TIẾT 1 : AN TOÀN GIAO THÔNG:
§5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
- Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.
2. Kỹ năng:
- Biết tên các loại xe thường thấy.
- Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm
3. Thái độ:
- Không đi bộ dưới lòng đường.
- Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài tuần 8 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1 : AN TOÀN GIAO THÔNG:
§5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
- Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.
2. Kỹ năng:
- Biết tên các loại xe thường thấy.
- Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm
3. Thái độ:
- Không đi bộ dưới lòng đường.
- Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
II. Nội dung an toàn giao thông:
Phương tiện giao thông đường bộ gồm:
+ Phương tiện giao thông thô sơ: Không có động cơ như xe đạp, xích lô, xe bò…
+ Phương tiện giao thông cơ giới: Ô tô, máy kéo, mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy.
* Điều luật có liên quan: Đ3, khoản 12,13 (luật GTĐB)
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to
2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ.
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường
- Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp…
Giáo viên: Đó là các phương tiện giao thông đường bộ
- Vài em nhắc lại
Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ô tô nhanh hơn.
Phương tiện giao thông giúp người ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. Giáo viên ghi tên bài.
Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ. Học sinh phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng
- Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông đường bộ ở 2 tranh.
- Giáo viên gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng…
- Học sinh quan sát hình 1,2
- Hình 1: Xe cơ giới
- Hình 2: Xe thô sơ
- Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn
- Xe thô sơ: Ngược lại
c. Kết luận: Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa
Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy…
Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm
Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm
Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phòng tránh nguy hiểm
Giáo viên: Có một số loại xe ưu tiên gồm xe cứu hoả, cứu thương, công an cần nhường đường cho loại xe đó.
Hoạt động 3: Trò chơi
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kiến thức ở hoạt động 2
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Nếu em đi về quê em đi bằng phương tiện giao thông nào?
- Vì sao?
- Có được chơi đùa ở lòng đường không? vì sao?
- Các nhóm thảo luận trong 3 phút ghi tên phương tiện giao thông đường bộ đã học vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày
- Học sinh chọn phương tiện
- Nêu lý do
- Không – vì rất nguy
c. Kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp… đi lại. Các em không chạy nhảy, đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn.
Hoạt động 4: Quan sát tranh
a. Mục tiêu:
Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao thông đang đi lại.
b. Cách tiến hành
- Treo tranh 3,4
- Trong tranh có loại xe nào đang đi trên đường?
- Khi đi qua đường cần chú ý loại phương tiện giao thông nào?
- Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy?
- Học sinh quan sát tranh
- Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe bò kéo
- Xe cơ giới (ô tô, xe máy…) vì nó đi nhanh
- Quan sát và tránh từ xa
c. Kết luận: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để đảm bảo an toàn.
- Vài em nhắc lại kết luận. 2 em đọc ghi nhớ.
V. Củng cố:
Kể tên các loại phương tiện giao thông
Chơi trò chơi: Ghi tên vào đúng cột
Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 người sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột:
Xe thô sơ
Xe cơ giới
Giáo viên đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng.
TIẾT 2 : TOÁN
§36: 36 + 15
I/ Mục tiêu:
Giúp HS
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15
Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết. Giải bài toán có lời văn bằng phép tính cộng
Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
II/ Chuẩn bị:
- Que tính, bảng gài
- Hình vẽ, bài tập 3
III/ Hoạt động dạy – học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC :
-Gọi 2 HS lên bảng đặt tính, tính nhẩm
-GV nhận xét ghi điểm
2. GTB
Hôm nay các em học toán bài 36 + 15
-GV ghi đề bài
* Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?
-Để biết có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?
-Yêu cầu sử dụng que tính tìm kết quả.
* Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
-Yêu cầu lớp nhận xét
Luyện tập – Thực hành
Bài 1 :
-Gọi 3 HS lên bảng làm
-nêu cách đặt tính và tính 26 + 38 ;
36 + 47
-Nhận xét ghi điểm
*Đặt tính và tính : 46 + 4 ;
36 + 7
-Nêu cách thực hiện 46 + 4
-HS nhắc CN
-Nghe và phân tích đề toán
-Thực hiện phép tính cộng 36 + 15
-HS sử dụng que tính tìm kết quả
-1 HS lên bảng đặt tính và tính
36
+15
51
* Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 5 thẳng cột với 6,1 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang
* Thực hiện tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 ; 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.
- HS nhận xét, 3-4 HS nhắc lại
-HS làm bảng, lớp bảng con
-2 HS trả lời.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc đề bài
-Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì?
-Gọi HS làm bảng, lớp bảng con
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
-Treo hình vẽ lên bảng
-Bao gạo nặng bao nhiêu ki lô gam?
-Bao ngô nặng bao nhiêu ki lô gam?
-Bài toán muốn chúng ta làm gì?
-Gọi 2 HS đọc đề
-Gọi 1 HS làm bảng
-Chấm bài nhận xét
Bài 4
- Yêu cầu tính nhẩm kết quả của từng phép tính, trả lời kết quả.
3. CC- DD
-Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15
-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập
-Nhận xét tiết học
-Đặt tính rồi tính tổng. Biết các số hạng là …
-Thực hiện các phép cộng các số hạng với nhau
-HS tự làm.
-Lớp nhận xét bài ở bảng
-HS quan sát
-Bao gạo nặng 46 kg
-Bao ngô nặng 27 kg
-Tính xem cả 2 bao nặng ? ki lô gam
-HS đọc đề toán
-1 HS làm bảng – lớp làm vở
Nhận xét bài của bạn
-Các phép tính có kết quả là 45
40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9
-2 HS nêu
TIẾT 3&4 : TẬP ĐỌC
§ 22&23: NGƯỜI MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo)
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
-Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa. Cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như lời mẹ hiền của các em
II/ Chuẩn bị:
-Trang minh hoạ bài TĐ SGK
III/ Hoạt động dạy – học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC :
-Gọi 2 em đọc bài Thời khóa biểu kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
-Dùng tranh giới thiệu bài – Ghi bảng
GV đọc mẫu bài
* Luyện đọc câu
-GV quan sát sửa sai cho HS ghi 1 số từ sai phân tích.
* Luyện đọc đoạn
-Gv hướng dẫn các em đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng
HS đọc từ giải nghĩa.
Giải nghĩa một số từ
-Thầm thì – nói nhỏ vào tai
- Vùng vẫy – Cựa quậy mạnh, cố thoát.
- Khóc toáng, khóc to
-Thi đọc giữa các nhóm
Gv nhận xét ghi điểm
HS đọc –trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
-HS đọc từng câu CN nối tiếp nhau
-HS đọc CN, ĐT
-HS đọc đoạn, CN trong nhóm
-HS theo dõi đọc câu dài ngắt nghỉ đúng dấu chấm phẩy
HS đọc đoạn nhóm ĐT
-HS đọc thi đua
Nhận xét
-HS đọc ĐT
Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc thầm từng đoạn, cả bài
- GV hướng dẫn HS thảo luận
- GV nêu câu hỏi 1
- GV quan sát nhắc nhở các em thảo luận
-Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
-Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam lại bật khóc?
Luyện đọc phân vai
GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò
-Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
-Lớp hát bài “ Cô và mẹ” của nhạc sỹ Phạm Tuyên
-về nhà tập đọc chuẩn bị giờ sau kể chuyện người mẹ hiền
Nhận xét tiết học
-HS đọc thầm bài
-Thảo luận nhóm các câu hỏi trong bài
-Nhóm 1 trả lời – gọi nhóm khác trả lời câu 2 – nêu câu hỏi mời nhóm khác trả lời.
-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
1 / Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc
2 / Chui qua chỗ tường thủng
3 / Cô nói với bác bảo vệ. Bác nhẹ tay kẻo cháu bị đau . . . cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát đưa em về lớp.
4 / Cô xoa đầu Nam an ủi
5 / Là cô giáo
-Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
-Vì đau và xấu hổ.
* 3 – 4 nhóm tự phân vai và đọc ( Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh)
-Nhận xét các nhóm đọc
-Cô vừa yêu thương HS vừa dạy bảo nhiêm khắc giống như người mẹ trong gia đình.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1 : THỂ DỤC
§ 15: ÔN 7 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC- TC: BỊT MẮT BẮT DÊ
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác hơn các giờ trước và thuộc thứ tự.
- Học mới động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Sân trường, còi, khăn để chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
PHẦN
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
SL
TG
MỞ ĐẦU
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc 50 – 60 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu * Trò chơi giáo viên tự chọn.
1
1phút
2phút
1phút
2phút
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
U ÍÍÍÍÍÍÍÍ
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
CƠ BẢN
* Học động tác điều hoà:
- Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước – lên cao thẳng hướng, lắc hai bàn tay, mặt ngửa.
- Nhịp 2: Từ từ cúi xuống, lắc hai bàn tay, đồng thời hướng hai tay xuống đất, hai chân thẳng..
- Nhịp 3: Từ từ nâng thân thành tư thế đứng thẳng, lắc hai bàn tay đồng thời đưa hai tay dang ngang bàn tay sấp.
- Nhịp 4: Về TTCB.
* Ôn bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp.
* Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
5
2
5phút
5phút
8phút
● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ●
GV ●
● ●
● ●
● GV ●
● ●
● ●
● ●
KẾT THÚC
- Đi đều và hát.
- Cúi người thả lỏng. Nhảy thả lỏng.
- Giáo viên cùng hs hệ thống bài.
- Nhận xét và giao bài về nhà.
6- 8
4 -5
2phút
2phút
1phút
1phút
U
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
TIẾT 2 : ĐỌC SÁCH
GV HƯỚNG DẪN HS LÊN THƯ VIỆN VÀ ĐỌC SÁCH
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ
§ 15: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài: “Người mẹ hiền”
- Làm được bài tập chính tả 2. 3(a/b)
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp chép bài.
- Bảng phụ viết B2, 3b.
- Vở, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ:
- Nhận xét- ghi điểm.
2- Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn tập chép:
- Đọc bài.
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
- Trong bài chính tả có những dấu nào?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
- Đọc lại bài.
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở.
- Quan sát và giúp đỡ.
Chấm bài:
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét.
Thực hành:
- Bài 2: ao hay au.
- Bài 3b: r/ d/ gi.
3- Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- 02 em viết B, HS viết BC.
+ nguy hiểm, ngắn ngủi, luỹ tre.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại.
- Vì đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Dấu phẩy, chấm, gạch đầu dòng, chấm hỏi.
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con.
+ xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi
- Chép bài vào vở.
- Dò lại bài.
- Đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
+ đau
+ cau
- 1 em đọc lại bài.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm nêu kết quả.
b) dè dặt, giặt giủ, rặt một loà cá.
- 3- 4 em đọc lại bài.
-L¾ng nghe
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1 : TOÁN:
§ 37: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
* Học sinh khá giỏi làm tất cả các bài tập SGK.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ BT 2, 4 , 5.
- PBT bài 2, Vở
III. Các hoạt động dạy học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Thực hành:
- Bài 1: Tính nhẩm
- Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Bài 3: Học sinh khá giỏi.
- Bài 4: Tóm tắt:
Đội 1 : 46 cây
Đội 2 nhiều hơn : 5 cây
Đội 2 : …cây ?
- Bài 5: Trong hình bên:
a. Có mấy hình tam giác?
b. Có mấy hình tứ giác?
3. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em đặt tính và tính.
56 + 24 = 48 + 26 =
37 + 16 = 25 + 11 =
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- 4 em làm B 4 cột.HSNX
- Đọc yêu cầu.
- 5 em làm 5 cột . HS làm PBT.
- Nhận xét.
- 2 em đọc đề.
- Phân tích nắm yêu cầu.
- 1 em giải B. HS làm vở.
Bài giải:
Số cây đội 2 có là.
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát hình.
- Thảo luận N 2.
- Nêu kết quả.
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập để ôn lại kiến thức
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC:
§24: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
- Biêt ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung
- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua được nỗi buồn mất bà và động viên An học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.. ( trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết câu HD.
III Các hoạt động dạy học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới:
a. H/dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
- Cho HS luyện đọc từ khó phát âm: trở lại lớp, lặng lẽ, khẽ nói…
- Cho HS đọc từng đoạn.
- Giúp HS hiểu các từ được chú giải sau bài
GV giải nghĩa thêm:
+ Mới mất: mới chết, từ mất tỏ ý thương tiếc kính trọng.
+ Đám tang: lễ tiến đưa người chết.
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc ĐT
b. H/dẫn tìm hiểu bài:
? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
? Vì sao An buồn như vậy?
? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
? Vì sao thầy không phạt An.
? Vì sao An hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập?
? Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy đối với An?( dành cho HS khá )
- Thầy giáo của bạn An là người thế nào?
- GV chốt bài
c. Luyện đọc lại:
- HS luyện đọc lại từng đoạn của bài
- Thi đọc phân vai
- GV khen ngợi HS có tiến bộ
C. Củng cố dặn dò:
- GV nêu ý nghĩa của câu chuyện (ND)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó: trở lại lớp, lặng lẽ, khẽ nói…
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi.
- Nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà…
- HS đọc đoạn 3 trả lời.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng.
- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An.
- Vì An cảm nhận được tình thương yêu và lòng tin tưởng của thầy với em.
- Nhẹ nhàng, xoa đầu, trìu mến, thương yêu.
- Rất yêu thương quý mến HS, biết chia sẻ và cảm thông với HS..
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS nghe dặn dò.
TIẾT 3 : TẬP VIẾT:
§ 6: CHỮ HOA G
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Góp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Góp sức chung tay (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, viết liền nét.
* Học sinh giỏi viết đầy đủ các dòng trong vở Tập Viết.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ cái.
- Bảng phụ viết sẵn: G, Góp sức chung tay.
- VTV, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa G
- Mẫu chữ.
- Vừa viết vừa hướng dẫn
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Em hiểu thế nào là Góp sức chung tay?
- Hướng dẫn viết vở.
- Hướng dẫn và định hướng cho học sinh viết từng dòng.
- Chấm bài:
- Chấm 7 bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 em viết B. HS viết BC: E, Ê, Em
- Nhận xét.
- Quan sát- nhận xét.
Gồm 2 nét: 1 nét kết hợp của nét công dưới và công trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược.
- Quan sát.
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con: G
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Cùng nhau đoàn kết để làm một việc gì đó.
- Hiểu. Nêu việc làm của mình.
- Nhận xét về độ cao- khoảng cách- cách đặt dấu.
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con: Góp
- Chữ đầu- cả dòng- bài.
- Học sinh viết vào vở
- Về nhà luyện viết phần ở nhà.
_____
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
§8: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(T2)
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của mình, khi tham gia làm việc nhà của bản thân
-Luôn có ý thức chăm làm việc nhà giúp đỡ ông bà, cha mẹ
II/ Chuẩn bị:
-Phiếu học tập
III/ Hoạt động dạy - học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
-Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ
-GV nhận xét
2. GTB
-Hôm nay các em học bài “Chăm làm việc nhà “ tiết 2
-GV ghi đề lên bảng
Xử lý tình huống:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó đóng vai xử lí tình huống
* Tình huống 1 : Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
* Tình huống 2 : Mẹ đi làm muộn chưa về bé Lan sắp đi học mà chưa có ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì?
* Tình huống 3 : Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Kết luận :
Khi được giao làm bất cứ công việc nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm công việc khác
Điều này đúng hay sai
-HS tự nêu
-HS nhắc CN
-Các nhóm thảo luận đóng vai xử lí tình huống
-Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi.
-Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau cho mẹ để khi mẹ về mẹ có thể nhanh chóng nấu kịp cơm cho bé Lan ăn đi học.
-Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim
* Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày bày kết quả thảo luận.
Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm
a / Làm việc nhà là trách nhiệm
GV phổ biến cách chơi
- Giơ mặt trời đỏ => đúng
- mặt trời xanh => sai
* Câu c , d , e là đúng
Câu a , b là sai
Thảo luận cả lớp:
-Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của công việc đó ra sao?
-Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay tự em làm
-Trước những công việc đó bố mẹ tỏ thái độ như thế nào?
-Em có mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào ? vì sao?
3. CC- DD
-GV khen 1 số em chăm chỉ làm việc nhà.
* Các em phải làm những công việc nhà phù hợp với bản thân. Hãy tìm những việc làm phù hợp để giúp đỡ bố mẹ.
Về nhà nhớ làm những việc phù hợp với bản thân để giúp bố mẹ.
Nhận xét tiết học
của người lớn.
b / Trẻ em không phải làm việc nhà.
c / Cần làm tốt việc nhà khi có mặt người lớn cũng như vắngmặt người lớn
d / Tự giác làm những việc nhà phù
Hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
e / Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
Ở nhà em đã tham gia quét nhà lau nhà, rửa ấm chén . . .
Sau khi quét nhà, lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
Trước những công việc đó, bố mẹ rất hài lòng và khen em.
Em còn mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà như gấp quần áo, trông em giúp bố mẹ.
Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2012
TIẾT 1 : TOÁN:
§ 39: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm;cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán có một phép cộng. BTCL:1,3,4
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài tập
26 36 42 17
+ + + +
17 8 39 28
43 44 81 45
- HS HTL bảng cộng 6,7,8,9
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm các phép tính
- HS nêu miệng kết quả
- Ghi bảng
- HS nhận xét sửa sai
Bài 3: HS đọc yêu cầu
- HS:Viết các số thẳng cột với nhau, thực hiện phép tính từ phải sang trái
- HS làm bài bảng con + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
36 35 69 9 27
+ + + + +
36 47 8 57 18
72 82 77 66 45
Bài 4: HS đọc bài toán
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS trình bày
Tóm tắt:
Mẹ hái:38 quả bưởi
Chị hái:16 quả bưởi
Mẹ và chị hái:…quả bưởi?
- Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố dặn dò:
- Bảng cộng
- Làm bài tập bảng lớp
- HTL bảng cộng 6,7,8,9
- Đọc yêu cầu. Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng con + bảng lớp
- Đọc bài toán
- Mẹ hái được 38 quả bưởi,chị hái được 16 quả bưởi
- Mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi?
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
Bài giải
Số quả bưởi
Mẹ và chị hái được là:
38 + 16 = 54(quả bưởi)
Đáp số : 54 quả bưởi
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
§8: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI – DẤU PHẨY
I Mục tiêu:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu( BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu( BT3)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ BT2.
- Bảng phụ BT4..
III. Các hoạt động dạy học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới: 2.1. giới thiệu bài:
2.2. Thực hành:
- Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Bài 2:
- Bài 3: Đặt dấu phẩy.
3. Củng cố dặn dò.
- Học sinh về nhà ôn lại bài và làm bài ở vở bài tập.
- 4 em lên B đặt câu.
a. Thầy...dạy môn Toán.
b. Tổ trực nhật...lớp
c. Cô hiền...bài rất hay.
d. Bạn Lan đang...truyện.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- 1 em đọc 3 câu nội dụng
- Thảo luận N2 - nêu kết quả- Nhận xét.
- 1 em lên gạch ở B.
a. ăn b. uống c. toả, nắng.
- 2 em đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu các từ cần điền.
- Nhiều em đọc lại bài đồng dao đã hoàn thành.
- Đọc yêu cầu.
- 3 em làm bảng. HS làm vở.
- Đọc lại các câu đã đặt dấu phẩy.
a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b. Cô giáo lớp em rất yêu thương, quý mến học sinh.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.
TIẾT 3 : ÂM NHẠC:
§8: ÔN: THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI
(Đ/c Liên dạy)
TIẾT 4 : CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
§ 16: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Làm được bài tập 2,(3)a/b
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
* Ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị chính tả.
- Đọc bài chính tả
- HS đọc lại bài
- An buồn bã nói với thầy điều gì?
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?
- Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?
- HS tập viết các từ khó vào bảng con. Kết hợp phân tích tiếng các từ:kiểm tra,buồn bã,thì thào,trìu mến.
b. GV đọc cho HS viết bài
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Đọc bài cho HS soát lại
- HS tự chữa lỗi
- Chấm vở của HS và nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm tiếng có vần ao/au
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
Ao:
bảo, lão, cao, đào, mào, chào, cháo, chảo, báo, đáo, bảo
Au: đau, báu, cau, chau, cháu, rau, lau, láu,…
- Nhận xét tuyên dương
Bài 3b: Điền vào chỗ trống
- Hướng dẫn:Các em chọn vần uôn/uông để điền vào các chỗ trống
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn
- Nhận xét sửa sai
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc bài chính tả
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập
- Thầy không trách,chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng trìu mến,thương yêu.
- Chữ đầu câu, tên bài, tên riêng
- Viết hoa lùi vào 1 ô
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
TIẾT 1 : TOÁN:
§ 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100
- Biết
File đính kèm:
- Tuần 8.doc