Giáo án chiều tuần 6 lớp 2

Kể chuyện

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU

- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT 2).

- HS khá, giỏi: Biết kể kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện(BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ câu chuyện. Chuẩn bị 1 số đồ vật: mũ bộ đội, kính. để thực hiện bài tập dựng lại câu chuyện theo vai.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chiều tuần 6 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2013 Buổi chiều Kể chuyện Người thầy cũ I. mục tiêu - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT 2). - HS khá, giỏi: Biết kể kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện(BT3) II. đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ câu chuyện. Chuẩn bị 1 số đồ vật: mũ bộ đội, kính.. để thực hiện bài tập dựng lại câu chuyện theo vai. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi 4 HS dựng lại câu chuyện Mẩu giấy vụn theo vai - GV và HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Hướng dẫn HS kể chuyện (30P) 2.1. Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện - Giáo viên hỏi: Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào? (Dũng, chú Khánh, thầy giáo) 2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo các bước sau: + Kể chuyện trong nhóm. + Thi kể chuyện trước lớp 2. 3. Dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo vai Lần 1: GV làm người dẫn truyện, 1 HS đóng vai chú Khánh, 1 HS vai thầy giáo, 1 HS vai Dũng. Lần 2: 3 HS khá xung phong dựng lại câu chuyện theo vai - HS được chia thành các nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3p) - GV nhận xét giờ học. Lưyện toỏn Luyện tập I-MỤC TIấU : -Tiếp tục củng cố cho HS khỏi niệm về nhiều hơn , ớt hơn - Củng cố và rốn kỹ năng giải toỏn về ớt hơn , nhiều hơn II- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giới thiệu bài : 3 phỳt B_ Học sinh làm cỏc bài tập ở vở luyện toán, GV chấm- chữa bài: 27 phỳt Bài 1 : Củng cố khỏi niệm nhiều hơn ớt hơn ( 30 p ) GV hướng dẫn hs làm các bài tập sau Tổ 1 có 25 em, tổ 2 ít hơn tổ một 5 em. Hỏi tổ 2 có tất cả bao nhiêu em ? GV hướng dẫn hs đọc bài toán – tóm tắt bài toán – Sau đó giảI bài vào vở . Tóm tắt Bài giải Tổ 1 : 25 em Tổ 2 có tất cả số em là: Tổ 2 ít hơn tổ 1 : 5 em 25 – 5 = 20 ( em ) Tổ 2 …em ? Đáp số : 20 em Bài 2 : Anh 15 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuỏi? Gv hướng dẫn học sinh tóm tắt , giảI bài vào vở Gọi hs lên bảng chữa bài – nhận xét YC học sinh hiểu em kộm anh 5 tuổi , tức là em ớt hơn anh 5 tuổi Bài giải a, Em cú số tuổi là : 15 -5 = 10 ( tuổi ) Đỏp số : 10 tuổi Bài 3: Toà nhà thứ nhất có 17 tầng, toà nhà thứ hai nhiều hơn toà thứ nhất 6 tầng. Hỏi toà nhà thứ 2 có tất cả bao nhiêu tầng? GV cho hs đọc đề – tóm tắt – giảI bài vào vở HS chữa bài – gv nhận xét chữa bài . Bài giải Toà nhà thứ hai cú số tầng là : 17 + 6 = 23 ( tầng ) Đỏp số : 23 tầng Bài 4: Dành cho HS khá giỏi: Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở? GV giúp HS hiểu Xuân nhiều hơn Thu 3 quyển vở tức là Thu ít hơn Xuân 3 quyển vở. Bài giải: Thu có số quyển vở là : 15 – 3 = 12 ( quyển) Đáp số: 12 quyển -GV chấm bài C-Cửng cố dặn dũ : 5phỳt -GV nhận xột tiết học _____________________________ Luyện chữ Người thầy cũ MỤC tiêu : Học sinh luyện viết hai đoạn đầu của bài : Người thầy cũ.và chữ hoa Đ Rốn chữ viết đệp trỡnh bày sạch sẽ Hoạt động dạy học A, Giới thiệu bài :2 phỳt B- Tiến hành bài học : 28 phỳt 1. Luyện viết chữ hoa Đ - Gv hướng dẫn hs viết chữ hoa Đ coa 5 li và chữ hoa Đ coa 2,5 li mỗi cỡ 3 dòng 2. Luyện viết 2 đoạn đầu của bài : Người thầy cũ . Giỏo viờn đọc bài , 2 học sinh \đọc lại Nờu cỏc dấu cõu cú trong bài , cỏc chữ viết hoa cú trong bài HS viết cỏc chữ khú : chớp mắt , thầy giáo , Dũng , cổng trường vào bảng con GV dặn HS cỏch viết vào vở HS viết bài vào vở ,GV theo dừi HS viết bài C , Củng cố dặn dũ : 5 phỳt GV chấm 1 số bài nhận xột Cho HS xem 1 số bài viết đẹp _________________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2013 Buổi sáng Toỏn Luyện tập I. MỤC TIấU: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa , cân đồng hồ ( cân bàn ) - Biết làm tính cộng ,trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg . -BT cần làm B1,B3cột 1, B4. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -1 cõn đồng hồ, cõn bàn -Tỳi gạo, tỳi đường, quả cam, quả bưởi III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 5phỳt -Ki lụ gam viết tắt như thế nào ? ( 1 hs lên bảng viết ) - GV đọc : 3 kg , 20kg , 35kg – 1 hs viết . Gv chấm bài nhận xét . B. Dạy bài mới: ( 30 p ) GV hướng dẫn hs hoàn thành các bài tập Bài 1: . Giới thiệu cõn đồng hồ và cỏch cõn - Giới thiệu cõn : gồm cú đĩa cõn ,mặt đồng hồ cú 1 chiếc kim quay ... - Hướng dẫn học sinh cõn 1 vật :đặt vật đú lờn đĩa ,kim dừng vạch nào thỡ số ứng với vạch õý cho biết vật đặt trờn đĩa cõn nặng bấy nhiờu kg - Học sinh thực hành cõn ở bàn GV . Đọc kết quả Bài 2:. ( Dành cho hs khá giỏi ) Củng cố biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn HS QS hỡnh vẽ : kim lệch về phớa nào rồi TL :cõu đỳng là :b,c,g. cõu sai là a,d,e. Bài 3: . YC học sinh tớnh rồi ghi kột quả cuối cựng ( khụng phải thực hành 2 bước tớnh ) GV hs chữa bài – gv nhận xét : 3kg + 6kg – 4 kg = 5 kg 8kg- 4kg + 9 kg = 13kg 15kg – 10 kg + 7 kg = 12kg 16kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg Bài 4, , HS đọc đề toỏn tự túm tắt bằng lời Gv hướng dẫn : Bài toán cho biết gi ? ( Mua về 26 kg vừa gạo nếp , vừa gạo tẻ . Trong đó có 16kg gạo tẻ ) Bài toán hỏi gì ? ( Mẹ mua bao nhiêu kg gạo nếp ? ) cả lớp cựng chữa bài ( giỏo viờn treo bảng phụ chữa bài) Mẹ mua về số kg gạo nếp 26 – 16 = 10 ( kg ) Đáp số : 10 kg Bài 5 : Dành co hs khá giỏi : HS đọc bài toán . Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV gọi 1 hs chữa bài : Con ngỗng cân nặng số kg : 2 + 3 = 5 ( kg ) Đáp số : 5 kg C. Củng cố dặn dũ : 5 phỳt Giỏo viờn nhận xột tiết học _______________________________________ Thểdục Thầy Dũng dạy _______________________________ Tập viết Chữ hoa E, Ê I. Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa: E, Ê ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê ) , chữ và câu ứng dụng : Em ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , Em yêu trường em ( 3 lần ) II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa: E, Ê - Bảng phụ chép sẵn câu ứng dụng III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (4 p ) - GV yêu cầu HS viết vào bảng con chữ: Đ và tiếng Đẹp - Kiểm tra HS viết bài ở nhà, chấm 1 số bài và nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) - GV nêu yêu cầu, mục đích giờ học 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa (10p) 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ E, Ê hoa Chữ E: - GV chỉ chữ mẫu trong khung và hỏi: + Chữ E cao mấy li? gồm mấy nét? ( Cao 5 li , gồm nét cong dưới và 2 nét cong tráI nối liền nhau ) - GV chỉ dẫn cấu tạo nét của chữ Đ trên bìa mẫu: Chữ E là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV hớng dẫn HS cách viết. - GV viết chữ E trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Chữ Ê: - Viết nh chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E - Gv viết mẫu chữ Ê trên bảng. 2.2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - HS tập viết chữ E, Ê (2-3 lần) trên bảng con. GV theo dõi, sữa lỗi, uốn nắn cho học sinh 3. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em + HS nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình: chăm học, giữ gìn vệ sinh trờng, lớp…. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Độ cao của các chữ cái: + Các chữ E, y, g cao mấy li? (2,5 li) + Chữ r cao mấy li? (1,25 li). Chữ t cao mấy li? (1,5 li) + Những chữ nào có độ cao 1 li? (m, ê, u, , ơ, n, e) - GV lu ý HS cách đặt dấu thanh ở các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái và giữa các tiếng. - GV viết mẫu chữ Em lên bảng, lưn u ý HS nét nối giữa chữ E và chữ m - HS viết chữ Em vào bảng con, viết câu ứng dụng vào bảng con, GV nhận xét. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.(17 p) - GV nêu yêu cầu viết: + 1 dòng có hai chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng chữ Em cỡ chữ nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ:Em yêu trường em. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm 1 số bài và nhận xét trước lớp - Tuyên dương HS viết đẹp, nhắc nhở HS viết chưa đẹp 6. Củng cố, dặn dò(3p ) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết vào vở Tập viết. __________________________ Thủcông Thầy Chính dạy _____________________________________ Buổi chiều Chớnh tả ( Tập chộp) Người thầy cũ I. MỤC TIấU: - Chộp chớnh xỏc bài chính tả .Trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2 ; BT3 a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Chộp sẵn đoạn viết ở bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 5 phỳt - 2 học sinh viết bảng lơp. Cả lớp viết bảng con cỏc tiếng cú vần ai, ay; cụm từ hai bàn tay B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:1 phỳt 2. Hướng dẫn chuẩn bị :20 phỳt - Giỏo viờn đọc bài ở bảng. 2 học sinh đọc lại. - Dũng nghĩ gỡ khi bố đó ra về? ( Bố cũng có lần mắc lỗi , nhưng thầy không phạt … - Hướng dẫn nhận xột: + Chữ đầu cõu viết như thế nào? ( Viết hoa ) + Học sinh viết tiếng khú: xỳc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hỡnh phạt, nhớ mói. - Học sinh viết bài vào vở - Giỏo viờn theo dừi hướng dẫn thờm,nhắc hs cỏch trỡnh bày . - Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả :6 phỳt Bài 2:Học sinh nờu yờu cầu bài Từng cặp thi tỡm: Bụi phấn, huy hiệu , vui vẻ ,tận tuỵ GV nhận xét –tuyên dương Bài 3 (b) HS làm vào vở , 1 hs làm ở bảng phụ rồi cả lớp chũa bài :Tiếng núi ,tiến bộ, lười biếng, biến mất GV chấm bài – nhận xét . 4. Cũng cố dặn dũ:3 phỳt GV nhận xột tiết học _________________________________________ : Luyện tiếng việt Luyện đọc : người thầy cũ I – MỤC TIấU : Tiếp tục giỳp HS : -Rốn kỹ năng đọc thành tiếng bài : Người thầy cũ Biết ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ ,biết phõn biệt lời người kể chuyện với lời nhõn vật _ Hiểu nội dung bài đọc .. II - HOẠT ĐỌNG DẠY VÀ HỌC A-Giới thiệu bài 3 phỳt B- Tiến hành luyện đọc : 28 phỳt 1 HS khỏ đọc mẫu toàn bài - HS luyện đọc từng cõu : chỳ ý cỏc từ ngữ khú _ HS luyện đọc từng đoạn trước lớp : chỳ ý luyện đọc cỏc cõu văn khú đọc _ Đọc từng đoạn trong nhúm -Thi đọc giữa cỏc nhúm ( cỏ nhõn , đồng thanh , từng đoạn , cả bài ) -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 -Giỏo viờn hỏi cỏc cõu hỏi ở SGK để HS tỡm hiểu ND bài -HS thi nhau nờu nd bài đọc -Luyện đọc lại : 3 nhúm , mỗĩ nhúm 4 học sinh tự phõn cỏc vai : người dẫn chuyện , chỳ bộ đội , thầy giỏo và Dũng thi đọc toàn cõu chuyện C- Củng cố dặn dũ : 4 phỳt ? Qua cõu chuyện này giỳp em hiểu điều gỡ ? Giỏo viờn nhận xột tiết học __________________________________ Tự học Luyện Thủ công – luyện đọc – Luyện kể chuyện Mục tiêu : HS luyện xếp máy đuôi rời thành thạo và biết chơi HS luyện đọc tốt bài ; Người thầy cũ – Thời khoá biểu . HS luyện kể hấp dẫn chuyện : Người thầy cũ . II . Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : ( 30 p ) GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ từng nhóm Nhóm 1 : Luyện thủ công Gv hướng dẫn hs nhớ lại các bước xếp máy bay đuôi rời và hoàn thành sản phẩm Nhóm làm việc ,sau đó gv ch hs chơi và nhận xét . Nhóm 2 : Luyện đọc bài : Người thầy cũ – Thời khoá biểu . HS luyện đọc theo cặp Gv gọi hs đọc bài – GV nhận xét – ghi điểm . Nhóm 3 : Luyện kể chuyện : Người thầy cũ HS kể theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên kể chuyện GV nhận xét – tuyên dương . Hoạt động 2 : (5p ) GV nhận xét giờ học tuyên dương những nhóm làm tốt . ________________________________ Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2013 Buổi sáng Toán 6 cộng với một số : 6 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, từ đó thành lập và học thuộc bảng cộng 6 cộng với 1 số (các phép cộng qua 10) - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng . - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống . BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 3 II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học Toán III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ (5p) - Gọi 1 số HS đọc bảng 8 cộng với 1 số; 7 cộng với 1 số. - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 6 + 5(6p) - GV nêu bài toán: Hàng trên có 6 que tính, hàng dưới có 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Gọi 2 HS nhắc lại bài toán. HS nêu được phép tính: 6 + 5 =? - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính phép cộng 6 + 5 - HS nêu kết quả phép cộng 5 + 6 =? - HS nhận xét 2 phép cộng: 6 + 5 = 11 và 5 + 6 = 11 2. Thành lập bảng 6 cộng với 1 số(6p) - GV viết các phép tính lên bảng, HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng 6 cộng với 1 số. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (13p) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài toán - HS nối tiếp nhau làm miệng, tính nhẩm, nêu kết quả các phép tính. Bài 2: - HS thực hiện trên bảng con. - GV kiểm tra cách đặt tính và cách thực hiện phép tính của HS. Bài 3:- HS nêu yêu cầu bài tập. - Gv nêu cầu hỏi: 6 cộng mấy bằng 11? Ta điền mấy vào ô trống? - Tương tự như vậy, gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. Bài 4 (Dành cho hs khá , giỏi) Gv gọi nhanh hs K,G đếm điểm ở trong và điểm ở ngoài hình tròn Kết quả : Có 9 điểm ở ngoài hình tròn ,6 điểm ở trong hình tròn .Có tất cả 15 điểm . Bài 5 : ( Dành cho HS K,G ) ,= GV gọi 2 hs K,G lên bảng làm 7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 – 5 < 11 8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 > 10 – 3 GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố(5p) - 1 số HS đọc lại bảng cộng - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Luyện từ và câu Từ ngữ về môn học . Từ chỉ hoạt động I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người.( BT 1, BT 2. ). Kể được ND mỗi tranh bằng một câu ( BT 3) - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trông câu . II. đồ dùng dạy học - Tranh BT 2 III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p ) - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: Bé Uyên là học sinh lớp1. Môn học em yêu thích là Tiếng Anh. - HS tìm những cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: Em không thích nghỉ học. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2 p ) GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (25 p) Bài 1: HS nêu yêu cầu BT 1 – Làm việc theo cặp - Hs ghi nhanh các môn học vào giấy nháp. - GV gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi bảng + Tên các môn học chính: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên xã hội…… + Tên các môn học tuỳ chọn: Tiếng Anh, Tin học…. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT Gv hướng dẫn : VD : Tranh 1 : Bức tranh vẽ gì ? ( Tranh vẽ 1 bạn gáI ) Bạn nhỏ đang làm gì ? ( Bạn đang đọc bài ) Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào ? ( Đoc ) - HS quan sát 4 tranh trong Sgk, tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh và ghi lần lượt vào bảng con. - GV nhận xét Tranh 1: đọc (hoặc xem); Tranh 2: viết ( hoặc làm); Tranh 3: nghe (giảng giải, chỉ bảo); Tranh 4: nói (hoặc trò chuyện, kể chuyện) Bài 3: - GV giúp HS nắm yêu cầu bài: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được - HS làm bài theo nhóm 4, viết vào bảng phụ - HS trình bày. Các nhóm khác và GV nhận xét : Bé đang đọc sách . Bạn trai đang viết bài . Nam nghe bố giảng giảI . Hai bạn đang trò chuyện . Bài 4: HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa bài a. Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b. Cô giảng bài rất dễ hiểu c. Cô khuyên chúng em chăm học. 3. Củng cố, dặn dò (3p) - GV yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao; tập đặt câu với các từ đó. - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Âm nhạc Thầy Hoà dạy ____________________________________ Tự nhiên xã hội Ăn uống đầy đủ I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Hiểu ăn uống, đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. KNS: làm chủ bản thân (HĐ1) II. Đồ dùng dạy học - GV và HS sưu tầm trang ảnh các loại về thức ăn, nước uống thường dùng III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ ( 5p ) - Gọi 1 số HS lên chỉ và nói các nhiệm vụ của cơ quan tiêu hoá. - Chúng ta cần chú ý điều gì khi ăn và sau khi ăn? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới ( 30p) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 Sgk tr 16 và trả lời câu hỏi: + Một ngày bạn Hoa ăn mấy bữa chính? Đó là những bữa nào? - HS liên hệ đến bữa ăn hằng ngày của mình, nói cho bạn cùng bàn nghe. + Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa? + Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? + Ngoài ra các bạn còn ăn uống thêm gì? + Bạn thích ăn gì? uống gì? - HS dán 1 số tranh ảnh đã sưu tầm được về các loại thức ăn , nước uống và giới thiệu cho bạn. * GV kết luận: Để đảm bảo cho ta ăn uống đủ lượng thức ăn trong ngày, mỗi ngày ít nhất cần ăn đủ 3 bữa ăn chính. Đó là các bữa: sáng, trưa, tối. + Nên ăn nhiều vào bữa sáng và bữa trưa để có sức học tập và làm việc cả ngày, buổi tối không nên ăn quá no. + Hằng ngày nên uống đủ nước, nhất là vào mùa hè hoặc khi tập luyện, hoạt động nhiều. Tốt nhất là uống trên 1,5l/ngày. + Cần phối hợp đủ các loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và động vật để đảm bảo cung cấp đủ chất bổ dưỡng cho cơ thể. - GV giới thiệu cho HS: +1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm: thịt, cá, tôm… + 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo (lipít): lạc, bơ, vừng,… + 1 số thức ăn chứa nhiều chất xơ: các loại khoai, rau… + 1 số thức ăn chứa nhiều Vitamin: Các loại hoa quả, rau xanh… - Gv kết luận: ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng và chất lượng. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp về những điều cần chú ý trước và sau bữa ăn. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời: + Trước bửa ăn chúng ta nên làm gì? ( Rửa tay trước khi ăn , không ăn đồ ngọt trước khi ăn ) + Sau khi ăn xong chúng ta cần phải làm gì? ( Súc miệng sau khi ăn ) + Ai đã thực hiện thường xuyên các việc nên làm kể trên? Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ - HS nêu lại sự biến đổi thức ăn ở dạ dày và ruột non. - Hs thảo luận nhóm bàn: + Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? + Nếu thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra? - Các nhóm nêu ý kiến - GV kết luận: Chúng ta cần ăn uống đầy đủ để chúng biến thành những chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, giúp cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn… Nếu để cơ thể bị đói, khát sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém. Hoạt động 4: Trò chơi đi chợ - GV hướng dẫn HS luật chơi, cách chơi. - HS tham gia chơi - Nhận xét trò chơi. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - GV và HS hệ thống lại bài học - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013 Buổi sáng Chính tả Nghe - viết: Cô giáo lớp em I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em . - Làm đúng các bài tập2;BT(3)a/b. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ ( 5p ) - GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết các từ: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. HS làm vào giấy nháp - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2 p ) - GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết ( 22p ) 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung bài chính tả. GV đọc 1 lượt bài chính tả. - Gọi HS đọc bài (2 - 3 HS) - GV giúp HS nắm nội dung bài chính tả: + Khi cô dạy viết, gió và nắng như thế nào? ( gió đưa thoảng hương nhài , nắng ghé vào cửa lớp ) + Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích được điểm mười? ( yêu thương em ngắm mãI- những điểm 10 cô cho ) - Hướng dẫn HS nhận xét: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? ( 5 chữ ) + Các chữ đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào? ( Viết hoa ) - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: giảng, trang vở, ngắm mãi. 2.2. HS nghe GV đọc, chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn 2.3. Chấm, chữa bài - HS nhìn bảng phụ, tự soát lỗi và chữa lỗi. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả ( 10 p ) Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài + Tiếng có âm đầu v, vần ui, thanh ngang là tiếng gì? ( vui ) + Từ có tiếng vui là từ nào? (vui vẻ, yên vui, vui thích…) Tương tự các tiếng , từ khác : thuỷ , núi , luỹ . - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm. - Gọi 1 số HS đọc bài làm. Nhận xét Bài 3: HS đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm BT 3a - HS làm vào vở. Gọi 1 số HS đọc bài làm. Nhận xét Đáp án : tre – che – trăng – trắng . 4. Củng cố, dặn dò ( 3 p ) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thành VBT _____________________________________ Toán 26 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. BT cần làm: bài 1(dòng1); bài 3; bài 4 II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học Toán III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ ( 5 p ) - Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng 6 cộng với 1 số. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 ( 10 p ) - GV nêu bài toán: Hàng trên có 26 que tính (gồm 2 bó que tính và 6 que tính rời), hàng dưới có 5 qua tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? - 1 số HS nhắc lại bài toán - HS thao tác trên que tính, tìm kết quả phép tính 26 + 5 =? - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính phép tính cộng: 26 + 5 = 31 - 1 số HS nhắc lại. - 1 số HS tự đặt bài toán ít hơn. 2. Thực hành ( 22p ) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài toán Tính HS thực hiện bảng con 3 phép tính – GV nhận xét – Chú ý sau mỗi lần gọi hs chữa bài – yêu cầu nhắc lại cách thực hiện Còn 2 phép tính ở hàng trên hs thực hiện vào vở Các phép tính ở hàng dưới hs khá , giỏi hoàn thành GV gọi hs chữa bài .GV nhận xét – ghi điểm . Bài 2: ( Dành cho hs khá , giỏi )- HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm miệng: 10 cộng 6 bằng mấy? 16 cộng 6 bằng mấy?.... Bài 3:- HS đọc bài toán GV hướng dẫn : Bài toán cho biết gì ? ( Tháng trước được 16 điểm mười , tháng này nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười ) Bài toán hỏi gi? ( Tháng này tổ em được … điểm 10 ) GV gọi 1 hs nêu tóm tắt – gv ghi bảng – HS trình bài giảI vào vở . GV gọi hs chữa bài – gv nhận xét – ghi điểm . GV chấm bài – nhận xét . Tóm tắt Tháng trước: 16 điểm mười Tháng này nhiều hơn tháng trước: 5điểm mười Tháng này:…….điểm mười? Bài giải Số điểm mười tháng này tổ em đc là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười Bài 4:- HS đọc yêu cầu bài tập - HS dùng thứoc đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC - HS nêu kết quả - GV chốt lại: Đoạn thẳng AB dài 7cm. Đoạn thẳng BC dài 5cm. Đoạn thẳng Ac dài 12 cm. 3. Củng cố, dặn dò (3 p ) - GV và HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học _______________________________________ Tập làm văn Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu I. Mục tiêu - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể lại được 1 câu chuyện đơn giản có tên: Bút của cô giáo(BT1) - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. KNS: Quản lí thời gian( BT2,3) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ BT 1 - Giấy khổ to để các nhóm viết TKB III. Hoạt dộng dạy học. A. Bài cũ (5p ) - 3 HS làm BT2 (tuần 6) - 2 HS đọc 2 tên truyện, tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục sách truyện dành cho thiếu nhi. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p ) GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 25 p ) Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc lời các nhân vật mõi tranh, hình dung diễn biến của câu chuyện, có thể đặt tên cho nhân vật. + Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? ( Đang tập viết / chép chính tả ) + Bạn trai nói gì? ( Tớ quên không mang bút .) + Bạn kia trả lời ra sao? ( Tớ chỉ có một cái bút ) - 2 HS kể lại nội dung tranh 1 - Các tranh còn lại, Gv nêu câu hỏi gợi ý tương tự. HS kể lại nội dung từng bức tranh - Gọi 1 số HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Gv nhận xét, đánh giá. Bài 2: - GV giúp HS nắm yêu cầu BT - HS làm việc theo nhóm 4. Các nhóm viết vào giấy khổ lớn TKB ngày hôm sau của lớp. - Các nhóm lên trình bày trước lớp - GV nhận xét Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập: - HS Dựa vào TKB đã viết, trả lời các câu hỏi: + Ngày mai có mấy tiết? ( 5 t ) + Đó là những tiết gì? ( Chào cờ , tập đọc , tập đọc , toán , đạo đức ) + Em cần mang những quyển sách gì đến trường? ( Sách Tiếng việt , sách toán , vở BT đạo đức ..) 3. Củng cố, dặn dò (3p ) - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện Chiếc bút của cô giáo. _____________________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - Nhận xét tình hình tuần qua, phổ biến kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS chấp hành tốt Nội qui, qui định của Trường, lớp. Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/10. II. Hoạt động chủ yếu 1. Nhận xét tình hình tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo; lớp phó, lớp trưởng báo cáo. - GV nhận xét chung. + Tuyên dương: HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết + Phê bình:HS Hay quên sách vở, Làm việc riêng trong giờ học 2. Phố biến kế hoạch tuần tới - Dạy và học tuần 8 - HS thi đua học tốt lập nhiều thành tích chào mừng ngày 15/ 10; 20/10. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt vệ sinh, nề nếp lớp học. - S

File đính kèm:

  • doclop 2 tuan 6.doc
Giáo án liên quan