Giáo án bộ môn: Tìm hiểu môi trường xung quanh - Đề tài Một số vật nuôi trong gia đình

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1.Kiến thức:

 - Trẻ phân biệt được nhóm gia súc, nhóm gia cầm và so sánh được đặc điểm giống và khác nhau giữa 2 nhóm.

 - Phát triển ngôn ngữ, làm quen từ mới

 - Trẻ biết lợi ích của các con vật, biết các con vật là nguồn cung cấp thức phẩm giàu chất đạm, biết 1 số món ăn được chế biến từ vật nuôi.

2.Kỹ năng:

 - Có kỹ năng chơi TC và chơi đoàn kết.

 - Nói mạch lạc, rõ ràng, đủ câu, đủ từ.

3.Thái độ:

 - GD trẻ yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các con vật.

II.CHUẨN BỊ

 - Băng ghi hình 1 số vật nuôi thuộc nhóm gia súc, gia cầm.

 - Tranh điện tử các con vật: lợn, bò, gà, vịt.

 - Tranh ghép: 1 quả trứng, đàn lợn con đang bú mẹ.

 - 1 quả trứng bên trong có con gà bằng bông.

 - Lô tô các con vật nuôi trong gia đình.

III.HOẠT ĐỘNG CHUNG

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 13061 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn: Tìm hiểu môi trường xung quanh - Đề tài Một số vật nuôi trong gia đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIáO áN Bộ MÔN: TìM HIểU MÔI TRƯờng xung quanh Đề tài: Một số vật nuôi trong gia đình Lứa tuổi: MGL (5 - 6 tuổi). Ngày dạy: 13/12/06 Thời gian dạy: 25 - 30 phút. GV thực hiện: Phạm Vân Anh. I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ phân biệt được nhóm gia súc, nhóm gia cầm và so sánh được đặc điểm giống và khác nhau giữa 2 nhóm. - Phát triển ngôn ngữ, làm quen từ mới - Trẻ biết lợi ích của các con vật, biết các con vật là nguồn cung cấp thức phẩm giàu chất đạm, biết 1 số món ăn được chế biến từ vật nuôi. 2.Kỹ năng: - Có kỹ năng chơi TC và chơi đoàn kết. - Nói mạch lạc, rõ ràng, đủ câu, đủ từ. 3.Thái độ: - GD trẻ yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các con vật. II.Chuẩn bị - Băng ghi hình 1 số vật nuôi thuộc nhóm gia súc, gia cầm. - Tranh điện tử các con vật: lợn, bò, gà, vịt. - Tranh ghép: 1 quả trứng, đàn lợn con đang bú mẹ. - 1 quả trứng bên trong có con gà bằng bông. - Lô tô các con vật nuôi trong gia đình. III.Hoạt động chung Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Vào bài: -Cô và trẻ hát bài "Liên khúc các con vật" và làm động tác minh họa. -đàm thoại về bài hát: +Trong bài hát có những con vật gì? +Con mèo kêu ntn? +Con chó cún kêu ntn? +Các con vật này thường được nuôi ở đâu? -Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về các con vật nuôi trong gia đình. -Để biết được đó là những con gì, các con cùng chú ý xem băng nhé! (Cô bật băng, đến đoạn nào cô đàm thoại với trẻ về con vật đó). *Con vịt: +Đang làm gì? +Con vịt có màu gì? +Vì sao vịt lại bơi được? *Con bò: +Con gì đây? +Con bò ăn gì? +Các con có biết con bò khi còn nhỏ được gọi là con gì không? *Con lợn: Con gì ăn no Bụng to mắt híp Mồm kêu ụt ịt Miệng thở phì phò -Đố bé biết đây là con gì? +Con lợn đang làm gì? +Con lợn có màu gì? +Các con ạ, ngoài màu hồng, con lợn còn có màu khác nữa: đen, trắng. +Con lợn đẻ con hay đẻ trứng? +Theo các con, mỗi con lợn mẹ đẻ được bao nhiêu chú lợn con? +1 con lợn mẹ đẻ được rất nhiều con nên gọi là đàn lợn. +Con lợn ăn gì? *Con gà: +Con gì đây? +Gà trống đẻ con hay đẻ trứng? +Con gà trống gáy ntn? +Con gà gì đẻ được? +Tất cả các con gà mái đều đẻ nhiều trứng, 1 số gà mái đẻ 4 đến 5 trứng trong 1 tuần. +2, 3 cô có gì đây? +Gà mẹ làm cách nào để trứng nở thành gà con? +à, đúng rồi đấy: 10 quả trứng tròn, mẹ gà ấp ủ, 10 chú gà con, hôm nay ra đủ (Cô tách qủa trứng cho gà con ra). -Ngoài các con vật vừa xem, ai còn biết con vật nào còn được nuôi trong gia đình? -Hôm trước cô và các con đã chuẩn bị được rất nhiều lô tô các con vật rồi, bây giờ các con hãy đi lấy về chỗ của mình nào. -Sau đây cô có 1 TC rất hay, các con thử đoán xem đằng sau tấm màn này có gì? -Chúng mình cùng lật ra xem phía sau có gì nhé! 1, 2, 3. -Tất cả chú ý tìm những con vật đẻ trứng giơ lên nào! 2,3. -Không biết tấm ghép còn lại hình gì nhỉ? -Gì đây? -Bạn nào có con vật đẻ con giơ lên nào? -Bây giờ các con hãy xếp cho cô các con vật có 2 chân, 2 cánh, đẻ trứng, có mỏ sang phía tay phải. -Xếp các con vật 4 chân, đẻ con sang phía tay trái. -Các con thích con vật nào nhất hãy chọn 1 con mang lên đây với cô. -Các con hãy gắn con vật đẻ trứng phía dưới quả trứng, các con vật đẻ con phía dưới đàn lợn nào. +Các con vật này cùng giống nhau ở điểm gì? (Cô chỉ vào nhóm 2 chân, đẻ trứng). +Những con vật 2 chân, 2 cánh, có mỏ và đẻ trứng đều thuộc nhóm gia cầm. Cô gắn từ: nhóm gia cầm cho trẻ đọc. +Ai phát hiện được những con vật này có điểm gì giống nhau? (Cô chỉ vào nhóm con vật có 4 chân, đẻ con) +Các con vật đẻ con, có 4 chân thuộc nhóm gia súc. Cô gắn từ nhóm gia súc lên bảng cho trẻ đọc. +Nhóm gia cầm và nhóm gia súc có điểm gì khác nhau? +Ngoài những điểm khác nhau đó, nhóm gia cầm và nhóm gia súc có điểm gì giống nhau? -Các con ạ, nhóm gia cầm và nhóm gia súc đều được nuôi trong gia đình. -Ai biết các con vật này được nuôi trong gia đình để làm gì? Chúng thường ăn những thức ăn gì? -Các con ạ, ngoài những tác dụng các cn vừa kể, các con vật này còn là nguồn cung cấp thực phẩm giàu chất đạm nữa đấy. Ai có thể kể tên những món ăn được chế biến từ các con vật này không? BHGD: Các con ạ, những con vật này có rất nhiều tác dụng với con người. Vì vậy chúng mình phải biết yêu, quý, bảo vệ và chăm sóc chúng nhé! -Các con rất giỏi. Bây giờ cô sẽ thưởng cho các con 1 TC: "Tìm đúng thức ăn cho các con vật". ậ Tc này, nhiệm vụ của các con là phải tìm đúng thức ăn của từng con vật bỏ vào chuồng của chúng. VD: con gà ăn thóc thì các conphải laýy hạt thóc bỏ vào chuồng gà. -ở TC này các con sẽ chia làm 4 đội: gà, vịt, chó, mèo. Các con sẽ phải lấy t/ă đặc trưng của con vật đó đặt vào đúng nơi ở của chúng. Sau 1 bài hát, đội nào gắn được đúng và nhiều nhất đội đó sẽ chiến thắng. -Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Sau mỗi lần chơi, cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả. Kết thúc giờ học. Trẻ hát và làm động tác minh họa. Cả lớp trả lời Cả lớp trả lời. Cả lớp trả lời Cả lớp đoán Cô hỏi 2, 3 trẻ Cả lớp cùng đếm số lợn con Cả lớp trả lời Cô gọi 2,3 trẻ trả lời Cô gọi 2,3 trẻ trả lời Trẻ lấy rổ về chỗ ngồi Cả lớp đoán Cả lớp nói đồng thanh Trẻ tìm, giơ lên và nói to Trẻ đoán Cô mời 3, 4 trẻ trả lời Cô gọi 3,4 trẻ trả lời Cô gọi 4,5 trẻ trả lời

File đính kèm:

  • docLQVMTXQ DV song trong gia dinh.doc