Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Đàm Ngân

Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.

+ Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.

+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.

+ Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.

- 5 bổn phận được quy định trong điều 21.

- HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu.

- VD: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1 và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy )

- Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.

*Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội.

- 4 học sinh đọc lại 4 điều luật.

 

doc29 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Đàm Ngân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016 MĨ THUẬT: (G.V chuyên trách) . TẬP ĐỌC: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTbài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. HĐ1.Hướng dẫn hs luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật. - Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều. + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1; 2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực. - Vậy nội dung bài này nói lên điều gì? HĐ3. HD hs luyện đọc diễn cảm: - Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. Điều 21:// Trẻ em có bổn phận sau đây: 1: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường. 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố Mời học sinh nhắc lại nội dung bài. -Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xh. 4.Dặn dò - Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi - Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. - HS luyện đọc. -2 học sinh đọc toàn bài. -Lắng nghe. - Các điều 15; 16; 17 - Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn. + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - 5 bổn phận được quy định trong điều 21. - HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu. - VD: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1 và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy) - Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất. *Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc. -Nêu. ...................................................................................... TOÁN: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục đích yêu cầu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. - Làm các BT : 2, 3. BT1 : HSKG II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT Bài cũ: Luyện tập. Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước. 2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn lại các công thức đã học. - Nêu công thức tính Sxq, S toàn phần, V thể tích hình hộp chữ nhật ? -Nêu công thức tính S xung quanh, S toàn phần, thể tích hình lập phương? HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Þ Giáo viên lưu ý : Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . - Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, ghi điểm - Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? 3. Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Chuẩn bị : Luyện tập Giải Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang: 10 ´ 10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang: 100 ´ 2 : (12 +8) = 10 (cm) Đáp số: 10 cm Sxq = ( a+b) ´ 2 ´ c STP = S xq + S đáy ´ 2 V = a ´ b ´ c Sxq = a ´ a ´ 4 STP = = a ´ a ´ 6 V = a ´ a ´ a Bài 1.Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải Học sinh giải + sửa bài Giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 ´ 4,5 = 27 (m2) Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN 84 +27 = 111 (m2) Điện tích cần quét vôi 111 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN. Bài 2: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 (cm3) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 (cm2) Đáp số : 600 cm2 Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài 3: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Giải Thể tích bể nước HHCN là: 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - Tính thể tích hình hộp chữ nhật. -Hs nêu .... THỂ DỤC: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG ” I . Mục đích, yêu cầu: - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng “ . Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : GV và cán sự mỗi người 1 còi, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : GV HS 1. Phần mở đầu : 10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học . - Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo vòng tròn trong sân 200 m. - Cho hs đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Cho hs xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Cho hs Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 x 8 nhịp *Kiểm tra : Gọi vài hs lên biểu diễn phát cầu trươc lớp.Cho lớp nhận xét. 2. Phần cơ bản : 20 phút a) Môn thể thao tự chọn :Đá cầu - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân .Đội hình tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. - Chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm khoảng 3 người. GV theo dõi, sửa sai. - Cho hs thi phát cầu bằng mu bàn chân , thi đua giữa 3 tổ , tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác và phát cầu qua lưới , thì tổ đó thắng. b) Trò chơi “Dẫn bóng” - Cho hs chơi theo2 đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị. Đội nào có nhiều bạn dẫn bóng đúng kĩ thuật , đội đó thắng. 3. Phần kết thúc : 6 phút - GV cùng HS hệ thống bài. - Cho hs tập một số động tác hồi tĩnh * Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp cờ. - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà : Tập phát cầu, chuyền cầu. - Tập hợp lớp , lắng nghe nhiệm vụ giờ học. - Hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo theo vòng tròng trong sân : 200 m. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - 2hs lên biểu diễn phát cầu trước lớp - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân .Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. - Chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm khoảng 3 người. - Hs thi phát cầu bằng mu bàn chân , thi đua giữa 3 tổ , tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác và phát cầu qua lưới , thì tổ đó thắng - Chơi trò chơi “Dẫn bóng” - HS hệ thống bài. - Hs tập một số động tác hồi tĩnh - Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp cờ .... Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016 CHÍNH TẢ: (Nghe -viết): TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT 2). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng nhóm, bút lông. + HS : SGK, vở. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KTbài cũ: - Mời học sinh đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị; 2 học sinh viết. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết - GV đọc bài chính tả. - YC học sinh tìm nội dung bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dễ sai. - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. - Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm 10 bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2 : Mời 2 học sinh đọc nối tiếp. Cả lớp đọc, trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì? Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng. - Gọi 1 hs đọc lại tên cơ quan tổ chức có trong đoạn văn. -Gọi hs nhắc lại cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 học sinh ghi bảng. - Học sinh nghe. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Học sinh luyện viết từ khó:ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. - Học sinh nghe - viết. - Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. Bài 2 - 2 học sinh đọc bài: một học sinh đọc phần lệnh và đoạn văn; 1 học sinh đọc phần chú giải. -Công ước về quyền trả em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1990. - hs đọc -hs nêu. - HS làm bài Phân tích tên thành các bộ phận Liên hợp quốc Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thụy Điển Đậi hội đồng/ Liên hợp quốc. Cách viết hoa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Thụy Điển : phiên âm theo âm Hán Việt (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó). 3. Củng cố. Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. - Cho hs chơi thi đua 3 tổ. 4. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. ...................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: - Biết tính thể tích, diện tích một số trường hợp đơn giản. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. - Làm các BT : 1, 2. BT3: HSKG II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KTbài cũ: - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình 2. Bài mới: Luện tập Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Gọi hs lần lượt lên điền kết quả. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề. - Đề bài hỏi gì? - Nêu cách tìm chiều cao bể? - Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. -Nhận xét. Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? - Gợi ý: Trước hết tính cạnh khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm), sau đó tính diện tích toàn phần của khố nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó. -Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. * GV phân tích : Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a là: S1 =(a ´ a) ´ 6 Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a ´ 2 là: S2 = (a ´ 2 ) ´ (a ´ 2 ) ´ 6 = (a ´ a) ´ 4 ´ 6 S1 Rõ ràng : S2 = S1 ´ 4, tức là S2 gấp 4 lần S1 3. Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà làm thêm bài tập ở vở BTT.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Học sinh nhận xét. Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. -Sxq , Stp , V Học sinh nêu. Học sinh giải vào vở a) Hình lậpphương (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5m Sxq 576cm2 49m2 Stp 8864cm2 73,5m2 V 1728cm3 42,875m3 b) Hình hộp CN (1) (2) Chiều cao 5cm 0,6m Độ dài 8cm 1,2m Chiều rộng 6cm 0,5m Sxq 140 cm2 2,04m2 Stp 236 cm2 3,24m2 V 240 cm3 0,36 m3 Bài 2. Học sinh đọc đề,xác định yêu cầu của đề. - Chiều cao bể nước. Học sinh trả lời. Học sinh giải vào vở. Giải Diện tích đáy bể là: 1,5 × 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5 m Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề. Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp mấy lần diện tích toàn phần của khối gỗ. Học sinh giải vào vở. Giải Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10 ´ 10) ´ 6 = 600 (cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (10: 2) ´ (10 : 2) ´ 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số :4 lần * HS trả lời. ...................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM I. Mục đích yêu cầu : - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1, 2). - Tìm được hình ảnh đẹp so sánh trẻ em (BT 3) - Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em (BT 4) - Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, kẻ bảng nội dung BT4. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS nêu tác dụng của dấu hai chấm và làm bài tập 2. -Gv nhận xét . 2. Bài mới : - GV giới thiệu - Ghi bảng đề bài: Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 vào VBT, gọi vài hs trả lời cho lớp nhận xét. - Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập -Gv Hướng dẫn HS làm Bt2: -Gv phát bút dạ cho HS làm nhóm và thi làm bài. -GV chốt lại ý kiến đúng. *Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu -Gv Hướng dẫn HSlàm Bt3. -Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. - Cho hs thảo luận nhóm 4, gọi đại diện 1nhóm lên bảng trình bày, các nhóm dưới đối chiếu kết quả. -GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm lam hay Bài tập 4: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu -Gv Hướng dẫn HS làm vào VBT - Gọi hs lần lượt lên bảng làm, cho lớp nhận xét. -GV chốt lại ý kiến đúng. 3. Củng cố -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ. 4. Dặn dò. -Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu ngoặc kép. -1Hs nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ. -1HS làm lại Bt2 tiết trước. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1, suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. - Ý c- Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em . Còn ý d không đúng , vì người dưới 18 tuổi( 17,18 tuổi)- đã là thanh niên. -Lớp nhận xét. Bài 2 : HS đọc yêu cầu Bt2, suy nghĩ trả lời, trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào bảng phụ, sau đó đạt câu đặt câu với từ vừa tìm được. Lời giải: Các từ đồng nghĩa với trẻ em : trẻ, trẻ con, con trẻ,[ không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng], trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,[có sắc thái coi trọng], con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con[có sắc thái coi thường]. - Đặt câu, VD : Trẻ con thời nay rất thông minh. Thiếu nhi là măng non của đất nước. Bài 3: HS đọc yêu cầu Bt3. - Trao đổi cặp để tìm các hình ảnh đúng ghi vào bảng phụ, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Ví dụ : Trẻ em như tờ giấy trắng.® So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. ® So sánh để làm nổi bật hình dáng đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.® So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non.® So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai® So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. Bài tập 4: hs đọc đề, nêu yêu cầu - HS làm vào VBT - Một số hs lần lượt lên bảng làm, lớp nhận xét. Lời giải: Bài a)Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế. Bài b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn. Bài c) Trẻ người non dạ : Con ngây thơ, dại dột chua biết suy nghĩ chín chắn. Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói : Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. ...................................................................................... THỂ DỤC: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG ” I . Mục đích, yêu cầu: - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng “ . Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : GV và cán sự mỗi người 1 còi, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : GV HS 1. Phần mở đầu : 10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học . - Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo vòng tròn trong sân 200 m. - Cho hs đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Cho hs xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Cho hs Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 x 8 nhịp *Kiểm tra : Gọi vài hs lên biểu diễn phát cầu trươc lớp.Cho lớp nhận xét. 2. Phần cơ bản : 20 phút a) Môn thể thao tự chọn :Đá cầu - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân .Đội hình tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. - Chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm khoảng 3 người. GV theo dõi, sửa sai. - Cho hs thi phát cầu bằng mu bàn chân , thi đua giữa 3 tổ , tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác và phát cầu qua lưới , thì tổ đó thắng. b) Trò chơi “Dẫn bóng” - Cho hs chơi theo2 đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị. Đội nào có nhiều bạn dẫn bóng đúng kĩ thuật , đội đó thắng. 3. Phần kết thúc : 6 phút - GV cùng HS hệ thống bài. - Cho hs tập một số động tác hồi tĩnh * Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp cờ. - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà : Tập phát cầu, chuyền cầu. - Tập hợp lớp , lắng nghe nhiệm vụ giờ học. - Hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo theo vòng tròng trong sân : 200 m. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - 2hs lên biểu diễn phát cầu trước lớp - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân .Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. - Chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm khoảng 3 người. - Hs thi phát cầu bằng mu bàn chân , thi đua giữa 3 tổ , tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác và phát cầu qua lưới , thì tổ đó thắng - Chơi trò chơi “Dẫn bóng” - HS hệ thống bài. - Hs tập một số động tác hồi tĩnh - Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp cờ .. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Làm các BT : 1, 2 . BT 3: HSKG II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KTbài cũ: Luyện tập. Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. 2. Bài mới: Luyện tập chung. vHoạt động 1: Ôn công thức tính - Diện tích tam giác, hình chữ nhật. -Gọi hs nêu các công thức trên v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Đề bài hỏi gì? Muốn tìm ta cần biết gì? -Gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét . Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nhắc lại công thức tính chu vi đáy hình hộp chữ nhật, chiều cao hình hộp chữ nhật. - Gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét . Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Đề bài hỏi gì? - Gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét . 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung ôn tập. Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức dãy B trả lời. 4. Dặn dò: Xem trước bài. Chuẩn bị tiết sau; Ôn tập về giải toán. Một số bài toán đã học. - STG = a ´ h : 2 - SCN = a ´ b Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. - Rau thu hoạch trên thửa ruộng được bao nhiêu kg. S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch. Học sinh làm vở. Giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 ´ 30 = 1500 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được là: 15 : 10 ´ 1500 = 2250 (kg) Đáp số : 2250 kg Bài 2.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -HS nêu. -Học sinh làm bài vào vở Giải Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) : 2 = 200(cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là: 600 : 200= 30(cm) Đáp số: 30 cm Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. -Học sinh làm bài vào vở Giải Độ dài thật cạnh AB là: 5 × 1000 = 5000 (cm)= 50m Độ dài thật cạnh BC là: 2,5 ×1000 = 2500 (cm) = 25 m Độ dài thật cạnh DC là: 3 ×1000 = 3000 (cm) = 30 m Độ dài thật cạnh DE là: 4 ×1000 = 4000 (cm) = 40m *Mảnh đất gồm mảnh đất hình hcữ nhật và mảnh hình tam giác vuông. Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 × 25 = 1250 ( m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 × 40 : 2= 600 (m2) Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850( m2) Đáp số: 1850 m2 - Hỏi và trả lời về các công thức tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. ...................................................................................... TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục đích-yêu cầu - Lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn văn tả người một cách rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin dựa trên dàn ý đã lập. II. Đồ dùng - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đoạn văn. - Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to cho 3 học sinh lập dàn ý 3 bài văn. III. Các hoạt động dạy - học: GV HS 1. Giới thiệu bài: Các em sẽ ôn tập về văn tả người- luyện tập, lập dàn ý, làm văn miệng theo 3 đề bài đã nêu trong SGK. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Chọn đề bài: - Mời 1 học sinh đọc nội dung bt 1. - GV dán lên bảng tờ phiếu tờ phiếu đã viết 3 đề bài, mời học sinh tìm những từ nêu nội dung, đối tượng miêu tả. - GV giải nghĩa từ: chú dân phòng (công an thôn). - GV gạch chân các từ quan trọng. - Mời học sinh nêu đề bài đã chọn, nêu đối tượng qs, miêu tả. Lập dàn ý: - Mời học sinh đọc gợi ý 1; 2. - GV nhắc: Dàn ý bài văn miêu tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý cụ thể phải thể hiện sự qs riêng của mỗi em, giúp

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2015_2016_dam_ngan.doc
Giáo án liên quan