Toán
Luyện tập.
A.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1952 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi 2 tuần 21 lớp 2 - Trường tiểu học TT Thống Nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
Toán
Luyện tập.
A.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 1
- HS: SGK
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Củng cố bảng nhân 5.
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1
- Gọi 1 hs nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính.
- GV nhận xét chốt kết quả và ghi bảng kết quả.
- Cho hs đọc thuộc lại bảng nhân 5.
Hoạt động 2: Rèn KN tính giá trị của biểu thức
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV viết phép tính và hướng dẫn mẫu.
? Biểu thức trên có mấy dấu tính? Đó là những dấu tính nào?
? Khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước?
5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
Hoạt động 3: Giải toán có một phép nhân
Bài 3: Gọi 3 hs đọc đề bài toán
- GV cùng hs phân tích đề bài toán.
- Gọi 1 hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở ô li.
Tóm tắt
1 bao gạo: 5 kg
4 bao gạo:….kg?
- GV nhận xét củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
* Củng cố, dặn dò :
- HS thi đua đố nhau cỏc phộp tớnh trong bảng nhõn đó học.
- Khái quát nội dung luyện tập
- Nhận xét giờ học
- VN học thuộc các bảng nhân đã học.
- HS nêu yêu cầu của BT
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả, lớp theo dõi nhận xét.
5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20
5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50
5 x 2 = 10 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
- HS chú ý theo dõi
- Có hai dấu tính là dấu nhân và trừ.
- Dấu nhân trước, dấu trừ sau.
- 3 em lên bảng chữa bài, nêu cách làm lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
5 x 5 - 10 = 25 - 10
= 15
5 x 9 - 25 = 45 - 25
= 20
5 x 7 - 5 = 35 - 5
= 30
-1 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
Bài giải:
4 bao gạo như thế có số kg là::
5 x 4 = 20 (kg).
Đáp số: 20 kg
----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập: Đường gấp khúc - độ dài đường khúc
A. Mục tiêu:
- Củng cố về: nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Rèn KN tính độ dài đường gấp khúc.
B.Chuẩn bị :
- HS: VBT
C. Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Củng cố về: nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc
Bài 1:
- Gọi HS nờu bài tập trong VBT
- Yờu cầu suy nghĩ và tự làm bài.
- Yờu cầu nhận xột bài bạn và nờu cỏch ghi tên và đọc tên đường gấp khúc .
- Yờu cầu HS nờu tờn từng đoạn thẳng trong mỗi cỏch vẽ.
- Gv nx đỏnh giỏ.
Bài 2: Nối các điểm để được đường gấp khúc
a) Hai đoạn thẳng b, Ba đoạn thẳng.
- GV nhận xét chốt các cách vẽ đúng.
Hoạt động 2: Rèn KN tính độ dài đường gấp khúc
Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc
-Yờu cầu HS nờu đề bài trong VBT .
- Muốn tớnh độ dài đường gấp khỳc ta làm thế nào ?
- Vẽ đường gấp khỳc ABCD như VBT lờn bảng và yờu cầu HS tớnh độ dài đường gấp khỳc ABCD.
- Gọi HS lờn làm bài.
- GV nhận xét củng cố kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài .
? Hình tam giác có mấy cạnh?
?Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau?
? Độ dài đường gấp khúc này tính thế nào?
- GV nhận xét và hỏi xem có em nào có cách giải khác nữa không.
* Củng cố và dặn dò
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- HS nêu y/c của bài sau đó làm bài.
- 2 em lên bảng làm bài
- HS nhận xét, đối chiếu kiểm tra kết quả.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 2 hs lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- 2 hs đọc đề bài.
- …ta lấy độ dài của mỗi đọan thẳng cộng với nhau.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 + 3 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
1 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQR là:
2 + 3 + 1 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- Hình tam giác có 3 cạnh
- Gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau.
- Cộng độ dài ba đoạn thẳng (ba cạnh của tam giác)
- 1 em lên bảng làm bài và nêu cách làm.
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- HS nêu cách giải khác và nêu cách làm
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
3 x 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
--------------------------------------------------
Tập đọc
Luyện đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
A.Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện đọc bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
- HS trung bình đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng.
- HS khá giỏi thể hiện lời của các nhân vật.
- Củng cố nội dung bài: Hiểu lời khuyờn từ cõu chuyện: Hóy để cho chim được tự do ca hỏt, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời
C. Cỏc hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
* Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc:
- HD học sinh luyện đọc tiếng từ khó.
- GV ghi bảng và hướng dẫn hs đọc: khụn tả, vộo von, xũe cỏnh, tỏa hương, cầm tự, long trọng…
* ẹoùc tửứng caõu:
- GV yeõu caàu HS ủoùc noỏi tieỏp nhau tửứng caõu cho ủeỏn heỏt baứi.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ HS đọc nối tiếp cõu lần 2.
* HD HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD chia đoạn.
H: Bài TĐ được chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng câu dài.
- Chim vộo von mói / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //
Tội nghiệp con chim! // khi nú cũn sống và ca hỏt, / cỏc cậu đó để mặc nú chết vỡ đúi khỏt. // Cũn bụng hoa, / giỏ cỏc cậu đừng ngắt nú / thỡ hụm nay / chắc nú vẫn đang tắm nắng mặt trời. //
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- HD giải nghĩa từ: khụn tả, vộo von, cầm tự,…
+ Yờu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
* HS luyện đọc theo nhúm đụi.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xột, đỏnh giỏ.
* Cho hs đọc đồng thanh toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Cõu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
- HS quan sỏt tranh SGK để thấy hạnh phỳc của chim và hoa?
Cõu 2: Vỡ sao tiếng hút của chim trở nờn buồn thảm?
Cõu 3: Điều gỡ cho thấy cỏc cậu bộ rất vụ tỡnh đối với chim và đối với hoa?
Cõu 4: Hành động của hai cậu bộ gõy ra chuyện đau lũng gỡ?
Cõu 5: Em muốn núi gỡ với hai cậu bộ?
GDHS: sự cảm thụng, cần lờn ỏn những việc làm sai trỏi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài và bình chọn bạn đọc tốt nhất
- Nhận xột tuyờn dương
* Củng cố dặn dũ.
- Qua câu chuyện này em rút ra điều gì?
? Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GDHS: Chim và hoa là loài vật và cõy cối đều cú ớch cho cuộc sống. Cần chăm súc và bảo vệ chỳng.
- Nhận xột tiết học
- Về luyện đọc lại bài và xem bài mới.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- 1 hs khá giỏi đọc lai toàn bài.
- HS nêu các từ khó đọc
- HS luyện đọc đúng các từ khó đọc.
- HS đọc nối tiếp theo cõu.
- HS đọc nối tiếp theo cõu.
- Bài chia làm 4 đoạn:
- HS luyện đọc câu khó.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
- 1 HS đọc chỳ giải.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- Đọc trong nhúm đụi.
- Các nhóm thi đọc theo cùng trình độ.
- Tham gia nhận xột, đỏnh giỏ.
- HS đọc đồng thanh.
- Chim tự do bay nhảy, hút vộo von, sống trong thế giới bao la rộng lớn cả bầu trời xanh thẳm.
- Cỳc tự do sống bờn bờ rào, giữa đỏm cỏ dại. Nú tươi tắn và xinh xắn, xũe bộ cỏnh đún nắng mặt trời, sung sướng khụn tả khi nghe sơn ca hút ca ngợi vẻ đẹp của mỡnh.
- Vỡ chim bị bắt, bị cầm tự trong lồng.
- Đối với chim: Hai cậu bộ bắt chim nhốt vào lồng khụng cho chim ăn, uống để chim chết vỡ đúi khỏt.
- Đối với hoa: Hai cậu bộ chẳng cần thấy bụng cỳc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đỏm cỏ lẫn bụng cỳc bỏ vào lồng sơn ca.
- Chim sơn ca chết, bụng cỳc hộo tàn
- Đừng bắt chim, đừng hỏi hoa.
- HS thi đọc lại bài và bình chọn bạn đọc tốt nhất
- Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
- Cần yêu quý sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp.
-------------------------------------------------------
Chính tả
Chim sơn ca và bông cúc trắng
A. Mục tiêu
- Rèn KN nghe viết đoạn 4: “ Sáng hôm sau………..mặt trời.”
- Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng .
- Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Làm được bài tập phân biệt tr/ch do GV soạn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết.
- HS: Bảng con, vở.
C. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết:
-GV đọc bài.
-Gọi HS đọc lại.
H: Khi chim chết 2 cậu bé đã làm gì?
*Hướng dẫn viết từ ngữ khú:
-Yờu cầu viết bảng.
-GV nhận xột, chữa bài.
*Hướng dẫn viết bài:
-GV đọc bài. HS viết bài, viết xong soỏt lỗi
-Yờu cầu soỏt lỗi.
*Thu chấm bài:
-GV chấm, nhận xột bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫnlàm bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ trống: Tr hay ch:
- đánh...ống, ...ống gậy.
-... èo bẻo, leo ...èo.
- quyển ... uyện, câu ...uyện.
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch?
...ú mưa ... ú ý
...uyền tin ... ở hàng
... uyền cành ... ở về
* Củng cố dặn dũ:
- Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dũng), làm bài 3 vào vở.
- Nhận xột tiết học.
- HS đọc bài.
- HS trả lời
- Bỏ vào hộp và chôn cất thật long trọng.
- HS theo dừi.
- HS viết bảng con.
- HS nghe, viết bài.
- HS đổi vở, soỏt lỗi.
- Đánh trống, chống gậy
- Chèo bẻo, leo trèo.
- Quyển truyện, câu chuyện.
- trú mưa; chú ý;
- truyền tin; chở hàng;
- chuyền cành; trở về.
-----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
Tập làm văn
Ôn tập
A. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn
- Viết được một đoạn văn cú từ 3 đến 5 cõu núi về mựa hố.
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- GV viết đề bài lên bảng
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mựa hố bắt đầu từ thỏng nào trong năm?
- Mặt trời mựa hố ntn?
- Khi mựa hố đến cõy trỏi trong vườn ntn?
- Mựa hố thường cú hoa gỡ? Hoa đú đẹp ntn?
- Con thường làm gỡ vào dịp nghỉ hố?
- Con cú mong ước mựa hố đến khụng?
- Mựa hố con sẽ làm gỡ?
Hoạt động 2: HS viết đoạn văn
- GV chữa bài cho từng HS. Chỳ ý những lỗi về cõu từ
*Củng cố – Dặn dũ:
- GV khái quát nội dung bài học.
- Nhận xột tiết học.
Em hãy viết đoạn văn ngắn nói về mùa hè.
+ Mựa hố bắt đầu từ thỏng 6 trong năm.
+ Mặt trời chiếu những ỏnh nắng vàng rực rỡ.
+ Cõy cam chớn vàng, cõy xoài thơm phức, mựi nhón lồng ngọt lịm…
Hoa phượng nở đỏ rực một gúc trời.
- Chỳng con được nghỉ hố, được đi nghỉ mỏt, vui chơi…
- Viết trong 5 đến 7 phỳt.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xột đoạn văn của bạn.
---------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập
A. Mục tiờu:
- Củng cố tờn gọi cỏc thỏng trong năm và cỏc thỏng bắt đầu, kết thỳc từng mựa.
- Xếp được cỏc ý theo lời của bà Đất.
- Rèn kỹ năng đặt và trả lời cõu hỏi cú cụm từ khi nào?
B. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hoạt động 1: Củng cố tờn gọi cỏc thỏng trong năm và cỏc thỏng bắt đầu, kết thỳc từng mựa
Bài tập 1:
Kể tờn cỏc thỏng trong năm biết được mỗi mựa bắt đầu từ thỏng nào và kết thỳc thỏng nào?
Bài tập 2: Nối tờn mựa với đặc điểm từng mựa cho phự hợp:
Mựa xuõn: học sinh bỏt đầu năm học mới.
Muà hạ: trăm hoa đua nở tiết trời ấm ỏp.
Mựa thu: tiết trời giỏ lạnh, cõy trụi lỏ.
Mựa đụng : học sinh được nghỉ, tiết trời núng
bức.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng đặt và trả lời cõu hỏi cú cụm từ khi nào?
Bài tập 3: Viết cõu trả lời cho ụỗi cõu hỏi sau vào chỗ trống:
a.Khi nào trẻ em đún Tết Trung thu?
…………………………………..
b. Khio nào kết thỳc năm học
………………………………………
c.Em thường quột dọn nhà cửa giỳp mẹ khi nào?
……………………………………………
Nhận xột, tuyờn dương.
*Củng cố dặn dũ:
Trũ chơi: Ai nhanh hơn.
Nội dung: Một số em mang tờn theo mựa Xuõn, Hạ, Thu, Đụng. Giỏo viờn nờu tờn thỏng tương ứng với mựa đú phải hụ lờn:
VD:Thỏng 3→ mựa xuõn.
- Nhận xột chung tiết học
- Nờu yờu cầu bài tập.
+thỏng giờng… thỏng mười hai.
+ Mỗi mựa cú 3 thỏng…
- Đại diện cỏc nhúm trớnh bày trước lớp.
- Nờu yờu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở
- 1 học sinh làm bài ở bảng.
- Nờu yờu cầu bài tập.
- Thảo luận nhúm đụi- Hỏi- đỏp cỏc cõu hỏi.
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.
--------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về nhân biết đường gấp khúc
- Củng cố tính độ dài đường gấp khúc, giải toán về tính độ dài đường gấp khúc.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc.
- Gọi 2 hs đọc đề bài toán.
- Cho hs làm bài cá nhân vào VBT
- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt kết quả.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
H: Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của mỗi đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài rồi viết bài giải.
- Gọi 2 hs đọc đề bài toán.
- Cho hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt kết quả.
Hoạt động 2: Củng cố về nhân biết đường gấp khúc
Bài 3: - Gọi 2 hs nêu yêu cầu của BT.
- Cho hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt kết quả.
* Củng cố và dặn dò:
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu yêu cầu của bài sau đó làm bài vào VBT.
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
10+ 12 = 22 (dm)
Đáp số: 22dm
- HS trả lời.
- HS làm tiếp câu b vào VBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm.
Bài giải
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài:
68 + 12 + 20 = 100 (cm)
Đáp số: 100 cm
- Các đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là: ABCD; BCDE
- Các đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là: ABC; BCD; CDE
------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
Tập viết
Luyện viết tiếp chữ hoa R
A. Mục tiêu:
- Luyện viết tiếp chữ hoa R cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng.
- Hiểu được câu ứng dụng: Ríu rít chim ca và viết đúng câu ứng dụng.
- Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
B. Chuẩn bị:
- GV: - Mẫu chữ R. Bảng phụ viết câu ứng dụng.
- HS: - Vở tập viết.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- Gv hướng dẫn lại chữ hoa R(cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng.
- GV viết mẫu chữ hoa R, cho hs phân tích:
H : Chữ R cao mấy li ? gồm có mấy nét?
H : Nêu điểm đặt bút và điểm dừng bút khi viết chữ hoa R ?
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- GV treo bảng phụ viết câu ứng dụng: Sáo tăm thì mưa.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
H: Trong câu ứng dụng, chữ nào viết hoa? độ cao của các con chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết
* GV Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ hoa R, chữ Ríu cỡ nhỏ kiểu chữ đứng và nghiêng
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết.
- GV yêu cầu học sinh viết bảng con
- GV nhận xét chỉnh sữa.
* GV cho học viết bài vào vở tập viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
- GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
- GV chấm bài và nhận xét chỉnh sữa.
* Củng cố dặn dò:
- GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động của HS
- Học sinh quan sát.
- HS trả lời.
- Học sinh quan sát - nghe
- Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
- Trong câu ứng dụng chữ Rỉu viết hoa
- Bằng chữ o
- Học sinh quan sát - nghe
- Học sinh luyện viết bảng con.
- HS viết bài vào vở
--------------------------------------------------------
Hoạt động ngoài giờ
Đoàn - Đội tổ chức trò chơi: Đố vui học tập
-------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013
Toán
Luyện tập chung
A.Mục tiêu:
- Củng cố bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Củng cố tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ đơn giản.
- Củng cố tính độ dài đường gấp khúc.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Củng cố bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
Bài 1: Tính nhẩm
- GV treo bảng phụ, cho hs nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính.
- GV cho hs đọc lại kết quả của BT1 trong VBT
Hoạt động 2 : Rèn KN tính giá trị của biểu thức.
Bài 3: Tính:
? Trong dãy tính có phép tính nhân và phép tính cộng hoặc trừ ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét và củng cố thứ tự thực hiện phép tính
Hoạt động 3 : Tính độ dài mỗi đường gấp khúc
Bài 3: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:
- GV nhận xét củng cố kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc theo 2 cách.
? Hãy nêu cách tính độ dài của đường gấp khúc.
*Củng cố và dặn dò:
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu yêu cầu của từng bài sau đó làm bài, chữa bài.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
2 x 5 = 10 3 x 6 = 18 5 x 9 = 45
3 x 5 = 15 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18
4 x 5 = 20 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36
5 x 5 = 25 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27
5 x 4 = 20 4 x 5 = 20
- Nhân trước, cộng trừ sau
- 4 em lên bảng chữa bài, nêu cách làm. Lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
a) 3 x 9 + 18 b) 5 x 6 - 6
= 27 + 18 = 30 - 6
= 42 = 24
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
a) Cách 1: Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDElà:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
Cách 2: Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 x 4 = 12 (cm
Đáp số: 12cm
-------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung.
A. Mục tiêu.
- Củng cố baỷng nhaõn 2, 3, 4, 5 ủeồ tớnh nhaồm.
- Bieỏt thửứa soỏ, tớch.
- Củng cố giaỷi baứi toaựn coự moọt pheựp nhaõn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT.
C. Cỏc hoạt động dạy - học:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
Hoạt động 1: Củng cố về bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Bài 1: Tính nhẩm
- Yeõu caàu HS ủoùc ủeà baứi.
- Cho hs làm bài và nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Gv cùng học sinh nhận xét chữa bài.
- Cho hs đọc ĐT kết quả BT 1
Bài 2: - GV treo bảng phụ keỷ BT leõn baỷng neõu yeõu caàu:
- Yeõu caàu HS laứm baứi vaứo VBT
- Goùi HS neõu nhanh keỏt quaỷ. GV ghi keỏt quaỷ vaứo oõ troỏng, nhaọn xeựt.
- Gv nx đánh giá.
Bài 3: - Goùi HS neõu yeõu caàu
- Yeõu caàu HS laứm baứi vào VBT. Gọi 2 HS leõn baỷng và nêu cách làm.
- Gv nx đánh giá.
Hoạt động 2: Củng cố giaỷi baứi toaựn coự moọt pheựp nhaõn
Bài 4: 1 hs nêu bài toán.
- Gv cùng hs phân tích bài toán.
- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Gv nx đánh giá.
*Cuỷng coỏ daởn doứ:
- nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- Veà xem laùi baứi, chuaồn bũ baứi sau
HS ủoùc, tớnh nhaồm
2 x 6 = 12 5 x 10 = 50 5 x 5 = 10
3 x 6 = 18 4 x 9 = 36 4 x 4 = 16
……………. ……………. ……………..
- ẹieàn soỏ thớch hụùp vaứo oõ troỏng
x
2
5
8
10
3
6
15
24
30
- HS trả lời
- ẹieàn daỏu ( > ; < ; = ) vaứo oõ troỏng.
4 x 5 < 4 x 6
4 x 3 = 3 x 4
2 x 9 > 4 x 4
- Hs nêu bài toán.
- phân tích BT
- 1 hs lên chữa bài
Bài giải
7 học sinh trồng được số cây là:
5 x 7 = 35 (cây)
Đáp số: 35 cây.
-----------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao an yuan 21 lop 2 chieu Yen.doc