Giáo án Bám sát Vật lý 11

Ngy soạn:

Ngy dạy Tiết 1-2. Điện tích. Định luật culong

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

 2. Kĩ năng: - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

 3.Thái độ: -Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.

 + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.

Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.

 + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não

IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Tiết 1

Hoạt động 1 (5 phút) nêu định luật culong và các cách nhiễm điện cho vật

Hoạt động 2 (15 phút) : củng cố kiến thức lý thuyết

 

doc78 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Bám sát Vật lý 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 1-2. Điện tích. Định luật culong I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2. Kĩ năng: - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. 3.Thái độ: -Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và cĩ tính tập thể II. CHUẨN BỊ Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (5 phút) nêu định luật culong và các cách nhiễm điện cho vật Hoạt động 2 (15 phút) : củng cố kiến thức lý thuyết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản GV: Có mấy loại điện tích trong TN? Hãy kể các laọi điện tích mà em biết? GV: Có những cách nào làm nhiễm điện cho một vật? Giải thích? GV: Phát biểu định luật Cu lông? Biểu thức? Ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức? GV: Nêu ý nghĩa của hằng số điện môi? Trả lời câu hỏi Có hai loại điện tích trong tự nhiên: + Điện tích ( + ): Iôn (+); Prôtôn + Điện tích ( - ): Iôn (-); Elertrôn HS: Có ba cách Nêu định luật Nêu biểu thức và ý nghĩa các đại lượng - Có ba cách nhiễm điện cho một vật: + Cọ xát + Tiếp xúc A B A B q = o > o e tx + Hưởng ứng: A B A B q = 0 q < 0 * Định luật Culông: - Định nghĩa: SGK - Biểu thức: (1) Hoạt động 3 (23 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản nêu bài tập vẽ hình và phân tích các lực tác dụng . Xác định các thành phần ( cả hướng và độ lớn – theo ĐL Culơng ) ] Xác định hợp lưc ( hướng và độ lớn dựa trên các véctơ lực F1 và F2 ) - Yêu cầu HS lên bảng hồn chỉnh. * GV nhận xét và chỉnh sữa các bài giải của học sinh. Phân tích bài toán. Dựa vào hình vẽ tổng hợp véc tơ lực cần tìm Chép đề Tóm tắt và phân tích bài toán Vẽ hình và dựa vào phép cộng véc tơ xác định lực tổng hợp Bài 7 trang 4 SBT Ta cĩ : r = l = 10 cm : Bài 2 : Hai điện tích q1 = -q2 = - 4.10-8 C đặt tại A, B cách nhau a = 4cm trong klhơng khí .Xác định lực điện tác dụng lên điện trích điểm q = 2.10-9 C khi : a, q đặt tại trung điểm AB. b, q đặt tại M : AM = 4 cm; BM = 8cm. Hoạt động 4(2 phút): giao nhiệm vụ về nhà: làm các bài tập sbt hoàn thiện bài tập vừa làm vào vở V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 2 Hoạt động 1 (5phút) : Nêu định luật culong, ý nghĩa ký hiệu của hăng số điện môi Hoạt động 2 (35 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Hãy tóm tắt và nêu phương pháp giải? Hai điện tích đổi ngược độ lớn có được không? Hai điện tích có thể âm được không? Giải thích? Hãy xác định lực điện tác dụng lên điên tích q đặt tại C. Khi C tạo với điểm đặt của hai điện tích trên thành một tam giác đều? Hãy nêu PP giải và vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên q? Hãy tính lực do tác dụng lên q3? Nhận xét về độ lớn của hai lực? Góc hợp bởi hai lực? Nêu phương án tính lực tổng hợp? Nêu cách xác định góc ? Hãy thay số và tinh lực F? - Từ định luật Culông suy ra tích của hai điện tích - Từ điều kiện ban đầu suy ra tổng hai điện tích Giải hệ suy ra độ lớn của hai điện tích Chép đề bài HS: Dùng quy tắc tổng hợp lực tác dụng lên q. Bài 1: Hai vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau đoạn r = 1m, đẩy nhau bằng lực F = 1,8N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích là . Tính điện tích mỗi vật. Tóm tắt: r = 1m; F = 1,8N Giải: - Theo ĐL Culông, ta có: - Theo đầu bài: Giải hệ hai phương trình trên ta được: hoặc ngược lại Bài 2: Ba vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách đều nhau 1 đoạn r = 1m, Tính lực điện do 2 điện tich q1, q2 gây ra cho tích q3. : A B C H - Các lực do tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ. Độ lớn lần lượt là: - Vì và tam giác cân nên, ta có: Thay số ta đươc: F = 2.3,6 cos 60 = 3,6 ( N) Hoạt động 4(5 phut):củng cố giao nhiệm vụ về nhà: nhắc lại các kiến thức cơ bản làm các bài tập sbt hoàn thiện bài tập vừa làm vào vở V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 3-4. Điện trường. Cường độ điện trường I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Nắm chắc và vận dụng được nguyên lý chồng chất điện trường. - Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. 2. Kĩ năng: - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải các bài tập nâng cao về điện trường. 3.Thái độ: -Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và cĩ tính tập thể II. CHUẨN BỊ Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết3 Hoạt động 1 (5 phút) nêu công thức tính cường độ điện trường do 1 điện tích điểm Q gây ra cách nó 1 khoảng r, và nêu nguyên lý chồng chất điện trường Hoạt động 2 (15 phút) : củng cố kiến thức lý thuyết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Tại sao các điện tích không va chạm vào nhau mà chung vẫn hút hoặc đẩy nhau? Điện trương là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho điện trường về phương diện truyền tương tác điện? Cường độ điện trường là đại lượng véc tơ hay đại số? Biểu diễn phương chiều của một số điện tích điểm? Để biểu diễn điện trường ta làm thế nào? Nêu các đặc điểm, tính chất và phương pháp vẽ các đường sức điện? Phát biểu nguyên lí chồng chất điện trường? Nhờ xung quanh các điện tích có một môi trường truyền tương tác đặc biệt gọi là điện trường. Nêu định nghĩa Cường độ điện trường là đại lượng véc tơ Biểu diễn đương sức điện * Điện trường: Định nghĩa: SGK * Cường độ điện trường: - Định nghĩa: SGK - Biểu thức: (1) Đường sức điện : SGK - q > 0 : Hướng ra xa điện tích - q < 0 : Hướng vào điện tích * Nguyên lí chồng chất điện trường: Hoạt động 3 (23 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Hãy nêu phương phap giải? Hãy vẽ hình và tính? Hãy xác định OM theo OA và OB? Làm thế nào để tinh được E tại M theo OA và OB? Hãy giải và suy ra kết quả? A B M N h Bài 2 Bỏ điện tích ở O. Đặt vào A, B hai điện tích trong không khí. Biết AB = 2a. Xác định cường độ điện trường tai N theo phương trung trực của AB và cách AB đoạn h. GV: Vẽ hình và nêu phương pháp giải? Hãy tính ? Làm thế nào để tính được góc ? Về hãy định vị trí của h để cực đại. Tính giá trị cực đại này? HS: Xác định các giá tri của E theo những dữ kiên đã biết. Từ đó suy ra HS : Rút E tờ (1), (2), (3) thay vào (4) Xác định các cường độ điện trường thành phần tác dụng lên N sau đó dùng nguyên lí chồng chất điên trường. Hoàn thiện bài giải Cho hai điểm A và B cùng ở trên một đường sức của điện trường do điện tích điểm q đặt tại O gây ra. Biết độ lớn cường độ điện trường tại A và B lân luọt là và A gần O hơn B. Tinh độ lơn cường độ điện trường tại M, trung điểm của AB. Cường độ điện trường do q gây ra tại các điểm như hình vẽ. O A B M q > 0 Độ lớn: - Tại A: (1) - Tại B: (2) - Tại M : (3) Vì M là trung điểm của AB nên : (4) Từ (1), (2), (3) và (4) ta được: Ta có: Trong đo ù, có phương chiều như hình vẽ. Độ lớn: (5) Từ hình vẽ ta có: : Hoạt động 4(2 phút): giao nhiệm vụ về nhà: làm các bài tập sbt hoàn thiện bài tập vừa làm vào vở V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 4 Hoạt động 1 (5phút) : Nêu khái niệm điện trường và các tính chất của đường sức điện Hoạt động 2 (35 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 12 trang 21 SGK : Gợi ý : + Dựa vào nglý chồng chất điện trường , nếu cường độ điện trường tổng hợp = 0 thì các điện trường do q1 ,q2 gây ra tại M cĩ chiếu và độ lớn ntn với nhau? + Vậy điểm M phải nằm ở vị trí nào ? + Ta cĩ : E1 = E2 ] tìm vị trí M ntn? + Tại M : EM = 0 nên cĩ điện trường khơng ? Yêu cầu HS hồn chỉnh bài giải. Bài 2 ( bổ sung ) Cho hai điện tích +q và – q tại A, B với AB = 2a trong khơng khí . Xác định cường độ điện trường tại điểm trên trung trực AB, cách AB đoạn x ? Tính x để EM cực đại và tính giá trị cực đại đĩ ? GV hướng dẫn cách giải: + Biểu diễn các vectơ thành phần ] xác định vectơ tổng? + Độ lớn vec tơ tổng? ( lưu ý cách vẽ hình ) + Từ cơng thức tính E ] khi nào E max? Yêu cầu HS hồn chỉnh ( GV theo giỏi và hỗ trợ cho học sinh ) HS suy luận ( dựa vào gợi ý ) , lập luận tìm vị trí M Vận dụng : E 1 = E2 , tìm vị trí M - HS nắm hướng giải và gợi ý của GV , hồn thành bài tốn . Bài 12 tr 21 SGK M A B Q1 Q2 Ta cĩ : Mà và ngồi đoạn AB nên M ở gần A. Gọi : AB= l ; AM = x : khi đĩ: E1 = E2 X=64,6cm A B x M Bài 2 a) Từ hình vẽ : ; chiều như hình vẽ. b) Để E max thì x = 0 Hoạt động 3(5 phut):củng cố giao nhiệm vụ về nhà: nhắc lại các kiến thức cơ bản làm các bài tập sbt hoàn thiện bài tập vừa làm vào vở V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 5. Công của lực điện. Hiệu điện thế I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh Nắm cơng thức tính cơng của lực điện và các đặc điểm của cơng lực điện. Nắm định nghĩa hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường. Hiểu được biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế . 2. Kĩ năng: Vận dụng giải 1 số bài tốn về cơng lực điện . Sử dụng linh hoạt biểu thức định nghĩa hiệu điện thế và cơng thức liên hệ E-U. Vận dụng các khái niệm , định nghĩa trả lời các câu trắc nghiệm định tính.(lưu ý: so sánh điện thế các điểm trong điện trường) 3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và cĩ tính tập thể II. CHUẨN BỊ Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết3 Hoạt động 1 (5 phút) Nêu các khái niệm và công thức của chúng: công của lực điện, hiệu điện Hoạt động 2 (15 phút) : củng cố kiến thức lý thuyết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nêu công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều Nêu khái niệm hiệu điện thế Nêu hệ thức liên hệ giữa E và U Nêu công thức và giải thích Nêu định nghĩa,viết công thức tính và ý nghĩa của nó Viết hệ thức Cơng của lực điện Cơng của lực điện trong điện trường đều: AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi MN trên một đường sức điện (lấy chiều dương là chiều đường sức, d cĩ giá trị đại số) Cơng của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, khơng phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. Hiệu điện thế Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh cơng của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nĩ được xác định bằng thương số giữa cơng của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. UMN = VM – VN = Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E = Hoạt động 3 (23 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản + Cơng thức tính cơng lực điện tác dụng lên q ? + Cơng lực điện trên cả 2 đoạn dịch chguyển ? + Khi electron chuyển động dọc theo đường sức với A > 0 . Chứng tỏ e chuyển động như thế tâmnào so với chiều đường sức điện ? ] khi đĩ dấu d ? + Vận dung Cơng AMN ] E = ? ] A NP? ( lưu ý dấu q = e và dấu d ? ) + Áp dụng định lý động năng cho chuyển động electron từ M đến P dưới tác dụng của lực điện trường ] vP ? + Vận dụng cơng thức liên hệ E – U và lưu ý cách tính d ] Tính các hiệu điện thế ? + UCA và q ] Cơng lực điện ? HS chú ý suy luận ( dựa vào hướng dẫn của GV ) để hồn chỉnh từng bài tốn. Các HS khác tự lực giải quyết bài tập. Yêu cầu HS hồn chỉnh . Nhận xét và chỉnh sửa. - Nhận xét và bổ sung bài giải của các bạn. Bài 4.7 trang 10 SBT Bài 4.9 trang 11 SBT : Bài 3 ( Bổ sung ) Cho 3 điểm ABC tại 3 đỉnh tam giác đều cạnh a = 12 cm trong điện trường đều E = 5000V/ m .Biết đường sức điện song song với AC và chiều từ A đến C. Tính UAB? U CA? UBC ?So sánh điện thế tại các điểm A , B, C? Cĩ 1 điện tử chuyển động từ C về A .Tính cơng của lực điện ? Hoạt động 4(2 phút): giao nhiệm vụ về nhà: làm các bài tập sbt hoàn thiện bài tập vừa làm vào vở V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 6. Tụ điện I. MỤC TIÊU Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. - Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. Tính được điện tích và điện dung của một số mạch dơn giản. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị điện dung. Xác định được điện dung trong các mạch đơn giản - Giải bài tập tụ điện. 3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và cĩ tính tập thể II. CHUẨN BỊ Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết3 Hoạt động 1 (5 phút) nêu cấu tạo của tụ điện phẳng, viết công thức tính điện dung và năng lượng điện trường của tụ điện phẳng Hoạt động 2 (15 phút) : củng cố kiến thức lý thuyết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Thế nào là tụ điện? Tụ điện có tác dụng gì? Làm thế nào để tích điện cho tụ? Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ là gì? Điện dung của mỗi tụ điện có phụ thuộc vào Q và U không? Vậy có công thức nào dùng để tính trực tiếp giá trị của C không? Trả lời các câu hỏi của giáo viên Điện dung Không * Tụ điện: - Định nghĩa: SGK - Tác dụng: - Cách tích điện cho tụ: * Điện dung: - Định nghĩa: SGk - Biểu thức: (1) - Đơn vị: Vôn (V) * Công thức tính điện dung của tụ phẳng: (2) Trong đó: - : Hằng số điện môi trong khoảng không gian giữa hai bản tụ điện . - : Hằng số điện môi của môi trường chứa tụ điện. - S: diện tích mặt của hai bản tụ - d: khoảng cách giữa hai bản tụ. Hoạt động 3 (23 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Xác định q và u theo công thức đã có Vẽ hình và phân tích các lực tác dụng Khi nào quả cầu cân bằng Viết công thức tính thể tích của quả cầu Cho bộ tụ mắc như hình vẽ. . Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hđt mỗi tụ, nếu: a, K mở b, K đóng Hãy cho biết các mắc mạch và cách tính các giá trị khi K mở? Hãy tính điện dung tương tương của mạch? Thay số tìm kết quả? Hãy tính điện tích của các tụ? + + + - - - phân tích và giải bài toán hoàn chỉnh bài toán dựa vào hướng dẫn của giáo viên Chép đề Phân tích bài toán Lập các phương trình dựa trên hướng dẫn của giáo viên Hoàn chỉnh bài toán Bài 6.7SBT trang 14: a) Q= CU = 1000.10-12.60 = 6. 10-8C E = U/d = 60.000V/m b) Tăng d: tốn cơng. Bài 6.10 SBt trang 14 Quả cầu cân bằng: . Lực điện hướng lên ngược chiều điện trường èquả cầu mang điện âm. F = P A B K M N Đổi dấu hđt èđiện trường đổi chiềuèlực điện đổi chiềuèquả cầu thu gia tốc chuyển động nhanh dần đều về bản dương. Giải: a, Khi K mở: Điện dung tương đương: (1) (2) (3) Điện tích mỗi tụ: (4) (5) Hiệu điện thế mỗi tụ: (6) (7) (8) (9) Hoạt động 4(2 phút): giao nhiệm vụ về nhà: làm các bài tập sbt hoàn thiện bài tập vừa làm vào vở V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 7 Dòng điện không đổi, nguồn điện I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. - Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta. - Mô tả được cấu tạo của acquy chì. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ; I = và E = . - Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta. 3. Th¸i ®é: TÝch cùc tù gi¸c trong häc tËp. T­ duy s¸ng t¹o II. CHUẨN BỊ Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) nêu khái niệm dòng điện không đổi, công thức cường độ dòng điện, nêu điều kiện để có dòng điện, cấu tạo và hoạt động của ắc quy chì Hoạt động 2 (15 phút) : củng cố kiến thức lý thuyết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nêu định nghĩa dòng điện. Nêu bản chất của dòng diện trong kim loại. Nêu qui ước chiều dòng điên. Nêu các tác dụng của dòng điện. Cho biết trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ? Đơn vị của đại lượng đó. Cường độ dòng điện được xác định ntn? Đơn vị và định nghĩa cường độ dđ? Điều kiện để có dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Cơ chế hoạt động của nguồn điện ntn? Lực lạ có cùng bản chất với lực điện không? Nó có tác dụng gì? GV: Tại sao lại cần có lực lạ? GV: Trình bày cấu tạo của một số nguồn điện một chiều mà em dã học? Trả lời các câu hỏi của giáo viên hình thức phát vấn Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A). I = là ampe (A). Cần phải có vật dẫn và nguồn. - Lực lạ: Khi có dòng điện chạy trong mạch số điện tích số điện tích trên các cực của nguồn giảm. Để duy trì dòng điện không đổi cần có lực lạ. Giải thích cơ chế của lực lạ trong nguồn điện. Dòng điện * Bản chất của dòng điện : SGK * Dòng điện trong kim loại : SGK * Qui ước chiều dòng điện: SGK * Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, Cường độ dòng điện - Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A). S - Biểu thức: I = (1) Nguồn điện: - Định nghĩa: SGk - Lực lạ: + Bản chất : không cùng bản chất vơi lực điện. + Tác dụng: Suất điện đông của nguồn: + Độ lớn: E = (2) + Đơn vị: Vôn Hoạt động 3 (23 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Đọc và tóm tắt bài 7.15 SBT Nêu phương pháp giải? Hãy áp dụng và tính? Đọc và tóm tắt bài 7.16 SBT Nêu pp giải ? Nếu sử dụng nguồn ban đầu trong 20h thì số điện tích chuyển các cực của ácquy có thay đổi không? làm thế nào để tính cường độ dòng điện khi đó? Hãy tính Sđđ của nguồn? Nghiên cứu bài toán - Áp dụng biểu thức tính Sđđ - Áp dụng biểu thức tính cường độ dòng điện. Nghiên cứu bài toán Làm bài tập dưới lớp Không Áp dụng công thức tính cường độ dòng điện. Bài 7.15 SBT a, E = ? Từ biểu thức b, Cường độ dòng điện chạy trong ác quy là: Bài 7.16 SBT : a, Vì số điện tích chuyển qua nguồn trong 20h bằng dòng điện chuyển qua nguồn trong 1h ban đầu. Nên ta có: Từ (1) Theo đầu bài: b, Suất điện động của nguồn khi đó: E = 6 (V) Hoạt động 4(2 phút): giao nhiệm vụ về nhà: làm các bài tập sbt hoàn thiện bài tập vừa làm vào vở V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 8 Điện năng, công suất điện I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín. - Vận dụng làm các bài tập đơn giản 2. Kĩ năng: - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3. Th¸i ®é: TÝch cùc tù gi¸c trong häc tËp. T­ duy s¸ng t¹o II. CHUẨN BỊ Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) Viết các công thức tính công, công suất tiêu thụ của vật dẫn, nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn, công, công suất tiêu thụ của nguồn Hoạt động 2 (15 phút) : củng cố kiến thức lý thuyết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Xét 1 đoạn mạch như hình vẽ, công suất trên đoạn mạch xác định như thế nào? U R I + - Phát biểu ĐL J jun – Lenxơ? Biểu thức? Công suất tỏa nhiệt của dòng điện được xác định ntn? Hãy xác định công của nguồn điện? Công suất của nguồn điện là gì? Được xác định như thế nào? Trả lời các câu hỏi của giáo viên hình thức phát vấn * Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch - Công của lực điện là: A = Uq = UIt (1) - Đơn vị : Jun (J) * Công suất điện - Biểu thức: P = = UI (2) -Đơn vị: Oat (W) * Định luật Jun – Len-xơ - Định nghĩa: SGK - Biểu thức: Q = RI2

File đính kèm:

  • docgiao an bam sat 1135 tiet.doc