + GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút . + Thu và chấm 1số bài . III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét chung về tiết học .Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết . + HS viết theo yêu cầu . Ở bảng lớp và bảng con . + HS nhắc lại + chữ O hoa cao 5 li, rộng 4 li . + Gồm 1 nét: nét cong khép kín. + Chú ý lắng nghe . + HS viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con. - HS đọc từ Ong bay bướm lượn - Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp . + 4 tiếng các chữ O, g, b, y, l cao 2,5 li,các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ là 1 đơn vị. - 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con . - HS thực hành viết trong vở tập viết . + HS viết: - 1 dòng chữ O cỡ vừa. - 1 dòng chữ O cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ O ng cỡ vừa. - 1 dòng chữ O ng cỡ nhỏ. - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. + Nộp bài Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2011. TOÁN : NGÀY, THÁNG A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày ,tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày ,tháng 12 có 31 ngày ) ngày , tuần lễ. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng ghi sẵn nội dung bài học. Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, tháng 12 như phần bài học phóng to. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng giải bài 1 và 2. + Cho cả theo dõi và đọc giờ khi GV quay kim. Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.. + Đây là lịch tháng nào? Vì sao em biết? + Lịch tháng cho ta biết điều gì? + Yêu cầu HS đọc tên các cột. + Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? + Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? + Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 1 tháng 11 . + Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác. + Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm. + Tháng 11 có bao nhiêu ngày? + GV kết luận lại những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. 3/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: + Yêu cầu HS nêu cách làm bài. + Gọi 1 HS đọc mẫu + Yêu cầu HS nêu cách viết ngày bảy tháng mười một. + Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày hay tháng trước? + Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. + Nhận xét sửa sai + Mỗi HS thực hiện 1 bài. + nhận xét Nhắc lại tựa bài. + Tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to. + các ngày trong tháng. + thứ hai, thứ ba . . . thứ bảy (cho biết ngày trong trong tuần) + Ngày 1. + Thứ hai + Thực hành chỉ các ngày trên lịch. + Tìm theo yêu cầu của GV, vừa chỉ lịch vừa nói. + HS nói và nhận xét. + Tháng 11 có 30 ngày. + Nghe và ghi nhớ. + Đọc và viết các ngày trong tháng + Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. + Viết ngày trước. + Làm bài sau đó 1 HS đọc ngày tháng cho 1 HS thực hành viết trên bảng. Đọc Viết Ngày bảy tháng mười một Ngày 7 tháng 11 Ngày mười lăm tháng mười một Ngày 15 tháng 11 Ngày hai mươi tháng mười một Ngày 20 tháng 11 Ngày ba mươi tháng mười một Ngày 30 tháng 11 + Kết luận : Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau. Bài 2: + Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng. + Hỏi: Đây là lịch tháng mấy? + Cho HS nêu yêu cầu . + Cho HS lần lượt nêu và điền lên bảng để hoàn chỉnh tờ lịch tháng 12. + Theo dõi. + Đây là lịch tháng 12. + Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch + HS nêu tiếp sức để hoàn thành tờ lịch như SGK Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 b/ Cho HS làm bài vào vở rồi hướng dẫn chữa bài GV nêu từng ý cho HS trả lời: + Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ mấy? + Ng

File đính kèm:

  • docGiao an nam hoc 2013 2014 tuan 1617.doc
Giáo án liên quan