2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.(3a)
III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề
2: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC,
cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại.
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì ?
-Hỏi:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK.
GV viết bảng SABCD = SADK
Hỏi: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV viết bảng :
Hỏi: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK.
Hỏi: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- GV viềt bảng :
3. Rút ra quy tắc, công thức
- Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính diện tích hình thang.
GV chốt quy tắc
Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo.
23 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Đàm Ngân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2016
MĨ THUẬT:
(G.V chuyên trách)
.
TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾT 1)
I.Mục tiêu :
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk.
-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.
II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng sách vở HKII
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
-Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
-Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch
-Gv viết lên bảng các từ : phắc-tuya, Sa-xơ-lu-lô-ba, Phú Lãng Sa
-Tổ chức cho HS tiếp nối nhau từng đoạn trong phần trích vở kịch.
+GV kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch
Tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc thầm trích đoạn kịch và lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập vào nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy ?
-GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng của HS.
-Hướng dẫn HS nêu nội dung của trích đoạn kịch
-Gv ghi nội dung lên bảng.
Đọc diễn cảm :
-GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1-2 đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai:
+GV đọc mẫu đoạn kịch.
+ Từng tốp HS phân vai luyện đọc
+ Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
-Thi đọc theo cặp
- GV nhận xét, bình chọn cặp HS đọc tốt.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV hỏi HS về ý nghĩa của trích đoạn kịch
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kich; chuẩn bị dựng lại hoạt cảnh trên; đọc trước màn 2 của vở kịch: Người công dân số Một.
-Hát
-Cả lớp
-Hs nghe
-1 HS đọc
-Lắng nghe
-Cả lớp luyện đọc
-HS tiếp nối nhau đọc :
+ HS1: đoạn 1 (từ đầu vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?
+ HS2: đoạn 2 (từ anh Lê nàynày nữa)
+ HS3: đoạn 3 (phần còn lại).
-Hs luyện đọc theo cặp
-3 hs đọc
-HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK, cả lớp và gv nhận xét, bổ sung
-HS nêu theo gợi ý của gv
-2-3 HS đọc lại
-3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành, anh Lê, người dẫn chuyện.
-Hs nghe
* HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật
-HS luyện đọc theo cặp
-3-5 cặp thi đọc
-Lớp nhận xét, bình chọn
-1 HS nêu
-Hs nghe
......................................................................................
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác.
II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I. Ổn định lớp:
- Hát
II- Kiểm tra bài cũ
1. Nêu đặc điểm của hình thang.
- 2 HS trả lời miệng
2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.(3a)
- 2HS làm bài trên bảng.
III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề
- Nghe, ghi tựa bài
2: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC,
- HS vẽ hình thang vào nháp
-HS xác định trung điểm M của cạnh BC
cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại.
Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại.
A
M
C
H
C(B)
K(A)
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì ?
- Tam giác ADK.
-Hỏi:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK.
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
GV viết bảng SABCD = SADK
Hỏi: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV viết bảng :
SADK =
DK x AH
2
Hỏi: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK.
- Bằng nhau (đều bằng AH)
Hỏi: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- DK = AB + CD
SABCD = SADK
=
DK x AH
2
=
(DC+AB) x AH
2
(1)
- GV viềt bảng :
3. Rút ra quy tắc, công thức
- Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS nêu.
GV chốt quy tắc
Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo.
- Theo dõi
- Yêu cầu HS đọc quy tắc
- 3 HS nêu
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang.
- Học sinh viết công thức vào bảng con
S =
(a + b) x h
2
- GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo.
S là diện tích
a, b là độ dài các cạnh đáy.
h chiều cao
(a, b, h cùng đơn vị đo).
4. Luyện tập:
* Bài 1: Giúp HS vận dụng trực tiếp công thức
+ HS TB, yếu làm1a
+ HS KG làm cả bài.
GV cho HS giải vào giấy nháp và nêu kết quả. (chữa bảng lớp).
- GV nhận xét chung.
- 2 HS giải bảng (a,b).
- Cả lớp làm bảng con và nhận xét.
- + HS TB, yếu làm 1a
+ HS KG làm cả bài.
(a. 50cm2 b. 84m2 )
* Bài 2: .
a. GV yêu cầu HS tự làm
- Chốt: Công thức tính diện tích hình thang và hình thang vuông
+ HS TB, yếu làm 1a
+ HS KG làm cả bài- HS tự làm vào vở sau đó đổi bài cho nhau và chấm chéo.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông.
Bài 3: (Dành cho HSKG)
-Yêu cầu HSKG tự làm bài
- GV nhận xét,
chốt: Công thức tính DT hình thang để giải toán.
- 1 HS đọc đề.
- HS KG trả lời.
- HSKG nêu miệng cách giải. Làm vào vở
- HS khác nhận xét.
IV. Củng Cố - Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại qui tắc tính DT hình thang.
- Về nhà làm VBT. à GD: .
-1 HS nêu
- Nghe, thực hiện ở nhà.
....
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" VÀ "LÒ CÒ TIẾP SỨC".
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Trò chơi khởi động: Chạy ngược chiều theo tín hiệu.
1-2p
100 m
1-2p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Chơi trò chơi"Đua ngựa".
GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho HS chơi thử 1 lần, rồi mới chơi chính thức.
* Ôn đi đếu 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức".
Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi.
5-7p
5p
6-8p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
r
III.Kết thúc:
- Đi thường vừa đi vừa hát vừa thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn động tác đi đều.
1-2p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
....
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2016
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.Mục tiêu
-Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùngBút dạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, HD HS nghe viết
- Gv đọc bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV chấm tại lớp 5 bài viết.
- GV nhận xét chung.
2.3, HD HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ:
+ Ô 1 là chữ r , d hoặc gi.
+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng.
Bài 3a: GV HD h/s làm bài
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả, GV nhận xét sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại bài.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.”
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HS soát bài.
- HS chữa những lỗi phổ biến.
- HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả.
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
Hạt mưa mải miết trốn tìm.
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi.
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Một số em đọc bài làm.
a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi.
Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai.
......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình thang.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
- Hát
II. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 1 HS chữa bảng bài 2 (SGK).
- GV nhận xét.
- 1HS chữa bảng bài 2
- 7 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng củng cố, rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình thang. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (33’)
* Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy là a và b, chiều cao h:
+ Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số đo?
+ Các số đo thuộc loại số nào?
(- GV có thể hỏi lại qui tắc thực hiện + và x với số thập phân, phân số).
+ Em hãy nhắc lại qui tắc tính diện tích hình thang?
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
Chốt: Bài 1 đã củng cố cho ta kiến thức gì ?
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Có cùng đơn vị đo.
+ a. Số tự nhiên; b. Phân số; c. Số thập phân.
- HS nhớ lại cách thực hiện phép + và x.
+ S =
- 3HS trung bình lên bảng tính, cả lớp làm vào tập.
- HS nhận xét kết quả của bạn.
- HS nêu
* Bài 2: (Dành cho HSKG)
- GV yêu cầu HSKG tự làm vào vở (vẽ hình và tóm tắt).
- GV nhận xét và cho điểm.
- Chốt: Cách tính DT hình tam giác
- 1 HS đọc, xác định yêu cầu đề và tóm tắt:
- HSKG tự làm vào vở
ĐS: 4837,5 kg.
- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- HS nêu
* Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- GV treo hình và đọc 2 nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm vào SGK.
+ HS TB, yếu 3a
+ HS KG làm cả bài.
- GV hướng dẫn HS yếu. (xác định cái cho, cái hỏi và tìm cách giải).
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- HS quan sát bảng. Lần lượt trả lời và giải thích.
a. Đúng: Vì các hình thang có độ dài đáy và chiều cao bằng nhau thì diện tích bằng nhau.
b. Sai: Vì Shcn = AD x DC và
Sthang= =
Khác với x Shcn.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
IV. Củng Cố - Dặn dò: (3’)
- Hỏi: Bài học hôm nay đã giúp ta nắm được kiến thức gì?
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 1, 2 và xem lại bài. Chuẩn bị bài Luyện tập chung.( mảnh bìa bài 4)
-1 HS nêu
- Nghe, thực hiện ở nhà.
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU GHÉP
I.Mục tiêu
-Nắm được khái niệm câu ghép; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép -Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu BT2.
II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Phần nhận xét.
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập.
- GV HD HS làm bài.
- Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
- Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
- GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn và câu ghép.
+ Câu đơn là câu có một vế câu (C-V)
Câu 1 là câu đơn.
Câu 2, 3, 4 là câu ghép.
+ Có thể tách các cụm C- V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không?
2.3, Phần ghi nhớ
2.4, Phần luyện tập
Bài 1:
- GV nhắc HS trong khi làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học.
- 2HS đọc bài.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả bài làm.
+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ /
CN
cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.
VN
+ Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu
CN VN CN
hai tai chó giật giật.
v
+ Con chó /chạy sải thì khỉ /
c v c
gò lưng như người phi ngựa.
v
+Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông
c v c
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
v
+ Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài tập.
- HS trình bày kết quả bài làm.
STT
Vế 1
Vế 2
Câu1
Trời/ xanh thẳm,
C V
biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch.
C V
Câu2
Trời/ rải mây trắng nhạt,
C v
biển/ mơ màng dịu hơi sương.
C v
Câu3
Trời/ âm u mây mưa,
C v
biển/ xám xịt nặng nề.
C v
Câu4
Trời/ ầm ầm dông gió,
C v
biển /đục ngầu giận dữ...
C v
Câu5
Biển /nhiều khi rất đẹp,
C v
ai /cũng thấy như thế.
C v
Bài tập 2:
- HD HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
VD.
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
- 1 HS đọc lại ghi nhớ.
......................................................................................
THỂ DỤC:
TUNG VÀ BẮT BÓNG - TRÒ CHƠI"BÓNG CHUYỀN SÁU".
I/Mục tiêu:
- Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Làm quen với trò chơi"Bóng chuyền sáu". YC biết được cách chơi và tham gia được trò chơi.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.Dây nhảy, bóng.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Trò chơi khởi động: Chạy ngược chiều theo tín hiệu.
1-2p
1000 m
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, do tổ trưởng điều khiển.
+ GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS.
* Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.GV biểu dương tổ tập đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
* Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.
- Làm quen với trò chơi "Bóng chuyền sáu"
GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và qui định khu vực chơi.Chơi thử 1-2 lần, rồi chơi chính thức.
8-10p
4-5p
3p
5-7p
7-9p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X
X X
X X
X X
r
III.Kết thúc:
- Đi thường thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng.
1-2p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
..
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
-Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
- Hát
II. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 2 HS chữa bảng bài 2, 3 (VBT/6).
- GV nhận xét.
- 2HS chữa bảng bài 2, 3.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang và hình thoi. Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. (GV ghi tựa bài).
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài.
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông là: (a =3cm và 4cm)
+ Em hãy nêu cách tính diện tích tam giác vuông?
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
à a. 6cm2; b. 2m2; c. dm2;
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Lấy tích độ dài 2 cạnh góc vuông chia cho 2.
- 3HS trung bình lên bảng tính, cả lớp làm vào tập.
- HS nhận xét kết quả của bạn.
* Bài 2: So sánh diện tích 2 hình: ABED và BEC.
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập
1,6 dm
A B
1,2dm
D H C
120m 1,3dm
(- GV hướng dẫn HS yếu:
+ Muốn so sánh diện tích của hình thang ABED và tam giác BEC ta phải biết gì? Làm thế nào?)
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc, xác định yêu cầu đề:
- Cả lớp tự làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
Diện tích hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
Diện tích hình thang so với diện tích tam giác là:
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
ĐS: 1,68 dm2
+ Phải tính được diện tích của mỗi hình; Lấy diện tích hình thang trừ đi diện tích hình tam giác.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
* Bài 3: (Dành cho HSKG)
- GV yêu cầu HSkG tự làm vào vở (vẽ hình và tóm tắt).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc, xác định yêu cầu đề và tóm tắt:
- HSKG tự làm vào vở.
a = 70m; b =50m; h = 40m; 30%:đu dủ; 25%: chuối. Tính a); b).
+ Tỉ số phần trăm dạng tìm số % của 1 số.
(a xb : 100)
- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
IV. Củng Cố - Dặn dò: (3’)
- GV tổng kết tiết học: HS chuẩn bị compa, kéo, giấy bìa
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 2, 3 và xem lại bài. Chuẩn bị bài Hình tròn. Đường tròn.
-1 HS nêu
- Nghe, thực hiện ở nhà.
......................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)
I.Mục tiêu
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.
-Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
-Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
II. Đồ dùng Tranh minh họa sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm bài theo các bước sau:
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó.
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ... người ấy thế nào?
- Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn.
- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
- Nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.
+ Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình).
+ Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng).
- 1 HS đọc y/c của bài.
- HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình chọn.
- HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
......................................................................................
KĨ THUẬT:
NUÔI DƯỠNG GÀ
I/ Mục tiêu :
-Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
-Biết cách cho gà ăn, uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về nuôi dưỡng gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
-Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
-Y/c :
. Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
+Cách cho gà ăn : Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
+Cách cho gà uống : Y/c :
+KL : Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp. Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, không bị ôi, mốc và được đựng trong máng sạch.
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh ?
. Ở gđ em thường cho gà ăn, uống ntn ?
-Y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Chăm sóc gà.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Gà được nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khỏe mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
-Đọc nd mục 2a (SGK)
-Các nhóm Thảo luận nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng ).
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-Đọc mục 2b (SGK) nêu cách cho gà uống.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(G.V chuyên trách )
..
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2016
TOÁN:
HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục tiêu
-Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn:
-Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn.
-Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I .Kiểm tra bài cũ:
1.Tính diện tích hình tam giác biết:
a=2,2dm; h= 9,3 cm
2.Tính diện tích hình thang biết:
a= 2,5dm; b= 1,6dm; h= 1,2dm
- Gọi 2HS làm
a) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1
- HS làm bài trên bảng
* Bài 1 : Em hãy vẽ hình tròn có tâm O; bán kính 10cm (dưới lớp vẽ vào giấy nháp bán kính 2cm)
*Bài 1 :
- HS dưới lớp làm bài ra nháp.
Hỏi : Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính ?
- 1 -> 2 HS nêu
- GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác.
- Hs nhắc lại.
Hình tròn
(toàn bộ)
Đường tròn
(đường viền xung quanh)
II- Giới thiệu : Khi đầu chì quay một vòng xung quanh O vạch trên giấy một đường tròn. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Hỏi: Em hãy phân biệt đường tròn với hình tròn? : “Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn”
b) Gọi HS khác lên bảng vẽ bán kính và đường kính của hình tròn mà bạn trước đã vẽ.
- Một vài HS lên vẽ.
A
B
N
C
N
D
- Dưới lớp làm tiếp vào nháp (đã vẽ hình tròn)
- Ở dưới lớp HS vẽ vào nháp.
Hỏi : Bán kính vẽ được như thế nào ?
Đường kính vẽ như thế nào ?
- HS nêu cách vẽ bán kính, đường kính.
- Hãy so sánh các bán kính (OA và OB)
- Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
- Hãy so sánh đường kính và bán kính hình tròn.
- Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
- HS nhẩm lại, ghi nhớ.
Luyện tập
3cm
* Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Bài 1
- Vẽ hình tròn.
- HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi biết bán kính
- HS nêu lại 4 thao tác như trên.
* Bài 2
* Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm,
- Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình tròn cần vẽ.
- Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm.
Hỏi : Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì?
- Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm.
Hỏi : Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ?
- 2cm
- Yêu cầu HS làm vào vở
B
A
2cm
2cm
- Nhận xét một số bài của HS.
- HS làm bài.
* Bài 3:(Dành cho HSKG)
* Bài 3- HSKG làm vào VBT sau ñoù 1 HS lên bảng vẽ.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng Cố - Dặn dò:
Hỏi: Bài học hôm nay đã giúp ta nắm đươc kiến thức gì?
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại đặc điểm của hình tròn?
-1 HS nêu
- Nghe.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾT 2)
I.Mục tiêu
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Qua nội dung đoạn kịch, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 .
-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.
II. Đồ dùngTranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của Gv
Hoạt động của
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2015_2016_dam_ngan.doc