Giáo án cả năm Vật lý 8

Bài1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Biết : vật chuyển động, vật đứng yên.

 Hiểu: vật mốc , chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động.

 Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động.

2. Kỷ năng :giải thích các hiện tượng

3. Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm

II-CHUẨN BỊ: GV:tranh hình 1.1, 1.2, 1.3. Bảng phụ ghi bài tập 1.1, 1.2 trang 3 SBT.

 

doc50 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án cả năm Vật lý 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23/08/2009 Chương I : CƠ HỌC Tiết :1 Tuần:1 Bài1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết : vật chuyển động, vật đứng yên. Hiểu: vật mốc , chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động. Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động. Kỷ năng :giải thích các hiện tượng Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II-CHUẨN BỊ: GV:tranh hình 1.1, 1.2, 1.3. Bảng phụ ghi bài tập 1.1, 1.2 trang 3 SBT. HS xem bài trước ở nhà III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2ph 13ph 10ph 5ph 15ph HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: -Giới thiệu chung chương cơ học. -Đặt v/đ: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải M.Trời chuyển động còn T.Đất đứng yên không? HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Yêu cầu HS thảo luận câu C1 Vị trí các vật đó có thay đổi không? Thay đổi so với vật nào? àgiới thiệu vật mốc Gọi HS trả lời câu C2,C3 Yêu cầu HS cho ví dụ về đứng yên HĐ3:Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: Cho Hs xem hình 1.2 Khi tàu rời khỏi nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên so với nhà ga, toa tàu? Cho HS điền từ vào phần nhận xét Trả lời C4,C5 cho HS chỉ rõ vật mốc Gọi HS trả lời C7 Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc gì? Khi không nêu vật mốc thì hiểu đã chọn vật mốc là một vật gắn với Trái Đất HĐ4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp: Cho Hs xem tranh hình 1.3 Thông báo các dạng chuyển động như SGK Để phân biệt chuyển động ta dựa vào đâu? Yêu cầu HS hồn thành C9 HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dò: Hướng dẫn Hs trả lời câu C10, C11 Cho Hs xem bảng phụ câu 1.1, 1.2 sách bài tập Chuyển động cơ học là gì? Ví dụ. Ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác? *Về nhà: Bài tập 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem “có thể em chưa biết”. Chuẩn bị bài “Vận tốc” HS đọc các câu hỏi SGK ở đầu chương. HS xem hình 1.1 I-Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? HS thảo luận nhóm. Từng nhóm cho biết các vật(ô tô, chiếc thuyền, đám mây, )chuyển động hay đứng yên. Cho ví dụ theo câu hỏi C2, C3 C3: vật không thay đổi vị trí với một vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên. Cho ví dụ về đứng yên Để biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. II-Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời từng câu: C4 :hành khách chuyển động C5:hành khách đứng yên C6:(1) đối với vật này (2) đứng yên Trả lời C7 Hòan thành C8: M.Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái đất. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. III-Một số chuyển động thường gặp: HS tìm hiểu thông tin về các dạng chuyển động Quỹ đạo chuyển động Hồn thành C9 IV-Vận dụng: HS làm C10,C11 C10:các vật (ô tô, người lái xe, người đứng bên đường, cột điện) -Hs trả lời câu 1.1 (c) , 1.2 (a) -Hs trả lời câu hỏi IV-RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:25/08/2009 Tiết :2 Tuần:2 Bài2: VẬN TỐC I-MỤC TIÊU: Kiến thức Biết : vật chuyển động nhanh, chậm Hiểu: vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Y nghĩa khái niệm vận tốc Vận dụng :công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động. Kỷ năng :tính tốn, áp dụng công thức tính Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II-CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bảng 2.1, bài tập 2.1 SBT. Tranh vẽ tốc kế III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5ph 25ph 15ph HĐ1: Tổ chức tình huống học tập, kiểm tra bài cũ: - Chuyển động cơ học là gì? BT 1.3 -Đặt v/đ: làm thế nào để biết sự nhanh chậm của chuyển động HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc? Cho HS xem bảng 2.1 Yêu cầu HS thảo luận câu C1,C2,C3 Từ C1,C2 à”quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc” Cùng một đơn vị thời gian, cho HS so sánh độ dài đoạn đường chạy được của mỗi HS Từ đó cho HS rút ra công thức tính vận tốc Cho biết từng đại lượng trong thức? -Từ công thức trên cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị nào? -Cho biết đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian? -Yêu cầu HS trả lời C4 -Giới thiệu tốc kế hình 2.2 HĐ3: Vận dụng, củng cố, dặn dò: -Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5,C6,C7,C8 -Yêu cầu Hs làm bài 2.1 SBT -Hs nhắc lại ghi nhớ * Về nhà:bài tập 2.2,2.3,2.4, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài “Chuyển động đều-chuyển động không đều” 1 HS lên bảng I-Vận tốc là gì? -HS thảo luận nhóm C1,C2,C3. C1:bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn C2: C3:(1) nhanh ;(2) chậm;(3) quãng đường đi được;(4) đơn vị Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc. - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II-Côngthức tính vận tốc: v: vận tốc v = s:quãng đường t: thời gian III-Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị của vận tốc là m/s và km/h 1km/h = m/s *Chú ý:Nút là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải. 1nút=1,852 km/h=0,514m/s -Độ dài một hải lý là 1,852km C4:đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s. C5:a) Mỗi giờ ôtô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b) Vận tốc ôtô: v = 36km/h = = 10m/s. Vận tốc xe đạp: v = 10,8km/h == 3m/s Vận tốc tàu hoả v=10m/s. Ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm hơn. C6 : t =1,5h v = = = 54km/h == 15m/s s =81km Chỉ so sánh số đo vận tốc khi qui về cùng cùng loại đơn vị vận tốc. v = ?km/h, ? m/s s = ? km Ngày soạn:06/09/2009 Tiết :3 Tuần:3 Bài3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết : chuyển động của các vật có vận tốc khác nhau. Hiểu: chuyển động đều, chuyển động không đều. Đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Tính vận tốc trung bình trên một quãng đường. Kỷ năng :mô tả thí nghiệm và dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi trong bài. Ap dụng công thức tính vận tốc. Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ (TN hình 3.1) III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: KIỂM TRA 15’: ĐỀ: 1) 5m/s = .km/h 10km/h = .m/s 2) Công thức tính vận tốc? v = 15km/h t =10 ph= h (2đ) S =? Quãng đường người đó đi được: S = v.t (2đ) S = 15. (1đ) S = 2,5 km (1đ) 3) Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h trong thời gian 10 phút. Tính quãng đường người đó đi được? ĐÁP ÁN: 1) 5m/s = 18km/h (1đ) 10km/h = 2,78m/s (1đ) 2) Công thức: (1đ) v: vận tốc S: quãng đường đi được (1đ) t: thời gian Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌC 15ph 15ph 10ph 5ph HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: (Cho HS làm kiểm tra 15 phút) - Đặt vấn đề như SGKàcho HS tìm thí dụ về hai loại chuển động này HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều: -Khi xe máy, xe ôtô chạy trên đường vận tốc có thay đổi không?- Giới thiệu thí nghiệm hình 3.1. -Cho HS ghi kết quả đo được lên bảng 3.1 - Cho HS rút ra nhận xét . - Từ nhận xét trên GV thông báo định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. - GV nhận xét. HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều -Từ kết quả thí nghiệm H3.1 cho HS tính quãng đường khi bánh xe đi trong mỗi giây(AB, BC, CD ) -Hướng dẫn HS tìm khái niệm vận tốc trung bình. - Nêu được đặc điểm củavận tốc trung bình. -Hướng dẫn HS tìm hiểu và trả lời câu C3 HĐ4: Vận dụng, củng cố: - Hướng dẫn HS trả lời câu C4, C5, C6, C7 SGK - GV dánh giá lại - Định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình? *Về nhà:bài tập3.1, 3.2, 3.3, 3.4, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài “Biểu diễn lực” I-Chuyển động đều và chuyển động không đều: -Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. II-Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: - Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây, vật chuyển động được bao nhiêu mét thì đó là vận tốc trung bình của chuyển động . - Vận tốc trung bình trên các quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau. - Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường khác trung bình cộng của các vận tốc trên cả đoạn đường - Vận tốc trung bình tính theo công thức:vtb = III-Vận dụng: C4 C5 C6 C7 Vận tốc trung bình trên đường dốc: vtb1 = = = 4m/s Vận tốc trung bình trên đường ngang: vtb2 = ==2,5m/s Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường: vtb ===3,3m/s C5: s 1= 120m t1=30s s2 = 60m t2 = 24s vtb1=? vtb2=? vtb =? IV-RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:14/09/2009 Tiết :4 Tuần:4 Bài4: BIỂU DIỄN LỰC I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết : lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm thay đổi chuyển động Hiểu: lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực Vận dụng :biểu diễn được các lực, diễn tả được các yếu tố của lực. Kỷ năng :vẽ vectơ biểu diễn lực Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tính cẩn thận. II-CHUẨN BỊ: xe con, thanh thép, nam châm, giá đở (H4.1); H4.2 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌC 5ph 2ph 10ph 14ph 14ph HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: 1/Kiểm tra:Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? Vận tốc của chuyển động không đều được tính như thế nào? BT 3.1 2/Tình huống: Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động. Vậy lực và vận tốc có liên quan nào không? -Ví dụ: Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng dần nhờ tác dụng nào Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc. HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc: + Lực có thể làm vật biến dạng + Lực có thể làm thay đổi chuyển động => nghĩa là lực làm thay đổi vận tốc - Yêu cầu HS cho một số ví dụ - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 4.1 và quan sát hiện tượng hình 4.2 HĐ3: Thông báo đặc điểm lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ: -Thông báo: + lực là đại lượng vectơ + cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực - Nhấn mạnh : + Lực có 3 yếu tố. Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này(điểm đặt, phương chiều, độ lớn) + Cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố này. - Vectơ lực được kí hiệu bằng ( có mũi tên ở trên). - Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên ở trên) - Cho HS xem ví dụ SGK (H4.3) HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS tóm tắt hai nội dung cơ bản - Hướng dẫn HS trả lời câu C2, C3 và tổ chức thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thuộc phần ghi nhớ Củng cố, dặn dò: - Lực là đại lượng vectơ, vậy biểu diễn lực như thế nào? - Về nhà học bài và làm bài tập 4.1--> 4.5 SGK, chuẩn bị bài “Sự cân bằng lực, quán tính” Chuyển động đều, không đều (5đ) Công thức (3đ) 3.1 C (2đ) I- Khái niệm lực: - Lực có thể làm: biến dạng vật, thay đổi chuyển động. II- Biểu diễn lực: 1/ Lực là một đại lượng vectơ: - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. 2/ Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a- Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn bằng mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b- Vectơ lực được kí hiệu bằng ( có mũi tên). Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên) III-Vận dụng: 10N C2: A B 5000N C3:a) : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1=20N b) : điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2=30N c) : điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên (như hình vẽ), cường độ lực F3=30N . IV-RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:20/09/2009 Tiết :5 Tuần:5 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết: được hai lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng vec tơ. Biết được quán tính. Hiểu: tác dụng của lực cân bằng khi vật đứng yên và khi chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra để khẳng định :’’vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. Vận dụng: để nêu mốt số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. Kỷ năng: chính xác khi biểu diễn hai lực trên một vật, tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. Hứng thú:khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm như hình 5.3 và 5.4 SGK. Tranh vẽ 5.1, hình vẽ để biểu diễn các lực ở hình 5.2. Xe con, búp bê. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌC 3ph HĐ 1:Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập: -Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn như thế nào? biểu diễn lực của vật có phương nằm A 10N 2ph 15ph 15ph 10ph ngang, chiều sang phải có độ lớn bằng 20N Tổ chức tình huống: - Dựa vào hình 5.1 để đặt vấn đề . - Ghi câu trả lời của HS lên góc bảng. HĐ2:Tìm hiểu về lực cân bằng: GV treo hình vẽ sẳn ở hình 5.2 -Gọi HS biểu diễn các lực H.5.2 -Các lực tác dụng có cân bằng nhau không? -Lúc này các vật đó chuyển động hay đứng yên? -Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào? -Yêu cầu HS trả lời câu C1 -Hai lực cân bằng là gì? -Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên có làm vân tốc của vật đó thay đổi không? -Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của lực cân bằng thì hai lực này có làm vận tốc của vật thay đổi không? -Giới thiệu thí nghiệm A-tút -Làm thí nghiệm như hình 5.3 -Hướng dẫn hs trả lời C2,C3,C4 -Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? HĐ3:Tìm hiểu về quán tính Tạo tình huống:ô tô, tàu hoả, xe máy bắt đầu chuyển động có đạt vận tốc lớn ngay được không? -Khi thắng gấp xe có dừng lại ngay được không? -Tìm thí dụ tương tự trong thực tế ? -Qua những thí dụ trên ta có nhận xét gì? -GV thông báo tiếp :vì mọi vật đều có quán tính HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò: -Hướng dẫn HS hoạt động nhóm câu C6, C7 -Lần lượt cho HS trả lời các mục trong C8 -Nếu còn thời gian GV làm thực hành mục e trong câu C8 -Gợi ý cho HS nêu thêm ứng dụng của quán tính trong thực tế. *Củng cố: -Hai lực cân bằng nhau là hai lực như thế nào? - Khi có lực cân bằng vật đang đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế nào? -Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào? * Về nhà: -Học kỹ phần ghi nhớ(nội dung ghi bài) -Làm các bài tập trong sách bài tập -Tham khảo mục //có thể em chưa biết// -Xem bài ‘’Lực ma sát’’ 1N 0.5N I- Lực cân bằng: 2.5N 1.Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a) Thí nghiệm kiểm tra: (SGK) b) Kết luận:Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. II-Quán tính: -Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. III- Vận dụng: C6:búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe,chân búp bê chuyển động cùng xe, do quán tính nên đầu và thân búp bê chưa kịp chuyển động C7:búp bê ngã về phía trước.Xe dừng lai, chân búp bê dừng lai cùng xe ,do quán tính nên thân búp bê còn chuyển động về trước. C8: Do quán tính: a- nên hành khách không thể đổi hướng theo xe kịp b-thân người tiếp tục chuyển động đi xuống c-mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút d-đầu búa tiếp tục chuyển động nên ngập vào cán búa e-cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật mạnh giấy ra khỏi cốc Ngày soạn:25/9/2009 Tiết :6 Tuần:6 Bài6: LỰC MA SÁT I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được lực ma sát Hiểu: ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại Vận dụng: phát hiện ma sát nghỉ bằng thí nghiệm, phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và kỹ thuật. Cách khắc phục tai hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, phân tích. Thái độ: hứng thú làm thí nghiệm, hợp tác hoạt động nhóm II-CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm H6.2 cho mỗi nhóm(lực kế, máng gỗ, quả cân); ổ bi, tranh H6.2, 6.3, 6.4, 6.5 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG 5ph 2ph 18ph 10ph 10ph HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: * Kiểm tra bài cũ: HS1: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Búp bê đang đứng yên trên xe, bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? HS2: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Đẩy xe cùng búpbê chuyển động rồi bất chợt dừng lại. Búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? *Tổ chức tình huống: Đặt vấn đề như phần mở bài SGK HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát: -Khi nào có lực ma sát? Các loại ma sát thường gặp? -GV cho ví dụ: khi thắng xe, kéo một vật trên mặt đường (ta thấy có lực cản trở chuyển động khi cọ sát lên vật khác -> ma sát trượt) -Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? -Kể một số thí dụ về về ma sát trượt? -Tương tự GV cung cấp thí dụ rồi phân tích sự xuất hiện , đặc điểm của ma sát lăn, ma sát nghỉ. Yêu cầu HS trả lời C3 Cho Hs làm thí nghiệm theo nhóm H6.2 , trả lời câu hỏi C4 -> ma sát nghỉ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Kể ra một số ví dụ về ma sát nghỉ? HĐ3: Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật: -Cho HS xem H6.3, yêu cầu HS trả lời câu C6 -Cho HS kể từng loại ma sát và cách khắc phục -Tương tự cho HS xem H6.4, yêu cầu HS phát hiện ích lợi của ma sát trong từng trường hợp HĐ4: Vận dụng, củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu C8, C9 -Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? -Lực ma sát khi nào có lợi, khi nào có hại? -Về nhà học bài theo phần ghi nhớ, làm bài tập 6.1 -> 6.5 SBT I-Khi nào có lực ma sát: 1/ Lực ma sát trượt: -Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác Ví dụ: khi thắng nhanh, bánh xe trượt trên mặt đường 2/ Lực ma sát lăn: -Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác Ví dụ: bánh xe quay trên mặt đường 3/ Lực ma sát nghỉ: -Lưc ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác Ví dụ: dùng lực kéo vật nặng trên đường nhưng vật không dịch chuyển II-Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật: 1/Lực ma sát có thể có hại Có thể gây cản trở chuyển động Ví dụ: H6.3 2/Lực ma sát có thể có lợi: Khi làm những công việc cần có lực ma sát Ví dụ: viết bảng III-Vận dụng: C8: a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát này có ích. b) lực ma sát giữa đường và lớp ôtô nhỏ, bánh xe bị quay trươtï trên đường. Trường hợp này cần lực ma sát -> ma sát có lợi. c) Giày mòn do ma sát giữa đường và giày. Lực ma sát trong trương hợp này có hại. d) Khía rảnh mặt lớp ôtô sâu hơn lớp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lớp với mặt đường. Ma sát này có lợi e) Bôi nhựa thông để tăng ma sát. C9: Tiết :9 Tuần:9 Bài7: ÁP SUẤT Ngày soạn:15/10/2009 I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết: áp lưcï là lưcï ép có phương vuông góc mặt bị ép Hiểu được áp suất phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép, công thức tính áp suất, đơn vị áp suất. Vận dụng công thức tính áp suất. Cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống , giải thích một số hiện tượng đơn giản thương gặp. Kỹ năng khéo léo khi đặt viên gạch làm TN H7.4 Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: -Tranh H7.1, 7.2, 7.3 - Mỗi nhóm 1 chậu đựng cát hạt nhỏ( hoặc bột mì), 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhựt ( hoặc 3 miếng gỗ) III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌC 5ph 10ph 15ph 8ph 7ph HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: Kiểm tra bài cũ: phân biệt lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? Cho ví dụ về lực ma sát? Tổ chức tình huống như SGK HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực: Cho HS xem H7.2 : người, tủ, tác dụng lên nhà những lực như thế nào? Những lực đó gọi là áp lực. Vậy áp lực là gì? Yêu cầu HS trả lời câu C1 Hướng dẫn HS tìm ví dụ khác HĐ3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc những yếu tố nào? -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như H7.4 về sự phụ thuộc của áp suất vào F và S Muốn biết sự phụ thuộc của áp suất (p) vào diện tích (S) phải làm TN thế nào? Muốn biết sự phụ thuộc của áp suất (p) vào F thì phải làm TN thế nào? Cho các nhóm làm TN, đại diện nhóm điền vào bảng 7.1 Từ TN trên rút ra kết luận gì? (C3) HĐ4: Giới thiệu công thức tính áp suất p: Thông báo khái niệm áp suất và công thức tính áp suất Yêu cầu HS cho biết tên, đơn vị từng đại lượng F, S Dựa vào công thức => đơn vị của áp suất Thông báo đơn vị paxcan (Pa) HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dò: * Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời C4, C5 Cho 2 nhóm trình bày G cho HS nhận xét và ghi lời giải đúng *Gọi HS nhắc lại: Aùp lực là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? C5: Fx =340000N Sx =1.5m2 Fo =20000N So =250cm2 So sánh px và po *Dặn dò: Học bài, đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập 7.1 à 7.6 I- Ap lực là gì? -Ap lực là lực ép có phương vuông góc với mẵt bị ép Ví dụ: áp lực của người, tủ, bàn ghế tác dụng lên nền nhà II- Ap suất: 1/ Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Aùp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1 Kết luận: Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ 2/ Công thức tính áp suất: -Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép p = -Nếu F =1N; S= 1m2 thì p = 1N/m2 =1Pa Vậy: Đơn vị áp suất là N/m2 gọi là paxcan (Pa) 1Pa = 1N/m2 III-Vận dụng: -C4: lưỡi dao càng mõng thì dao càng sắc, vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp suất càng lớn (dao dễ cắt gọt các vật) -C5 -Aùp suất của xe tăng lên mặt đường: px = = =226666,6 N/m2 -Aùp suất của ôtô lên mặt đường: po = = 800000 N/m2 px xe tăng chạy được trên đất mềm Máy kéo nặng hơn ôtô nhưng chạy được trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ. Còn ôtô dùng bánh (diện tích bị ép nhỏ) nên áp suất gây bởi trọng lượng của ôtô lớn hơn. Tiết :8 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài8: ÁP SUẤTCHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết áp suất của vật rắn tác dụng theo phương của lực Hiểu: áp suất chất lỏng gây ra theo mọi phương; hiểu công thức tính áp suất chất lỏng, nguyên tắc bình thông nhau, các đại lượng và đơn vị trong công thức Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập, vận dụng nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thừơng gặp Kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng. Thái độ cẩn thận , tích cực khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: -Bình thông nhau, hình 8.2, 8.7, 8.8 - Mỗi nhóm :dụng cụ TN H8.3, 8.4( bình trụ có đáy C và lỗ A,B bịt màng cao su mõng,bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy) III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC 5ph 10ph 10ph 5ph 10ph 5ph HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: +Tác dụng của áp suất phụ thuộc những yếu tố nào? Công thức, đơn vị tính áp suất ? +Khi bơi dưới nước ta có cảm giác gì ở lồng ngực? Do đâu ta có cảm giác đó? - Gọi HS đọc thông tin ở đầu bài HĐ2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và thành bình (TN 1): Giới thiệu dụng cụ và nêu mục đích thí nghiệm H8.3 Cho HS dự đốn kết quả TN cho Hs tiến hành TN để kiểm chứng điều vừa dự đốn àCho HS nhận xét , trả lời C1, C2 Rút lại nhận xét đúng cho HS ghi vào vở Cho HS chừa chổ trống vẽ H8.3 Trong lòng chất lỏng có gây áp suất không? => thí nghiệm 2 HĐ3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng (TN 2): Mô tả TN Cho HS dự đốn kết quả Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm Nhận xét câu trả lời của HS Yêu cầu HS hồn thành kết luận qua 2 TN (G treo bảng phụ ghi câu C4) Đưa ra kết luận hồn chỉnh cho HS ghi vào vở HĐ4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng: -Dựa vào công thức tính áp suất p = yêu cầu HS chứng minh công thức p = h. d - Lưu ý HS: - h là độ cao cột chất lỏng tính từ điểm cần tính áp suất tới mặt thống chất lỏng -Aùp suất tại những điểm trên cùng mặt phẳng nằm ngang khi chất lỏng đứng yên đều bằng nhau HĐ5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau: Cho HS xem bình thông nhau Cho HS xem H8.6 Cho HS làm TN HĐ6: Vận dụng, củng cố, dặn dò: * Yêu cầu HS trả lời C6 C7 cho HS thảo luận nhómàđại diện nhóm trả lời Cho HS xem H8.7, 8.8, gọi HS trả lời C8, C9 *Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ *Dặn dò: học bài, đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập 8.1à 8.6 SBT - Hs lên bảng trả lời

File đính kèm:

  • docgiao an ly 8(5).doc
Giáo án liên quan