Giáo án Bồi dưỡng Học sinh giỏi Sinh học Lớp 9 - Mai Thị Dung

1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NSt của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?

 - Ví dụ: số lượng NST của một số loài.

 Người 2n = 46 , n =23

 Tinh tinh 2n = 48, n = 24

 Gà 2n = 78, n = 39

 Đậu Hà Lan 2n = 14, n = 7

 Ngô 2n = 20, n= 10

- Phân biệt

NST lưỡng bội NST đơn bội

- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, kí hiệu 2n NST - Trong giao tử NST chỉ chứa 1 chiếc của cặp tương đồng, kí hiệu n NST.

2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó?

- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân.

- Mô tả cấu trúc NST:

· Ở kỳ này NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatic) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh.

· Tâm động là điểm dính xủa NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào.

· Ở kỳ giữa chiều dài của NST đã co ngắn từ 0,5 – 50 m, đường kính từ 0,2 – 2 m

· Có dạng đặc trưng như: hình hạt, hình que, hình chữ V,.

3. Nêu vai trò của SNT đối với sự di truyền các tính trạng?

 NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền các tính trạng. Chính sự tự nhân dôi của Adn đã đưa đến sự tự nhân đôi của NST. Thông qua đó, các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ.

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Bồi dưỡng Học sinh giỏi Sinh học Lớp 9 - Mai Thị Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 1.Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. - Đối tượng nghiên cứu của di truyền học là: nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền. - Nội dung của di truyền học: + cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền + Các quy luật di truyền. + Nguyên nhân và quy luật biến dị. - ý nghĩa: di truyền học đã trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống. Có vai tèo lớn lao đối với y học, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại. 2. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai? Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu. Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng. Để dễ thực hiện phép lai. 3. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai? Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau một hay một số cặp tính trạng, theo dõ sự di truyền riêng lẽ của từng cặp tính trạng ở con cháu và dùng tốn thống kê để phân tích các số liệu thu được. Bài 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 1. Khái niệm kiểu hình? Cho ví dụ? - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. - ví dụ: Đậu Hà lan: hoa đỏ, hoa trắng, thân coa, thân lùn, 2. Nội dung quy luật phân li? Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. 3. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? - Thí nghiệm: - Giải thích: F1 đều mang tính trạng trội, tính trạng lặn chỉ xuất hiện ở F2 giúp Menđen cho rằng các tính trạng không trộn lẫn vào nhau. + Oâng cho rằng môõi tính trạng do 1 cặp nhân tớ di truyền quy định. + Oâng giả định, trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. + Oâng dùng các chữ cái để kí hiệu các nhân tố di truyền. Gen A = quy định hoa đỏ (tính trạng trội) Gen a = quy định hoa trăng ( tính trạng lặn). + sơ đồ lai: + Qua sơ đồ, Menđen giải thích kết quả thí nghiệm bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp trong quá trình thụ tinh. Sự phân li cuiả cặp nhân tố di truyền  ở F1 đã tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau 1A:1a (đây là luận điểm cơ bản trong quy luật phân li). Theo ưuy luật phân li, trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của nó như ở cơ thể thuần chủng của P. Sự tổ hợp các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là 1AA: 2Aa: 1aa. 4. Tại sao khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn ? Các giao tử được kết hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh. Các NTDT được phân li trong quá trình phát sinh giao tử. Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn. 5. Vì sao F2 có sự phân li tính trạng ? Vì trong cơ thể lai F1 gen lặn không trộn lẫn với gen trội. Bài 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) 1.Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? - Thực hiện phép lai phân tích. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + nếu kquả là đồng tính ¢ cá thể mang kiểu hình trội có KG đồng hợp (AA). + Nếu kquả là phân tính ¢ cá thể mang kiểu hình trội có KG dị hợp (Aa) 2. Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? - Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là tính trạng tốt, còn tính trạng lặn là tính trạng xấu. Vì thế, trong sản xuất cần xác định tương quan trội- lặn theo quy luật phân tính, để xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao. 3. So sánh trội không hoàn toàn và trội hoàn toàn Đặc điểm Trội không hoàn toàn Trội hoàn toàn Kiểu hình F1 Trung gian (hồng) Trội (đỏ) Tỉ lệ kiểu hìnhF2 1đỏ:2hồng:1trắng 3 đỏ :1 trắng Phép lai phân tích được dùng x Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG 1. Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng cá tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 2. Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P. * Nguyên nhân: do sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng của P. - Xuất hiện ở sinh sản hữu tính. 3. Thực chất của sự di truyền đọc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải như thế nào? - F2 phải có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. 4. Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hửu tính? - vì sinh sản hữu tính mới có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. + Thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử. + trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo nhiều tổ hợp gen. ¢ Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn so với sinh sản vô tính. Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT) 1. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào? - Xét riêng từng cặp tính trạng đều là 3:1 (3hạt vàng: 1 hạt xanh: 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn). Từ đó, Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. - Quy ước: A= quy định hạt vàng a = quy định hạt xanh B= quy định vỏ trơn b = quy định vỏ nhăn - Sơ đồ lai: - Menđen giải thích: cơ thể mang kiểu gen AABB qua quá trình phát sinh giao tử cho 1 loại giao tử AB.; tương tự cơ thể mang kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử. + Sự kết hợp giữa giao tử AB với ab ¢ F 1có kiểu gen AaBb. + Khi F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng giữa A và a với B và b là như nhau) đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là AB, Ab. aB, ab. + Khi các giao tử ở F1 tổ hợp tự do lại với nhau thì F2 thu được 16 tổ hợp. - Từ những phân tích trên Memđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. 2. Nội dung của quy luật phân li độc lập? Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 3. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá?Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? * Ý nghĩa: Tạo nhiều tính trạng khác nhau cho sinh vật. Sinh vật tăng tính đa dạng và phong phú do đó có nhiều khả năng thích nghi và chọn lọc hơn. Tạo giống mới có năng xuất cao, phẩm chất tốt. * ở loài sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Vì vậy ở loài sinh sản hữu tính, biến dị tổ hợp nhanh chóng được nhân lên trong quá trình giao phối. ( Trên thực tế, các sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra vô số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là rất lớn. ¢ từ đó, xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp đối với loài sinh sản hữu tính hơn so với loài sinh sản vô tính). Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ 1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NSt của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - Ví dụ: số lượng NST của một số loài. Người 2n = 46 , n =23 Tinh tinh 2n = 48, n = 24 Gà 2n = 78, n = 39 Đậu Hà Lan 2n = 14, n = 7 Ngô 2n = 20, n= 10 - Phân biệt NST lưỡng bội NST đơn bội - Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, kí hiệu 2n NST - Trong giao tử NST chỉ chứa 1 chiếc của cặp tương đồng, kí hiệu n NST. 2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó? - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân. - Mô tả cấu trúc NST: Ở kỳ này NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatic) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. Tâm động là điểm dính xủa NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào. Ở kỳ giữa chiều dài của NST đã co ngắn từ 0,5 – 50 m, đường kính từ 0,2 – 2 m Có dạng đặc trưng như: hình hạt, hình que, hình chữ V,.. 3. Nêu vai trò của SNT đối với sự di truyền các tính trạng? NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền các tính trạng. Chính sự tự nhân dôi của Adn đã đưa đến sự tự nhân đôi của NST. Thông qua đó, các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ. Bài 9,10 : NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN 1. Những biến đổi hình thái NST được biểu hiện qua sự đóng và duổi xoắn điển hình ở các kỳ nào? Tại sao nói sự đóng xoắn và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? - Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kì của chu kì tế bào + Dạng sợi : (duỗi xoắn) ở kì trung gian + Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại ) ở kì giữa. - sự đóng xoắn và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì : đóng xoắn cực đại ở kì giữa, bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu và tháo xoắn ở kì cuối. Sau 1 chu kì tế bào thì hoạt động đóng và duỗi xoắn được lập lại. **** Ý nghĩa của sự đóng và duỗi xoắn này: + Sự duỗi xoắn: giúp NST tự nhân đôi + Sự đóng xoắn cực đại: giúp NST phân li nhờ đó mà quá trình nguyên phân mới diễn ra. 2. Diễn biến cơ bản của NST trong qua trình nguyên phân? Giảm phân? Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Nguyên phân Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu NST bắt đầu đóng xoắn, co ngắn. NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. + NST xoắn, co ngắn + NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau. + NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội. Kì giữa NST kép đóng xoắn cực đại Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào + Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. + NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào . Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào . + Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào. + Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST đơn giãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất. + Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (kép) + Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội * Nguyên phân: Là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. * Giảm phân: là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nữa so với tế bào mẹ. 3. Tại sao những diễn biến của NST trong chu kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân? Vì: Ở kỳ sau của giảm phân I các NST kép ( 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ) trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực tế bào. Các NST kép trong hai nhân mới được tạo thành có bộ NST đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc. Các NST kép của hai tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (kỳ giữa II) Từng NST kép trong hai tế bào mới tách nhau ở tâm dộng thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào, 4 tế bào con được hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc. 4. Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân? * Giống nhau: - Đều có sự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian. - Đều trải qua các kỳ phân bào tương tự. - Đều có sự biến đỗi hình thái NST theo chu kỳ đóng và duỗi xoắn. - NST đều tập trung ở mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữa. - Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vô sắc, nhân phân chia trước, tế bào chất phân chia sau. - đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ. * Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân Thời điểm - Xảy ra ở TBSD và TB sinh dục sơ khai. - xảy ra vào thời kỳ chín của TB sinh dục. Cơ chế - NST nhân đôi 1 lần và 1 lần phân bào -NST nhân đôi 1 lân và có 2 lần phân bào. Kỳ đầu - Không có sự tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các NST trong cặp đồng dạng - Có sự tiếp hợp, trao đổi chéo các NST cùng cặp. Kỳ giữa - NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo - Kỳ giữa 1 các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Kỳ sau - phân chia đồng đều bộ NST về 2 cực tế bào con. - Kỳ sau 1 phân li cặp NST kép đồng dạng về 2 cực tế bào. Kỳ cuối - tạo 2 tế bào con mang 2n NST . + tạo 2 tế bào con mang n NST kép khác nhau về nguồn gốc. Lần phân bào 2 - 2 tế bào con tiếp tục phân bào lần 2 tạo 4 tế bào con mang n NST đơn bội (n). Kết quả - Mỗi lần phân bào tạo 2 tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n). - qua 2 lần phân bào tạo 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n). Ý nghĩa Tăng số lượng tế bào, phân hóa hình thành nhóm tế bào mô và cơ quan, tạo các loại tế bào sinh dưỡng khác nhau. Phân hóa tạo thành giao tử. Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH 1. Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? - Giống nhau : + Tế bào mầm (NNB, TNB) Ị nguyên phân liên tiếp nhiều lần . + NBB1 và TBB1 đều giảm phân Ị giao tử. - Khác nhau : Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực + NBB1 qua giảm phân I ¢ thể cực thứ nhất (kt nhỏ) và NBB2 (kt lớn). + NBB2 qua giảm phân II ¢ thể cực thứ 2 (KT nhỏ) và 1 tế bào trứng (ktl). + Kquả: Mỗi NBB1 qua giảm phân¢ 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. + TBB1 qua giảm phân I ¢2 tinh bào bậc 2. + Mỗi TBB2 qua giảm phân II ¢ 2 tinh tử phát sinh thành tinh trùng. + Mỗi TBB1 qua giảm phân ¢ 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh. 2. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? - Vì qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp hai lần tạo ra các bộ NST đơn bội ở các giao tử. Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài. Như vậy, nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh mà bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ. 3. Biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào nào? Biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở những loài sinh sản hữu tính vì: Do sự phân li độc lập của các NST trong hình thành giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái trong thụ tinh. Do tổ hợp lại các gen vốn có ở tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện tính trạng đã có hoặc chưa có ở các thế hệ trước. 4. Trình bày cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể? - Đối với sinh vật sinh sản vơ tính: + Trong sinh sản vơ tính: thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhĩm TB của cơ thể mẹ tách ra khơng qua thụ tinh + Nguyên phân đảm bảo cho hai TB con sinh ra cĩ bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của TB mẹ + Do đĩ cơ chế duy trì ổn định bộ NST của lồi qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ quá trình nguyên phân - Đối với sinh vật sinh sản hữu tính: + Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của lồi qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh + Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ 1 hợp tử. Nhờ quá trình NP hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đĩ đều cĩ bộ NST giống bộ NST của hợp tử (2n) + Khi hình thành giao tử nhờ quá trình GP các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n), giảm đi 1/2 so với TBSD + Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khơi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho lồi 5. Nguyên nhân nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài không được duy trì ổn định? Hãy lấy ví dụ minh họa? + Nguyên nhân làm cho bộ NST của lồi khơng được duy trì ổn định đĩ là tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngồi cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi về mặt số lượng ở 1 hay 1 số cặp NST nào đĩ hoặc tồn bộ bộ NST + Ví dụ: Lây được VD đúng HS cĩ thể nêu ví dụ bằng lời hoặc bằng sơ đồ đều cĩ giá trị như nhau 5. Nêu bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh? Các quá trình Bản chất Yù nghĩa Nguyên phân -Giữ nguyên bộ NST, 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST 2n giống như tế bào mẹ. ( sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con) - duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào nhờ sự phân chia đồng đều các NST cho tế bào con. - các tế bào phân chia liên tục giúp cơ thể lớn lên về kích thước và khối lượng. Giảm phân - làm giảm số lượng NST đi một nữa, tế bào con được tạo ra có số lượng NST =1/2 số lượng NST của tế bào mẹ (2n) - đảm bảo sự phân li ngẫu nhiên các cặp NST đồng dạng cho tế bào đơn bội (tinh trùng// trứng) ¢ các tổ hợp tính trạng mới ¢ tăng tính đa dạng cho loài. (Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp) Thụ tinh - Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội (2n). (Bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử ) - đảm bảo sự kết hợp ngẫu nhiên các NST đơn lẻ của tế bào đơn bội (tinh trùng// trứng) ¢ tạo bộ NST lưỡng bội của loài được phục hồi và duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào. (Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp) Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH 1 So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ? NST thường NST giới tính Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội (2n) Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể Thường tồn tại một cặp trong TB lưỡng bội (2n). Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) Mang gen qui định tính trạng giới tính của cơ thể. 2. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng ngừoi mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Cơ chế sinh con trai con gái ở ngừoi được giải thích dựa trên cơ chế xác định giới tính. Đó là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. P : 44A + XX x 44A + XY GP 22A+X 22A+X , 22A +Y F1 44A+ XX 44A+ XY (con gái) (con trai) ( A là cặp NST thường, XX là cặp NST giới tính nữ, XY là cặp NST giới tính nam) * Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ là sai. Vì qua giảm phân ngừơi mẹ chỉ sinh ra 1 loại trứng là 22A + X, còn người bố cho ra hai loại tinh trùng là 22A+ X và 22A+ Y với tỉ lệ ngang nhau. Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng mang NST X sinh ra con gái, còn sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST Y sẽ sinh ra con trai. Như vậy, chỉ có con trai mới có tinh trùng mang NST Y quyết định giới tính nam. 3. Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? - Do 2 loại tinh trùng mang NST X và NST Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau. - Tinh trùng mang NST X và mang NST Y tham gia vào quá trình thụ tinh với sát xuất ngang nhau. 4. Tại sao ngừơi ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiển? Sự phân hóa giới tính còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và ngoài. Dựa vào đó người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi. * ý nghĩa: xác định giới tính và các ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính ¢chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất. BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT 1. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết Sơ đồ lai: F1 F1: Vàng-Trơn x Xanh-Nhăn AaBb aabb G: AB, Ab, aB, ab ab F1 : Xám-Dài x Đen -Cụt BV bv bv bv G: BV, bv bv Kết quả Kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb : 1 aabb 1BV : 1 bv BV bv Kiểu hình: 1VT:1VN:1XT:1XN 1 X-D: 1 Đ- Cụt Biến dị tổ hợp Xuất hiện biến dị tổ hợp Không xuất hiện biến dị tổ hợp * Ý nghĩa: - Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng - Trong chọn giốngÚ chọn được nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. Bài 15 : ADN 1. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù? Vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các loại nuclêôtit (A, T, G, X). Bốn loại nuclêôtit này sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo vô số loại phân tử ADN khác nhau: chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit. ÚTính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho sự đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật. 2. Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào? * Cấu trúc không gian: - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành cặp theo NTBS; A-T; G-X và ngược lại. - Mỗi chu kì xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôti, đường kính vòng xoắn 20 A0 * Hệ quả: Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này thi suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch kia. Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN 1. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND? + Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc. + Các Nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS, + mạch mới của 2 ADN con dần dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. * Kết quả: 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. Qua trình tự nhân đôi AND diễn ra theo nguyên tắc : Khuôn mẫu, bổ sung và g

File đính kèm:

  • docgiao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_lop_9_mai_thi_dung.doc