Giáo án Câu cá mùa thu- Nguyễn Khuyến

A. Mục tiêu bài học

Qua giờ giảng nhằm giúp HS:

1. Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ.

2. Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế.

3. Thấy được tài năng thơ Nôm của Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tat cảnh tả tình, nghệ thuật gieo vần và sử dụng từ ngữ.

B. Phương tiện thực hiện

- SGK, SGV

- Bài tập Ngữ Văn 11

- Giới thiệu giáo án 11

- Thơ Nguyễn Khuyếnng:n

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2374 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Câu cá mùa thu- Nguyễn Khuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết theo PPCT: 06 câu cá mùa thu - thu điếu - Nguyễn Khuyến Ngày soạn: 22.08.09 Ngày giảng: Lớp giảng: 11A 11C 11E Sĩ số: A. Mục tiêu bài học Qua giờ giảng nhằm giúp HS: 1. Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ. 2. Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế. 3. Thấy được tài năng thơ Nôm của Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tat cảnh tả tình, nghệ thuật gieo vần và sử dụng từ ngữ. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV - Bài tập Ngữ Văn 11 - Giới thiệu giáo án 11 - Thơ Nguyễn Khuyếnng: n C. Cách thức tiến hành - Đọc hiểu - Đàm thoại phát vấn - Thuyết giảng D. Tiến trình giờ giảng 1. ổn định 2. KTBC GV: đọc thuộc lòng bài thơ "Tự tình II" của Hồ Xuân Hương? cho biết những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của tác phẩm? * Yêu cầu: - Nghệ thuật: + Từ ngữ giản dị, đặc sắc + Hình ảnh giàu sức gợi + Nghệ thuật đảo ngữ, tăng tiến vận dụng linh hoạt - Nội dung: + Thái độ, tâm trạng của Hồ Xuân Hương: đau buồn, phẫn uất, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn bị rơi vào bi kịch + Khát vọng sống và khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. 3. GTBM 4. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV: yêu cầu HS đọc phần Tiểu dẫn -> Nêu những nét chính trong cuộc đời của Nguyễn Khuyến? HS trả lời GV ghi bảng GV: con người Nguyễn Khuyến có điểm gì đáng chú ý? HS trả lời GV chốt lại GV: Trình bày những điểm cần lưu ý trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến? HS trả lời GV ghi bảng GV: đọc văn bản -> gọi HS đọc và nhận xét -> cho biết xuất xứ của tác phẩm? HS trả lời GV ghi bảng GV: Định hướng cách đọc hiểu văn bản theo chủ đề cho học sinh. GV: Nhà thơ đón nhận cảnh thu từ điểm nhìn nào? Từ điểm nhìn đó tác giả miêu tả cảnh sắc thu như thế nào? HS trả lời GV ghi bảng GV: Em có nhận xét gì về cánh sắc mùa thu? HS trả lời GV chốt lại GV: Không gian mùa thu được tác giả miêu tả như thế nào? Các chuyển động ra sao? HS tìm chi tiết GV ghi bảng GV: theo em âm thanh tiếng cá đớp mồi có tác dụng gì? HS: nổi bật hơn cảnh vắng vẻ GV: từ thời gian và các chuyển động đó, em có nhận xét gì về cảnh sắc mùa thu? HS: đẹp và vắng GV:Theo em, mục đích của tác giả ở tác phẩm này có phải tập trung vào việc câu cá không? mục đích ở đay là gì? HS: không. GV: DG: cõi lòng nhà thơ yên tĩnh,vắng lặng. Tĩnh lặng trong sự cảm nhận độ trong veo của nước, cái hơi gợn tí của sóng,độ rơi khe khẽ của lá. Đặc biệt sự tĩnh lặng trong tâm hồn thi nhân được gợi lên một cách sâu sắc từ âm thanh tiếng cá đớp mồi dưới chân bèo. Cái động rất nhỏ ở ngoại cảnh lại gây ấn tượng đậm đến thế là bởi tâm cảnh đang trong sự tĩnh lặng tuyệt đối. Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về một nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ. Trong bức tranh câu cá mùa thu xuất hiện nhiều gam màu xanh gợi cảm giác se lạnh: độ xanh trong của nước, độ xanh biếc của sóng, độ xanh ngắt của trời=> cái se lạnh của cảnh thu, của ao thu, của trời thu thấm vào tâm hồn của nhà thơ và cái lạnh từ tâm hồn nhà thơ lan toả ra cảnh vật. ? ẩn đằng sau bức tranh thu là tâm trạng gì của Nguyễn Khuyến? GV: Nhận xét gì về ngôn ngữ trong tác phẩm? ? Nhận xét gì về cách gieo vần, hình ảnh thơ? GV:DG: Dùng tiếng cá đớp mồi- nét động duy nhất để gợi cái yên ắng cúa cảnh vật, cái tĩnh lặng của tâm trạng. ? Nội dung chủ đạo trong toàn bộ tác phẩm là gì? I. khái quát về tác giả và tác phẩm 1. Tác giả a. Cuộc đời và con người - (1835 - 1909) hiệu: Quế Sơn, nhỏ: Nguyễn Thắng - Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo - 1864: đỗ đầu kì thi Hương, mấy kì sau thi tiếp: trượt -> 1871 đỗ đầu cả thi Hội và thi Đình -> Tam nguyên yên đổ - Đỗ đạt cao nhưng chỉ làm quan hơn 10 năm còn phần lớn cuộc đời là dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà. - Con người: tài năng, có cốt cách cao, yêu nước thương dân. b. Sự nghiệp - Hình thức văn tự sáng tác: Hán + Nôm - Khối lượng tác phẩm: trên 800 bài gồm thơ văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ - Nội dung thơ: + Yêu quê hương, đất nước, gia đình, bạn bè + Phản ánh cuộc sống của con người khổ cực, thuần hậu, chất phác. + Châm biếm đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị + Bộc lộ tấm lòng ưu ái đối với dân, với nước. - Đóng góp của Nguyễn Khuyếnia đình nhà nho nghèo ắng ới bút pháp nghệ thuật tat cảnh tat người cho nền văn học dân tộc: mảng thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng 2. Tác phẩm - Nằm trong chùm 3 bài thơ thu của Nguyễn Khuyến: Thu điếu, Thu vịnh, Thu ẩm. II. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh thu. - Điểm nhìn đón nhận cảnh thu: ao thu: từ một khung ao hẹp không gian mùa thu, cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng thật sinh động. - Cảnh sắc thu:+ nước trong veo. + sóng biếc. + trời xanh ngắt -> cảnh sắc thu được gợi vẽ ở phương diện màu sắc. +Sóng: hơi gợn tí. +Lá vàng: khẽ đưa vèo. +Tầng mây: lơ lửng -> Cảnh được gợi vẽ ở phương diện đường nét, chuyển động. => Không khí mùa thu được gợi lên từ sự dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật. Cảnh thu ở đây điển hình cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam. Nét riêng của làng quê Bắc Bộ, cái hồn dân dã được gợi lên từ khung ao hẹp, từ ngõ trúc quanh co, từ cánh bèo. + Ngõ trúc quanh co khách vắng teo -> không gian thu tĩnh lặng, vắng người, vắng tiếng. + Sóng: hơi gợn Các chuyển động rất nhẹ + Mây: lơ lửng , rất khẽ, không đủ để + Lá: khẽ đưa tạo âm thanh + Âm thanh tiếng cá đớp mồi tăng thêm sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật => Cảnh sắc thu: đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn. 2. Tình thu. - Nói chuyện câu cá là để đón nhận trời thu, cảnh thu vào cỗi lòng. - Tâm trạng của Nguyễn Khuyến: tấm lòng thiết tha gắn bó với quê hương đất nước - tấm lòng yêu nước thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc của nhà thơ. 3. Tổng kết. a. Nghệ thuật. - Ngôn ngữ: giản dị, trong sáng, có khả năng diễn tả những biểu hiện tinh tế của sự vật, những uẩn khúc của tâm trạng. - Gieo vần: "eo": tử vận:oái oăm,khó làm -> tác giả sử dụng một cách thần tình,diễn tả một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc cá nhân. - Hình ảnh thơ: giản dị, đậm đà chất dân tộc: chiếc thuyền, ngõ trúc, cánh bèo... - Nghệ thuật: lấy động tả tĩnh. b. Nội dung: - Cảnh sắc mùa thu của đồng bằng Bắc Bộ: cảnh đẹp nhưng phẳng phất buồn. - Phản ánh tình yêu thiên nhiên đất nước và tâm sự thời thế của tác giả. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các đơn vị kiến thức đã học. - Học và soạn bài tiêp theo

File đính kèm:

  • docCaucamuathNK.doc
Giáo án liên quan