Giáo án chi tiết tuần 19 khối 2

Tiết 3, 4: Tập đọc

Tiết 55, 56: CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

 - GD có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chi tiết tuần 19 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3, 4: Tập đọc Tiết 55, 56: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - GD có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 2’ 24’ 3’ 1’ 3’ 20’ 5’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên nêu các chủ điểm đã học trong HKI. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Em hãy kể các mùa có trong năm? Em thích mùa nào nhất? - Yêu cầu HS quan sát tranh ở bảng lớp. -> Giới thiệu chủ điểm và bài học Chuyện bốn mùa. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. * Hướng dẫn HS đọc các từ khó dễ lẫn. - Hướng dẫn và yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. - Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi các câu. + Có em/ mới có ánh lửa bập bùng…. + Cháu có công ấp ủ…. ** Yêu cầu HS đọc lại các câu theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS đọc chú giải và giải thích các từ HS chưa hiểu. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. * Cho HS đọc các câu, các đoạn ngắn. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc các đoạn trước lớp. - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. 1) Bốn mùa trong năm được miêu tả qua các nàng tiên nào? - Yêu cầu HS nói rõ về các đặc điểm của mỗi nàng tiên? + Nàng Xuân? + Nàng Hạ? + Nàng Thu? + Nàng Đông? 2) Mùa Xuân có gì hay theo lời của nàng Đông? + Mùa Xuân có gì hay theo lời của bà Đất? 3) Mùa hạ, mùa đông có gì hay? 4) Em thích mùa nào nhất? Vì sao? * Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. chúng ta cần có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường, bảo vệ cây cối để thiên nhiên và cuộc sống của con người ngày càng đẹp đẽ. Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc theo phân vai trong nhóm. ** Gọi HS đọc theo phân vai trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS nắm nội dung câu chuyện bằng cách chọn các ý đúng. + Câu chuyện Bốn mùa nói về: a. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. b. Bà Chúa đất khen các nàng tiên rất đẹp. - Nhận xét, chốt. ->GDHS luôn chăm sóc cây cối và ăn mặc phù hợp với thời tiết các mùa để giữ gìn sức khỏe. - Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. - Nêu. - Theo dõi. - Đại diện kể trước lớp. - Cả lớp quan sát và theo dõi. - Cả lớp theo dõi. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc từng câu. - Cá nhân, đồng thanh phát âm đúng các từ: tựu trường, vườn bưởi, sung sướng, nảy lộc, bếp lửa, tinh nghịch, ấp ủ…. - HS đọc đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi. - CN, ĐT theo dõi, đọc lại. - HS đọc. - Đọc đoạn trong nhóm. - Cá nhân đọc. - CN, ĐT đại diện đọc trước lớp. - 2 HS đọc trước lớp. - 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp. - Cá nhân đọc các đoạn và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. -> Xuân, Hạ, Thu, Đông. -> Cá nhân suy nghĩ trả lời. -> Cây đâm chồi nảy lộc. -> Vườn bưởi chín vàng, cây đơm trái ngọt. -> Đêm trăng rằm rước đèn. -> Bập bùng bếp lửa nhà sàn. -> Vườn cây đâm chồi nảy lộc. -> Xuân làm cho cây lá tươi tốt. -> Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm. Có những ngày nghỉ của học trò. -> Mùa đông có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn…. - Cá nhân trả lời. - Tiếp thu. - Các nhóm theo dõi. - Đại diện đọc theo phân vai trước lớp. - HS làm bài vào bảng con, lựa chọn câu trả lời đúng chọn ý a. - Tiếp thu. - Nghe. TUẦN 19 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014 Tiết 2: Toán Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tổng của nhiều số; biết cách tính tổng của nhiều số. * BT cần làm: bài 1(cột 2), bài 2(cột 1, 3), bài 3a. - GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 12’ 18’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên làm bài 2/90 ở bảng lớp. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu của bài học. -> Tổng của nhiều số. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - GV viết bảng các phép tính và hướng dẫn cách thực hiện. 2 + 3 + 4 = ? - Hướng dẫn HS cách thực hiện: đặt tính theo cột dọc và thực hiện bình thường như các phép tính cộng khác. * Yêu cầu HS nêu cách thực hiện trước lớp. - Nhận xét, sửa sai. - GV viết bảng phép tính 12 + 34 + 20 =? - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. * Hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từ phải sang trái và cộng hàng đơn vị trước sau đó đến hàng chục. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp. - Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ( cột 2) - Hướng dẫn cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trao đổi bài làm, 2HS làm ở bảng lớp. - Nhận xét, sửa sai. * Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện các phép tính. Bài 2 (cột 1,3) - Hướng dẫn cách làm bài. - GV tổ chức cho HS làm bài vào bảng con. * Cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (a) - Hướng dẫn cách làm bài: quan sát các số của các bao gạo để làm bài. * Chú ý đến đơn vị sau các số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét. * Yêu cầu HS đọc lại bài làm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm số nhanh. 23 + 43 + 12 = ? a. 68 b. 78 c. 88 - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau: Phép nhân. - Hát. - Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Theo dõi. - Cả lớp theo dõi. 2 + 3 4 9 - Cá nhân nêu cách thực hiện. 12 + 34 40 86 - Cá nhân nêu cách thực hiện. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. 8 6 + 7 6 5 + 6 20 6 24 - Cá nhân nêu yêu cầu. - Theo dõi. 14 15 + 33 15 21 + 15 68 15 60 - Cá nhân nêu. - Cá nhân nêu yêu cầu. - Theo dõi. 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg - 1 HS đọc lại bài làm. - Cả lớp tham gia chơi làm bài vào bảng con chọn đáp án b. - Theo dõi. - Nghe. Tiết 4: Chính tả ( tập chép ) Tiết 37: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi; làm đúng các bài tập 2a, 3b. - GDHS tính cẩn thận, trình bày chính xác, sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 20’ 10’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. 2 - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn viết. + Đoạn chính tả này ghi lại lời của ai? + Bà Đất nói gì? + Đoạn chép gồm những tên riêng nào? + Những tên riêng ấy phải viết như thế nào? - Nhận xét, chốt. - Yêu cầu HS viết các từ khó dễ lẫn vào bảng con. * Cho HS đọc lại các từ này, chú ý phát âm đúng. - Yêu cầu HS chép bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Hướng dẫn cách làm bài: tìm đúng các từ chứa phụ âm l/n. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét, sửa sai. * Cho HS đọc lại các từ này chú ý phát âm đúng. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trao đổi bài làm, 2HS làm bài ở bảng lớp. - Nhận xét, sửa sai. - Tổ chức cho cả lớp đọc lại bài làm. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS thi viết “Ai nhanh ai đúng” các từ có chứa vần l/n trong thời gian 2’. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - kém, lên lớp, chăm học. - Cả lớp theo dõi. - 2 HS đọc đoạn viết. -> Lời của bà Đất. -> Nhận xét về vẻ đẹp của các mùa trong năm. -> Xuân, Hạ, Thu, Đông. -> Viết hoa. -> tựu trường, ấp ủ,… - Đọc cá nhân, cả lớp. - Cá nhân chép bài. - Soát bài. - Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp . - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - Mỗi tổ cử đại diện 3 người lên tham gia chơi. - ( Trăng) Mồng một lưỡi trai, Mồng hai lá lúa - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Cá nhân, đồng thanh. - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài cá nhân. b) Chữ có dấu hỏi: bảo, nghỉ, vẻ, lửa, nảy,… Chữ có dấu ngã: đã, sẽ, mỗi… - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS làm bài theo nhóm vào phiếu học tập trong thời gian 2 phút. - Nghe. - Theo dõi. Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014 Tiết 2: Toán Tiết 92: PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết về tổng của nhiều số hạng bằng nhau, biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân; biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân, biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. * BT cần làm: 1, 2. - GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên làm bài 2/91 ở bảng lớp. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. -> Phép nhân. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. - GV sử dụng các tấm bìa và hướng dẫn HS thực hiện để nhận biết về phép nhân. + 1 tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy liên tiếp 5 tấm như vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Làm thế nào để biết có 10 chấm tròn? + Các số hạng bằng mấy? Có tất cả bao nhiêu số hạng? - Hướng dẫn cách chuyển thành phép nhân. - Hướng dẫn cách đọc và cách viết. * Lưu ý: tổng của các số hạng bằng nhau mới chuyển thành tích được. * Yêu cầu HS nêu lại cách đọc, cách viết các phép nhân. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và xác định số lượng các vật có trong hình. - Hướng dẫn HS thực hiện câu a. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. * Yêu cầu HS đọc lại tất cả các phép tính. Bài 2 - Hướng dẫn cách làm bài: xác định các số hạng trong một tổng và cách chyển thành phép nhân. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét. * Cho HS đọc lại bài làm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm kết quả của phép tính theo hình thức Rung chuông vàng. 5 + 5 + 5 + 5 = ? a. 5 x 3 b. 5 x 4 c. 5 x 5 - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS làm bài và chuẩn bị bài cho tiết sau Thừa số - Tích. - Hát. - Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát theo dõi. -> 10 chấm tròn. -> Lấy các chấm tròn ở 5 tấm bìa cộng với nhau. -> Các số hạng là 2 và có tất cả là 5 số hạng. -> Cả lớp theo dõi. - Nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. b. 5 x 3 = 15 c. 3 x 4 = 12 - Cá nhân nêu. - Nêu yêu cầu. b. 9 x 3 = 27 c. 10 x 5 = 50 - Cả lớp tham gia chơi làm bài vào bảng con chọn đáp án b. - Theo dõi. - Nghe. Tiết 2: Kể chuyện Tiết 19 : CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1; biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Với HS khá, giỏi biết dựng lại câu chuyện theo vai. * HS yêu thích kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: - Tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 30’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên nhắc lại từng câu chuyện trong HKI và các nhân vật trong câu chuyện ấy. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. -> Chuyện bốn mùa. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và phân biệt bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Nhận xét, chốt. - Yêu cầu HS nêu nội dung của các tranh. - GV hướng dẫn HS kể đoạn 1 trong nhóm. -> Theo dõi, hỗ trợ các nhóm kể còn lúng túng. - Yêu cầu HS kể đoạn 1 trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Cho HS nêu lại nội dung của từng tranh. Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn cho HS trong nhóm kể toàn bộ câu chuyện. -> Theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -> GDHS yêu quí các mùa trong năm. Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo phân vai. - Yêu cầu HS xác định các vai có trong câu chuyện. - Hướng dẫn cho HS kể theo phân vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS nêu lại nội dung câu chuyện theo nhóm vào phiếu học tập trong thời gian 2’ - Nhận xét chung. -> GD biết quan tâm đến những vật xung quanh…. - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát, nêu cách phân biệt các nàng tiên. + Tranh 1: Đông cầm tay Xuân bảo: chị là người sung sướng nhất đấy! Ai cũng yêu chị. Chị về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. + Tranh 2: Xuân dịu dàng nói nhưng phải có nắng của em Hạ, cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có em Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. + Tranh 3: Hạ tinh nghịch xen vào thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất. Không có Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ…. + Tranh 4: Thu đặt tay lên vai Đông thủ thỉ có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn…. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm kể đoạn 1 của câu chuyện. - Cá nhân nêu. - Các nhóm theo dõi và nhận nhiệm vụ. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện kể trước lớp. - Tiếp thu. - Thảo luận theo nhóm và nêu các nhân vật có trong truyện. - Kể theo phân vai trong nhóm. - Các nhóm thảo luận và nêu nội dung câu chuyện vào phếu học tập. - Nghe. - Theo dõi. - Nghe. Tiết 2: Đạo đức Tiết 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất. - Biết trả lại của rơi cho nhười bị mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. * Giúp HS có hứng thú học môn đạo đức. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi các tình huống, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 25’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS nêu tên bài cũ, nêu một số việc làm của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét, ghi chứng cứ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nếu nhặt được một vật bị rơi giữa sân trường, em sẽ làm gì? -> Trả lại của rơi. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành các nhóm và yêu các nhóm quan sát tranh trong SGK, nói về nội dung các tranh. - Tổ chức cho HS các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Em đoán xem hai bạn trong tranh có thể làm gì với tờ hai mươi ngàn đồng nhặt được? + Nếu em là một trong trong hai bạn đó, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao? -> Theo dõi các nhóm còn lúng túng. - Tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *** Cần làm gì khi nhặt được của rơi? Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và chọn những ý kiến đúng. - Tổ chức cho HS bày tỏ thái độ và làm bài vào phiếu. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS nêu những việc làm cần để thực hiện việc trả lại của rơi. - Nhận xét chung. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát - Thực hiện. - Theo dõi và kể các việc trước lớp. - Các nhóm thảo luận về nội dung của tranh. -> Hai bạn nhỏ đang đi trên đường thì một bạn nhặt được tờ hai mươi nghìn đồng. - Thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Đại diện trình bày trước lớp. - Cá nhân suy nghĩ trả lời. - Cá nhân nêu yêu cầu. - Từng cá nhân chọn lựa các việc làm đúng vào phiếu học tập. + Tán thành: a, c. - Thảo luận và nêu một số việc làm thể hiện việc trả lại của rơi vào phiếu học tập. - Nghe. Tiết 3: Tập đọc Tiết 57: THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng toàn bài, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Hiểu nội dung bài: tình yêu thương của Bác hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. *- GDHS kính yêu Bác. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 15’ 10’ 5’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên đọc các đoạn trong bài Chuyện bốn mùa và trả lời các câu hỏi trong các đoạn đọc. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Để biết tình cảm của các Bác đối với thiếu nhi như thế nào và cách thể hiện tình cảm của Bác có giống như những người thân của chúng ta không -> Thư Trung thu. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. * Hướng dẫn HS đọc các từ khó dễ lẫn. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. + Đoạn 1: từ đầu đến ….thư này. + Đoạn 2: còn lại. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu. ** Gọi HS đọc lại trước lớp. - Yêu cầu HS đọc chú giải và giải thích các từ HS chưa hiểu. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 1) Mỗi Tết Trung thu, Bác nhớ đến ai? 2) Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? 3) Bác Hồ khuyên các em làm những việc gì? - Nhận xét, chốt. -> GDHS cần chăm học, chăm làm để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc các đoạn và học thuộc lòng đoạn 2 trong bài. ** Gọi HS đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS lựa chọn ý đúng về nội dung bài theo hình thức Rung chuông vàng. + Nội dung bài “ Thư Trung thu” nói về: a. Tết Trung thu, các bạn nhỏ ở Việt Nam rất vui. b. Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. - Nhận xét chung. - Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Nghe. - Cả lớp quan sát tranh SGK. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - Cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu. - CN, ĐT đọc các từ: Trung thu, gửi thư, nhi đồng, giữ gìn, cố gắng… - Theo dõi, đọc lại 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi. - Cá nhân đọc. - 2HS đọc trước lớp. - Đọc và sửa sai lẫn nhau. - Đại diện các nhóm đọc trước lớp. -> Các cháu thiếu nhi. -> Ai yêu các nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh -> Khuyên các em cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và gìn giữ hòa bình để xứng đáng là cháu Bác Hồ Chí Minh. - Tiếp thu. - Cá nhân theo dõi và học thuộc lòng. - Đại diện đọc trước lớp. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - HS chọn ý b. - Nghe. - Nghe. Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Toán Tiết 93: THỪA SỐ - TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - BT cần làm: bài 1 ( b, c ); bài 2b; bài 3. * GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 12’ 18’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3HS lên làm bài ở bảng lớp, cả lớp cùng làm vào bảng con bài tập 2/93 SGK. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài học. -> Thừa số - Tích. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi và thành phần, kết quả của phép nhân. - GV viết bảng phép tính 2 x 5 = 10. - Gọi HS đọc. - Hướng dẫn HS nhận biết từng thành phần của phép nhân và cách gọi tên các thành phần ấy. * Gọi HS nêu lại các thành phần trong phép tính. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (b,c) - Hướng dẫn HS làm câu mẫu. Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. * Yêu cầu HS đọc lại bài làm. Bài 2: ( b) - Hướng dẫn cách làm bài. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm ở bảng lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính. Bài 3: - Hướng dẫn cách làm bài: các thừa số và tích là thành phần đã biết, chỉ cần ghi cách thực hiện. ** Yêu cầu HS làm câu a trước lớp. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét. * Yêu cầu HS đọc lại bài làm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm số nhanh theo hình thức Rung chuông vàng. 4 x 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 =…. a. 16 b. 20 c. 24 - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS làm bài và chuẩn bị bài cho tiết sau Bảng nhân 2. - Hát. - Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Theo dõi. 2 x 5 = 10 Tích Thừa số Thừa số - Nêu. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. b) 2 + 2 + 2 = 2 x 3 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3 - Cá nhân đọc. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 12 - Cá nhân nêu. - Nêu yêu cầu. a. 8 x 2 = 16 b. 4 x 3 = 12 c. 10 x 2 = 20 d. 5 x 4 = 20 - Cả lớp tham gia chơi làm bài vào bảng con. b. 20 - Theo dõi. - Nghe. Tiết 4: Tập viết Tiết 19: CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa P ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần ). * Rèn nếp viết chữ đẹp, giữ vở sách cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ hoa P, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 7’ 8’ 15’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu chữ hoa và câu ứng dụng bài trước. - Gọi 3 HS lên bảng viết chữ hoa Ơ và tiếng Ơn, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài học. -> Chữ hoa P b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ hoa P. - GV treo mẫu chữ hoa P, yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Hướng dẫn HS viết chữ hoa P. + Nét : ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2. + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong, DB ở giữa ĐK4 và ĐK5. - GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Nhận xét, uốn nắn. * Hướng dẫn HS viết đúng các nét theo chữ mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV treo câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu câu ứng dụng: là phong cảnh đẹp, làm mọi người đều muốn đến xem. - Yêu cầu HS nhận xét câu ứng dụng. - Hướng dẫn và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ hoa. - Nhận xét, sửa sai. * Cho HS nhắc lại độ cao các chữ trong câu ứng dụng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết VTV.15’ - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết vào vở theo quy định. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp theo cá nhân. - Nhận xét chung. - Dặn HS viết phần ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - Viết đúng yêu cầu, trình bày sạch đẹp . - Theo dõi. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi. + Cao 5 ô li gồm 2 nét, nét 1 giống nét 1 của chữ hoa B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 19.doc