Giáo án buổi chiều tuần 10 lớp 2

kể chuyện

 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC TIÊU

- Dựa theo vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sáng kiến của bé Hà

- HS K, G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)

* Tích hợp GDBVMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài( 1p)

2. HD kể chuyện ( 15p)

a. Dựa vào các ý chính, kể lại từng đoạn câu chuyện

 GV treo bảng phụghi sẵ các ý chính, HS đọc yêu cầu bài tập 1

 HD kể đoạn 1theo gợi ý:

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi chiều tuần 10 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2012 Buổi chiều kể chuyện sáng kiến của bé hà I. Mục tiêu - Dựa theo vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sáng kiến của bé Hà - HS K, G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình II. đồ dùng dạy học Bảng phụ iii. hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài( 1p) 2. HD kể chuyện ( 15p) a. Dựa vào các ý chính, kể lại từng đoạn câu chuyện GV treo bảng phụghi sẵ các ý chính, HS đọc yêu cầu bài tập 1 HD kể đoạn 1theo gợi ý: - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? ( Bé Hà được coi là một cây sang kiến …) - Bé Hà có sáng kiến gì ? ( Bé muốn chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà ) - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? ( Vì bé thấy mọi người trong nhà đều coa ngày lễ của mình . Bé thì có ngày 1/6 . Bố có ngày 1/5 …..) - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ? ( Hai bố con bé Hà chọn ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu rét mọi người đều chú ý lo lắng đến sức khoả của các cụ già . ) Gọi 1 em kể mẫu trước lớp . Lớp và giáo viên nhận xét. GV nhắc HS tập kể bằng lời của mình không cần nhớ nguyên văn từng câu từng chữ trong bài Tương tự HS luyện kể từng đoạn trong nhóm 3 Các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Lớp và Gv nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện( 14p) HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV HD HS K, G kể lại toàn bộ câu chuyện . Đối tượng HS còn lại kể từng đoạn câu chuyện HS thi kể trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn CN, nhóm kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò(5p) - Em học được điều gì từ câu chuyện này ? ( PhảI biết kính trọng , yêu thương ông bà của mình ) - Em cần làm gì để thể hiện sự quan tâm đến ông bà và người thân trong gia đình? GV nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện và chuẩn bị trước bài tiếp theo _____________________________________ Toán và Đạo dức Đã soạn thứ 2 ngày 11 tháng 12 ______________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng Thể dục Thầy Dũng dạy ______________________________________ Âm nhạc Cô Hoà dạy ____________________________ toán số tròn chục trừ đi một số i. mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trongphạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục , số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) - HS làm được bài tập 1, 3. HS K, G làm được hết các bài tập. ii. đồ dùng dạy học Que tính iii. hoạt động dạy học A. Bài cũ( 5p) Tìm x: x +34 = 76 42 + x = 98 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài(1p) 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40-8( 11p) GV gắn 4 bó que tính 1chục và yêu cầu HS cùng thao tác trên que tính HD HS viết sô 40: chữ số 4 ở cột chục, chữ số 0 ở cột đơn vị GV nêu bài toán: Có 4 chục que tính .Cần lấy bớt 8 que tính . Hỏi còn lại mấy que tính? HS nhắc lại bài toán. - Muốn biết cònlại có bao nhiêu que tính ta làm phép tính như thếnào ? HS nêu GV ghi bảng: 40 - 8 =? GV giới thiệu đólà số tròn chục trừ đi một số. Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả của phép trừ HS nêu kết quả, GV hỏi: - Em làm thế nào để biết có 32 que tính? HS nêu, GV HD: Lấy 1 bó 1chục tháo rời ra được 10que tính lấy bớtđi 8 que tính còn lại 2 que tính (10- 8= 2) 4 bó bớt đi 1 bó còn 3 bó (4chục - 1 chục = 3 chục) 3chục que tính và 2 que tính rời là 32 que tính. Như vậy 40 - 8 = 32 GV HD HS đặt tính và tính theo cột doc: HS nêu cách đặt tính, HD HS tính theo thứ tự từ phải sang trái,bắt đầu từ hàng đơn vị 40 0 không trừ được 8 , lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2, nhớ 1 8 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 32 Lưu ý HS: Viết 2thẳng cột đơn vị với 0 và 8. Viết 3ở cột chục thẳng cột với 4 HS nhắc lại cách đặt tính và tính 3. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40- 18 Các bước tương tự như giới thiệuphép trừ 40- 8 4. Thực hành( 12p) Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bài vào vở, chữa bài: yêu cầu HS nêu cách tính Bài 2: GV nêu yêu cầu GV nêu từng bài HS K, G làm bài trên bảng con Bài 3: HS đọc đề bài và làm vào vở, 2 em giải bảng nhóm. Chữa bài: Còn lại số que tínhlà: 20- 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính 4. Củng cố, dặn dò( 3p) GV nhận xét tiết học ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập viết chữ hoa h I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa H(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Hai(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Hai sương một nắng(3 lần) - HS K, G viết đúng và đủ tất cả các dòng trên trang vở Tập viết II. Đồ dùng dạy học Chữ mẫu, khung chữ III . Hoạt động dạy học A. Bài cũ( 5p) Lớp viết bảng con, 2 em lên bảng viết : G, Góp GV nhận xét – tuyên dương . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài( 1p) 2. HD viết chữ hoa( 9p) GV gắn chữ mẫu lên bảng chữ G yêu cầu HS quan sát , nhận xét: - Chữ hoa H cao mấy li , gồm mấy nét ? Là những nét nào ? GV: Chữ hoa G là kết hợp của 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và và lượn ngang; Nét 2 là kết hợp của ba nét cơ bản: khuyết ngược khuyết xuôi và móc phải. Nét 3: nét thẳng đứng Cách viết: ĐB trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6. Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bútviếtnét khuyếtngược , nối liền sang nét khuyết xuôi . Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK2. lia bút lên quá ĐK4, viết một nét thẳng đứng, cắt giữađoạn nối 2 nét khuyết , DB ở ĐK2. GV vừa viết lên bảng, vừa nhắc lại cách viết: Yêu cầu HS tập viết chữ trong không trung và viết trên bảng con. GV uốn nắn. HD viết cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng GV gắn bảng phụ cho HS đọc cụm từ ứng dụng. GV giảng nghĩa: Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó chăm chỉ của người lao động HS quan sát nhận xét về độ cao các chữ, khoảng cách giữa các chữ cách đặt dấu thanh, dấu phụ. Chú ý nối nét giữa các chữ. 3.HS viết vào vở( 15p) . GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế Chấm, chữa một số bài. Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò( 5p) GV nhận xét tiết học, khen những em có bài viết đẹp ___________________________________ Buổi chiều chính tả( Tập chép) ngày lễ I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả .Trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ - Làm được các bài tập chính tả (BT2, BT3 a / b) II. đồ dùng dạy học Bảng phụ iii. hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài( 1p) 2. Hướng dẫn tập chép ( 19(p) GV đọc bài trên bảng, 2 HS nhìn bảng đọc lại. Yêu cầu HS trả lời: - Đoạn văn nói về điều gì ? ( Nói về những ngày lễ ) - Nêu tên các ngày lễ trong bài ? ( ngày 8/3 ; 1/5 ; 1/6 ; 1/10 . - Những chữ nào trong tên cácngàylễ được viết hoa? ( Quốc , Thiếu nhi , Phụ nữ ..) HS luyện viết bảng con một số từ đễ viết sai : Quốc, Thiếu nhi, Phụ nữ,.... HS viết bài vào vở. GV nhắc HS cách cầm bút và tư thế ngồi viết bài và cách trình bày bài viết GV Chấm , nhận xét một số bài. Kết hợp cho HS đổi chéo vở soát lỗi. 3. HD làm bài tập chính tả.( 10p) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. Chữa bài Kết quả: con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh GV nhận xét – ghi điểm GV cho hs rút quy tắc chính tả với c/k . Bài tập 3: Chọn cho HS làm bài 3b. GV nêu yêu cầu, HS làm bài vào bảng con,chữa bài: nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ 4. Củng cố, dặn dò( 5p) GV nhận xét tiết học, khen những em có bài viết đẹp nhắc nhở những em viết chưa đạt. ________________________________________ Toán 11 trừ đi một số: 11- 5 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Học sinh tự lập bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5. học thuộc bảng trừ. - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính - Củng cố về thành phần, tên gọi và kêt quả của phép trừ. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5. Bài tập cần làm bài1a, bài2, bài4. II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng cài III. Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ :5phút + HS 1 : Đặt tính rồi tính : 30 – 8 ; 40 – 18 + HS 2 : Tìm x : x + 14 = 60 ; 12 + x = 30 - GV nhận xét – ghi điểm . B- Bài mới : 1. Giới thiệu bài ( 2 p ) 2 . Hướng dẫn thực hiện bảng trừ dạng: 11 – 5và lập bảng trừ 11 trừ đi một số: 10 phút - Lấy 1 bó và 1 que tính. Có bao nhiêu que tính? Giáo viên ghi 11 lên bảng - Bớt đi 5 que tính( giáo viên viết 5 dới 11) còn bao nhiêu que tính? - Học sinh thao tác tren que tính tìm kết quả - Muốn biết 11 que bớt 5 que còn bao nhiêu em làm tính gì? Giáo viên ghi phép trừ, kẻ ngang - Học sinh nêu kết quả. - Giáo viên hướng dẫn đặt tính 11 5 6 - Học sinh lập bảng cộng bằng que tính và cho 1 số HS xung phong đọc thuộc. 3.Thực hành:15 phút Bài 1: HS nêu yêu cầu bài : Tính nhẩm HS tính nhẩm theo cặp . GV gọi đại diện 1 số hs nêu kết quả 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 7 + 4 = 11 6 + 5 = 11 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 GV cho hs nêu nhận xét khi thay đổi vị trí các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi . 11 - 2 = 9 11 – 8 = 3 11 – 7 = 4 11 – 6 = 5 11 –9 = 2 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 5 = 6 GV cho hs nhận xét Từ tổng 9 + 2 =11 . Lấy tổng trừ số hạng này được số hạng kia b.GV hướng dẫn hs khá giỏi hoàn thành . GV gọi 1 số hs nhẩm ngay kết quả GV nhận xét – tuyên dương Bài 2 : HS nêu y/c bài toán : Tính GV hướng dẫn hs làm vào vở Chấm chữa bài: 11 – 8 = 3 11 – 7 = 4 11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 2 = 9 Bài 3 Gv hướng dẫn hs khá giỏi làm làm bài GV gọi 3 hs lên bảng làm bài - GV nhận xét tuyên dương . 11 – 7 = 4 11 – 9 = 2 11 – 3 = 8 Bài 4: HS đọc đề toán – Cho biết bài cho biết gì ? ( Bình có 11 quả bóng , Bình cho bạn 4 quả ) . Bài toán hỏi gì ? ( Bình còn lại mấy quả ? ) GV cho hs nêu tóm tắt bài toán và giải bài vào vở Gv gọi hs chữa bài . Bài giải Số quả bóng Bình còn lại là: 11 – 4 = 7 ( quả) Đáp số: 7 quả 3.Củng cố dặn dò: 3 phút GV chấm bài nhận xét tiết học ____________________________________ Tập đọc Bưu thiếp I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được tác dụng của 2 bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. Trả lời được các câu hỏi SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi học sinh mang một bưu thiếp, một phong bì thư III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :5 phút 3 học sinh đọc bài Sáng kiến của bé Hà GV nhận xét – ghi điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 3 phút 2.Luyện đọc:15 phút - Giáo viên đọc mẫu . 1 học sinh đọc - Học sinh luyện đọc từ khó: năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận. - Đọc nối tiếp câu, đọc câu khó - Đọc từng bưu thiếp - Đọc chú giải SGK - Luyện đọc nhóm - Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:10 phút - Bưu thiếp 1 là của ai gửi cho ai? Để làm gì? ( Của cháu gửi cho ông . Để báo tin ông bà đã nhận được ….) - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? ( Ông bà gửi cho cháu ) - Để làm gì ? ( để thông tin ... chúc tết cháu ) - Bưu thiếp dùng để làm gì? ( để chúc mừng , báo tin gửi qua đường bưu điện ) - Viết một bưu thiếp để chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà.Ghi địa chỉ ở phong bì thư - Học sinh nối tiếp đọc bưu thiếp vừa viết. Cả lớp bình chọn bạn viết hay nhất 4.Củng cố dặn dò:2 phút Nêu nội dung bài? GV nhận xét tiết học __________________________________ Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng Toán 31-5 I . Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5 - Biết giải bài toán có một phép trừ, dạng 31 - 5 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. Bài tập cần làm 1(dòng1), 2(a, b) 3, 4. II. Đồ dùng dạy học Que tính III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ( 5p) HS nối tiếp đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số . GV có thể nêu bất kì GV nhận xét – tuyên dương . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài( 1p) 2. Tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 31 – 5( 10p) GV nêu bài toán: Có 31 que tính, lấy đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Cho HS nhắc lại bài toán - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? HS nêuphép tính , GV ghibảng 31 - 5 =? GV HD Hs cùng thao tác trên que tính tìm ra kết quả của 31 - 5: - Lấy 31 que tính em lấy như thế nào ? - Bớt đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Em đã bớt đi 5 que tính bằng cách nào ? HS nêu GV HD : Muốn bớt 5 que tính phải bớt 1 que tính và 4 que tính nữa, ta bớt 1 que tính rời , muốn bớt 4 que tính nữa (cho đủ 5 que tính) phải tháo một bó để có 10 que tính rời , bớt tiếp 4 que tính còn 6 que tính( như thế đã lấy1 bó 1chục và1 que tính tức là11 que tính rời ,bớt đi 5 que tính , tức là lấy11trừ đi 5 bằng 6) 2 bó 1 chục để nguyên và 6 que tính rời còn lại gộp thành 26 que tính . - Vậy 31 - 5 bằng bao nhiêu ? HS TL GV HD HS đặt tính và tính theo cột dọc: HS nêu cách đặt tính ,GV ghi bảng HD HS tính theo thứtự từ phải sang trái: 31 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết , nhớ 1 5 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 26 HS nhắc lại cách đặt tính và tính - Em hãy so sánh sự khác nhau khi nhớ ở phép trừ và khi nhớ ở phép cộng ? 3. Luyện tập( 14p) Bài 1: GV nêu yêu cầu : Tính ( dòng 1) GV nêu từng bài HS làm bảng con, kiểm tra: 51 – 8 =43 41 – 3 = 38 61 – 7 = 54 31 – 9 = 22 GV Cho HS nhắc lại cách tính một số bài Dòng 2 dành cho hs khá,giỏi GV hướng dẫn hs hoàn thành – GV gọi hs chữa bài - nhận xét : 21 – 4 = 17 71 – 6 = 65 11- 8 = 3 41 – 5 = 36 Bài 2: HS nêu yêu cầu : Tính - Muốn tính hiệu chúng ta làm phép tính gì? ( phép trừ ) HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng chữa bài: yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính a. 51 – 4 = 47 b . 21 – 6 = 15 Câu c : Dành cho gv khá giỏi ) - GV gọi hs khá , giỏi hoàn thành : 71 – 8 = 63 Bài 3: HS đọc đề bài, trả lời: - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? ( Đàn gà đẻ được 51 quả trứng , mẹ đã lấy 6 quả trứng ; Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng ) GV tóm tắt lên bảng: Đàn gà đẻ : 51 quả trứng Đã lấy : 6 quả trứng Còn lại : .........quả trứng ? HS giải vào vở, 2 em làm bảng nhóm. Chữa bài: cho HS nêu các lời giải khác nhau Đàn gà còn lại số trứng : 51 – 6 = 45 ( quả trứng ) Đáp số : 45 quả trứng Bài 4: GV vẽ hình lên bảng,nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: Đoạn thẳng AB cắt đọan thẳng CD tại điểm O C B | O | 3. Củng cố, dặn dò ( 5p) | | G V nhận xét tiết học A D ________________________________ Luyện từ và câu từ ngữ về họ hàng. dấu chấm, dấu chấm hỏi I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng(BT1, 2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình , họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội và họ ngoại (BT3) - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ iii. Hoạt động dạy học A. Bài cũ( 5p) - Nêu một từ chỉ hoạt động hoặc trạng thái rồi đặt câu với từ đó. - GV nhận xét – Ghi điểm . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài( 1p) 2. HD làm bài tập ( ( 24p) Bài tập 1: HS đọc yêu cầu, GV HD HS nắm đề bài. yêu cầu HS mở truyện Sáng kiến của bé Hà ,đọc thầm thảo luận nhóm đôi viết ra vở nháp những từ chỉ người trong gia đình họ hàng. HS nêu kết quả, GV ghi lên bảng. Kết quả: bố,ông, bà, con, mẹ,cụ già , cô, chú, con cháu, cháu. HS đọc lại . Bài tập 2: HS đọc yêu cầu: Kể thêm các từ người trong gia đình ,họ hàng mà em biết Hai em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở, chữa bài Kết quả: con dâu, con rể, cậu ,dì... Bài tập 3: GV nêu yêu cầu, HD HS nắm đề bài: Họ nội là những người họ hàng về đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ GV chia bảng thành 2 cột tổ chức cho ba tổ thi tiếp sức viết các từ theo yêu cầu đề bài Kết quả: Họ nội Họ ngoại ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô,..... ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, gì ... GV giải thích thêm cách xưng hô của người dân địa phương khác với nơi khác VD: cô - o, thím – mợ GV nhận xét – tuyên dương . Bài 4: 1 HS khá đọc truyện vui trong bài . GV hỏi : Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? ( Cuối câu hỏi ) HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở, 2 em làm bảng nhóm.Chữa bài: (. - ? - . ) Kết quả ( ô trống thứ nhất và thứ 3 điền dấu chấm , ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi ) - GV chấm bài nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò( 5p) - Kể một số từ chỉ gia đình họ hàng ? GV nhận xét tiết học _______________________________________ Thủ công Thầy Chính dạy _______________________________________ Tự nhiên và xã hội Ôn tập : con người và sức khoẻ I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch - HS K, G nêu được tác dụng của ba sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ III . Hoạt động dạy học A. Bài cũ( 5p) - Trứng giun xâm nhập vào cơ thể người bằng cách nào? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? GV nhận xét – ghi điểm . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài( 1p) 2. Các hoạt động HĐ1: Xem cử động nói tên cấc cơ, xương và khớp xương.(11p) Gv tổ chức cho HS theo nhóm đôi đứng dậy làm một số động tác và nói vơí nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động . HS trình bày trước lớp - Kể tên các cơ ? - Kể tên các xương và khớp xương ? - Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt ? HĐ2: Trò chơi "Thi hùng biện" ( 13p) GV chuẩn bị sẵ một số câu hỏi trên phiếu: - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoả mạnh và chóng lớn ? - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? - Phải làm gì để ăn sạch ? - Phải làm gì để uống sạch ? - Ăn uống sạch sẽ có lợi ích gì ? - Làm thế nào để phòng bệnh giun ?... Chia lớp thành ba nhóm cử đại diện lên bốc thăm câu hỏi, thảo luận , đại diện nhóm lên trình bày, GV làm trọng tài nhận xét xem nhóm nào có câu trả lời đúng và hay nhóm đó thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò( 5p) GV nhắc HS ăn, uống sạch sẽ để cơ thể khoẻ mạnh GV nhận xét tiết học,dặn dò –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 6 ngày 15 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng Chính tả( Nghe viết) ông và cháu I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả .Trình bày đúng hai khổ thơ - Làm được các bài tập chính tả(BT2, BT3 a / b) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III . Hoạt động dạy học A. Bài cũ ( 5p) 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con 2 từ: nghỉ học , lo nghĩ Gv nhận xét – ghi điểm . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài( 1p) 2. HD nghe viết( 15p) GV đọc bài, 2 HS đọc lại. Yêu cầu HS trả lời: - Bài thơ có tên là gì ? ( Ông cháu ) - Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông không ? ( không đúng . Ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi ) - Dấu hai chấm , dấu ngoặc kép được đặt ở các câu thơ nào ? ( Cháu vỗ tay hoan hô : ; Bế cháu ông thủu thỉ : ; Ông thua cháu , ông nhỉ ! ; “ Cháu khoẻ …rạng sáng”. HS luyện viết bảng con một số từ đễ viết sai : vật, keo, thua, hoan hô, chiều,... - Nêu cách trình bày bài viết ? ( Bài thơ có 2 khổ . Khi viết lùi khoảng 3 ô li ) GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV nhắc HS cách cầm bút và tư thế ngồi viết bài Chấm , nhận xét một số bài. Kết hợp cho HS đổi chéo vở soát lỗi. 3. HD làm bài tập chính tả.( 9p) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. GV mở bảng phụ quy tắc viết c / k HS đọc, ghi nhớ GV chia lớp thành hai nhóm thi tiếp sức viết các có âm đầu c / k Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc VD : càng , cò , công , cũng , cam , căng …, kẻ , kẽ , kèn , kiến , kiếm … Bài tập 3: Chọn cho HS làm bài 3b. GV nêu yêu cầu, HS làm bài vào vở, nối tiếp nêu kết quả: dạy bảo, cơn bão lặng lẽ, số lẻ mạnh mẽ, sứt mẻ áo vải, vương vãi 4. Củng cố, dặn dò( 5p) GV nhận xét tiết học, khen những em có bài viết đẹp nhắc nhở những em viết chưa đạt. ________________________________________ Toán 51-15 I . Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ô li) - HS làm được các bài tập 1(cột 1, 2, 3), 2(a, b) , 4. II. Đồ dùng dạy học Que tính III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ( 5p) Đặt tính và tính hiệu biết số bị trừ và số trừ là: 81 và 3, 91 và 6 , 51 và 9 GV nhận xét – ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài(1p) 2. Tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 31 – 5(10p) GV nêu bài toán: Có 51 que tính, lấy đi 15 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Cho HS nhắc lại bài toán - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? HS nêu phép tính , GV chiếu bảng 51 - 15 =? GV HD HS cùng thao tác trên que tính tìm ra kết quả của 51 - 15: - Lấy 51 que tính em lấy như thế nào ? - Bớt đi 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Em đã bớt đi 15 que tính bằng cách nào ? HS nêu GV HD : Bớt 15 que tính tức là bớt 1 bó 1 chục và 5 que tính rời Muốn bớt 5 que tính phải bớt 1 que tính và 4 que tính nữa, ta bớt 1 que tính rời , muốn bớt 4 que tính nữa (cho đủ 5 que tính) phải tháo một bó để có 10 que tính rời , bớt tiếp 4 que tính còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1chục và 6 que tính rời nữa). GV chiếu Để bớt tiếp 1 chục que tính ta lấy tiếp một bó 1 chục que tính nữa . Như thế lấy 1 bó 1 chục lấy tiếp 1bó 1 chục nữa là lấy đi "1 thêm 1 bằng 2 ": bó 1 chục que tính, 5 bó 1 chục bớt 2 bó 1 chục còn 3 bó 1chục tức là còn 3 chục que tính nữa. GV chiếu Cuối cùng còn lại 3 bó 1 chục và 6 que tính, tức là 36 que tính Vậy 51- 15 bằng bao nhiêu? HS nêu GV ghi bảng GV HD HS đặt tính và tính theo cột dọc: HS nêu cách đặt tính ,GV chiếu bảng HD HS tính theo thứ tự từ phải sang trái:HS nêu GV chiếu lên bảng - 51 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 , nhớ 1 15 1 thêm 1 bằng 2 36 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính - Em hãy so sánh sự khác nhau khi nhớ ở phép trừ và khi nhớ ở phép cộng ? 3. Luyện tập( 14p) Bài 1: GV nêu yêu cầu Tính GV nêu từng bài - HS làm bảng con cột 1,2,3 : 81 – 46 = 5 31 – 17 = 4 51 – 19 = 32 41 – 12 = 29 71 – 26 = 45 GV kiểm tra: Cho HS nhắc lại cách tính một số bài Cột 4 , 5 gv gọi hs khá giỏi hoàn thành 71 – 38 = 38 61 – 25 = 36 91 – 49 = 42 81 – 55 = 26 GV nhận xét – tuyên dương . Bài 2: HS nêu yêu cầu - Muốn tính hiệu chúng ta làm phép tính gì? ( phép trừ ) HS làm bài vào vở câu a, b ; 2 em lên bảng chữa bài: yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính . Câu c dành cho hs khá giỏi . 81 51 91 - - - 44 26 9 37 25 82 Bài 4: GV HD HS chấm điểm vào vở và nối để được hình tam giác Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi GV gọi 3 hs lên bảng làm bài A, x + 16 = 41 b, x + 34 = 81 c, 19 + x = 61 X = 41 – 16 x = 81 – 34 x = 61 – 19 X = 25 x = 47 x = 42 3. Củng cố, dặn dò (5p) G V nhận xét tiết học ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn kể về người thân I. Mục tiêu - Biết kể về ông bà hoặc người thân , dựa theo câu hỏi gợi ý(BT1) - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2) GDKNS: - Tự nhận thức bản thân ( Thông qua BT1,2) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, tranh minh hoạ III . Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài( 1p) 2. HD làm bài tập( 29p) Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý GV nhắc HS : câu hỏi chỉ gợi ý các em kể chứ không phải trả lời câu hỏi - Em sẽ kể về ai ? - Năm nay ông ( bà) của em bao nhiêu tuổi ? - Ông, bà của em làm nghề gì ? - Ông, bà của em yêu quý , chăm sóc em như thế nào? - Tình cảmcủa em đối với ông , bà như thế nào ? Gọi 1 em khá kể trước lớp, nhận xét Tổ chức cho HS luyện kể trong nhóm đôi. Thi kể trước lớp, nhận xét GV nhận xét – tuyên dương . Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc: bài tập yêu cầu viết lại những gì em vừa nói ở bài tập 1 Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng HS viết bài vào vở, 2 em làm bảng nhóm, chữa bài GV chấm bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò( 5p) GV nhận xét tiết học, dạn HS thực hành quan tâm chăm sóc ông bà, người thân ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Hoạt động tập thể: sơ kết tuần 9- kế hoạch tuần 10 A. Mục tiêu - Giúp HS nhận xét đánh giá những việc làm trong tuần 10 - Chỉnh đốn nề nếp học tập - Biết được kế hoạch tuần 11 B. hoạt động trên lớp 1. Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. Cả lớp lắng nghe: + Về mặt học tập: Nêu những mặt tốt đã đạt được và cả những mặt còn hạn chế, cần khắc phục + Về nền nếp thể dục, sinh hoạt Sao: Nêu những việc đã làm được và những việc chưa làm được, cần tiến hành vào thời gian tiếp theo. + Về vệ sinh, trực nhật: Nhận xét cả vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp: Tuyên dương những cá nhân điển hình, xuất sắc trong phong trào vệ sinh, trực nhật. 2. Nhận xét của GV - GV chốt lại những ưu điểm, hạn chế của lớp trong tuần qua. - Nhắc HS có phương pháp học tập ở lớp và ở nhà phù hợp Khen ngợi, tuyên dương một số em: Nhắc nhở một số em: - GV phổ biến kế hoạch tuần tới. + Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 11. + Duy trì nền nếp sinh hoạt Sao và sinh hoạt 15 phút đầu giờ. + Tăng cường công tác vệ sinh, trực nhật. + Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, viết chữ đẹp. Tổng kết tiết học. __________________________________ Buổi chiều luyện tiếng việt LT&C: từ ngữ về họ hàng. dấu chấm, dấu chấm hỏi. I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức về từ ngữ về họ hàng, dấu chấm, dấu chấm hỏi II. Hoạt động dạy học Hoạt động1: GV hướng dẫn HS làm bài tập- Chấm- Chữa bài: ( 30p) Bài 1: Viết những từ chỉ n

File đính kèm:

  • doclop2 tuan 10.doc