I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
2. Kỹ năng: Biết làm tính.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK, vở bài tập.
2. Học sinh: Vở bài tập.
- Bộ đồ dùng, bảng con, que tính.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chiều tuần 9 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Ngày soạn: 01/11/2013.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013.
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã nhận biết và đọc, viết được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu , =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5
- Củng cố cho học sinh phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
2. Kỹ năng: Biết làm tính.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK, vở bài tập.
2. Học sinh: Vở bài tập.
- Bộ đồ dùng, bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* HS làm bảng con.
3 + 1 + 1 =
2 + 2 + 1 =
- GV nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài.
Bài 1. Tính.
- GV hướng dẫn HS làm miệng và bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- HD HS quan sát tranh nêu bài toán.
- HS cài phép tính vào bảng cài.
- GV nhận xét.
Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp.
- GV chữa bài.
3. Kết luận:
- HS đọc lại bảng cộng 5.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm b/c.
3 + 1 + 1 = 5
2 + 2 + 1 = 5
- HS nêu yêu cầu.
a. HS làm miệng.
4 + 0 = 4 3 + 0 = 3 0 + 2 = 2
0 + 4 = 4 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2
b. HS làm bảng con.
5 3 0 0 1
+ + + + +
0 0 2 4 0
5 3 2 4 1
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
4 + 0 = 4 3 + 0 = 2 + 1 2 + 2 = 4
0 + 3 = 3 0 + 2 = 2 + 0 0 + 0 = 0
- Đọc chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu bài toán:
a. Đĩa trên có 3 quả táo, đĩa dưới có 2 quả táo. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả táo? (3 + 2 = 5)
b. Đĩa trên có 3 quả táo, đĩa dưới có 0 quả táo. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả táo? (3 + 0 = 3)
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
5 + 0
0 + 4
3 + 0
4
5
3
-----------------------------
Tiết 2: Tiếng việt
ÔN BÀI 35: UÔI, ƯƠI
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết được 29 chữ cái chữ ghép đôi các vần: ua, ia, ưa, oi,…các nét cơ bản, các dấu.
- HS đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ ứng dụng.
- Viết được: buổi tối, túi bưởi.
- HS làm bài tập (Vở Bài tập TV).
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Luyện đọc bài 35.
- HS làm bài tập (Vở Bài tập Tiếng Việt).
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết.
3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1.
- Bảng có kẻ ô ly.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1.
- Bảng con, vở ô ly, vở BTTV1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: đồi núi, gửi thư
- GV nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài.
a. Luyện đọc:
- HS đọc bài 35: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa cho những HS đọc chưa đúng.
b. Làm bài tập:
* Nối:
* Nối.
* Luyện viết: buổi tối, túi bưởi.
- GV viết mẫu:
buĔ tĒ, túi lưΠ
- GV chỉnh sửa cho HS.
- HS viết bài theo mẫu GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
- GV quan sát, uốn nắn.
3. Kết luận:
- HS đọc lại bài 35 (SGK).
- Về xem trước bài 36.
- HS viết bảng con: đồi núi, gửi thư
- HS đọc.
- HS đọc chữ , quan sát tranh sau đó nối chữ với tranh: ruồi, vá lưới, cá đuối, cưỡi ngựa
- HS đọc chữ và làm bài.
Nhà bà nuôi
dưa.
Mẹ muối
xuôi.
thỏ.
Bè nứa trôi
- HS luyện viết bảng con.
- HS luyện viết vào vở.
buĔ tĒ, túi lưΠ
TiÕt 3: Hướng dẫn học
LuyÖn viÕt: UÔI, ƯƠI, TUỔI THƠ, NỤ CƯỜI
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết viết chữ u, ư, ơ, ô, t, h, i các net cơ bản, các dấu.
- HS viết được các chữ : uôi, ươi, tuổi thơ, nụ cười.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS viết được các chữ uôi, ươi, tuổi thơ, nụ cười.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng viết.
3. Thái độ: Giáo dục HS có hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên: Chữ mẫu.
2. Học sinh:
- Bảng con, vở thực hành luyện viết.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bút, vở của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài.
* Quan sát phân tích chữ mẫu.
- GV treo bảng chữ mẫu.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 2 li?
- Khoảng cách giữa các con chữ ?
- Vị trí của dấu thanh?
* Luyện viết:
+Viết bảng con:
- GVviết mẫu và hướng dẫn viết.
uċ, ưΠ,
tuĔ thơ, nụ cưΠ
- Nhận xét, sửa sai.
+ Viết vở:
- GV hướng dẫn viết từng dòng.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút.
- Quan sát giúp HS yếu.
- GV nhận xét một số bài.
3. Kết luận.
- Nhắc lại chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện viết thêm cho đẹp.
- HS lấy vở, bút.
- HS đọc.
- h
- u, ô, ơ, i, n, c
- Cách nhau nửa thân chữ.
- Đặt trên âm chính.
- HS quan sát.
- Lớp viết bảng con,
bảng lớp.
- Nhận xét.
- Lớp viết bài vào vở
Uôi, ươi, tuổi thơ, nụ cười.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 02/11/2013.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013.
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã nhận biết và đọc, viết được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu , =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4.
Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng các số trong phạm vi các số đã học.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng các số trong phạm vi các số đã học.
2. Kỹ năng: Biết làm tính.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
- Mô hình như SGK, vở bài tập.
2. Học sinh: vở bài tập.
- Bộ đồ dùng, bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài.
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
* Bài 1 (Tr 37): Tính.
0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 0 + 3 = 3 0 + 4 = 4
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5
3 + 1 = 4 3 + 2 = 5
* Bài 2 (Tr 37).
3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 1 + 2 = 3 0 + 5 = 5
2 + 2 = 5 4 + 1 = 5 2 + 1 = 3 5 + 0 = 5
* Bài 3 (Tr 37): Điền dấu >, <, = ?
3 + 2 > 4 5 + 0 = 5 3 + 1 < 4 + 1
2 + 1 > 2 4 + 0 > 3 2 + 0 = 0 + 2
- Làm thế nào để điền được dấu > , <, = vào chỗ chấm?
* Bài 4 (Tr 37): (Nếu còn thời gian)
- HS nêu, GV ghi bảng.
- GV nhận xét.
3. Kết luận.
- Khi tính theo cột dọc cần chú ý điều gì?
- Về học thuộc các bảng cộng.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
5 3 4 1
+ HS nêu miệng, nối tiếp.
0 + 1 = 1 0 + 2 = 2
0 + 3 = 3 0 + 4 = 4
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3
1 + 3 = 4 1 + 4 = 5
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4
2 + 3 = 5
3 + 1 = 4 3 + 2 = 5
+ HS làm SGK.
- HS nêu nhanh kết quả.
3 + 2 = 5 1 + 4 = 5
1 + 2 = 3 0 + 5 = 5
2 + 2 = 4 4 + 1 = 5
2 + 1 = 3 5 + 0 = 5
+ Làm vào SGK.
3 HS làm bảng phụ.
3 + 2 > 4 5 + 0 = 5 3 + 1 2
4 + 0 > 3 2 + 0 = 0 + 2
- Phải tính.
+ Nêu kết quả theo mẫu.
- Các số phải viết thẳng hàng.
-----------------------------
Tiết 2: Tiếng việt
Ôn bài 36: AY, Â, ÂY
Những kiến thức học sinh đó biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết được 29 chữ cái chữ ghép đôi các vần: ua, ia, ưa, oi,…các nét cơ bản, các dấu.
- HS ®äc, ®îc: ay, ây, máy bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng.
- ViÕt ®îc: cèi xay, v©y c¸.
- HS làm bài tập (Vở Bài tập TV).
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Luyện đọc bài 36.
- HS làm bài tập (Vở Bài tập Tiếng Việt).
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết.
3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1.
- Bảng có kẻ ô ly.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1.
- Bảng con, vở ô ly, vở BTTV1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
* Ổn định tổ chức:
* HS viết bảng con: buổi tối, nụ cười
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Phát triển bài.
a. Luyện đọc:
- HS đọc bài 36: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa cho những HS đọc chưa đúng.
b. Làm bài tập:
* Nối:
* Nối.
* Luyện viết: cối xay, vây cá.
- GV viết mẫu:
cĒ xay, vây cá
- Cho HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS.
- HS viết bài vào vở
- HS viết bài theo mẫu GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
- GV quan sát, uốn nắn.
- GV chữa lỗi cho HS.
3. Kết luận:
- HS đọc lại bài (SGK).
- Về xem trước bài 37.
- HS viết buổi tối, nụ cười.
- HS đọc.
- HS đọc chữ, quan sát tranh sau đó nối chữ với tranh: máy cày, gà gáy, vây cá, thợ xây.
- HS đọc chữ và làm bài.
Suối chảy
bơi lội.
Chú tư
đi cày.
qua khe đá.
Bầy cá
- HS luyện viết bảng con.
- HS luyện viết vào vở.
cĒ xay, vây cá
- HS đọc.
-----------------------
Tiết 2: Tiết đọc thư viện
Đọc to nghe chung.
Thể loại 5: Truyện đạo đức.
Bộ truyện: Vui cùng Spot
I. Mục tiêu:
- Đưa bé vào thế giới truyện đạo đức để bắt đầu dẫn dắt trẻ đến với niềm đam mê của việc đọc sách.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
- Truyện: Ngày đầu tiên đi học của Spot
- Địa điểm dạy: trong lớp.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trước khi kể (5 phút)
- Chào đón HS
- Gợi ý trao đổi tranh minh hoạ tên truyện:
+ Quan sát tranh em thấy gì?
- Giới thiệu truyện: Giới thiệu bộ truyện vui cùng Spot và nhấn mạnh truyện kể hôm nay là truyện Ngày đầu tiên đi học của Spot
2. Trong khi kể (17 phút)
- Kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ
- Kết hợp trò chuyện:
Các em thử nghĩ xem khi đến giờ học hát thì Spot đã làm gì nhé?
- Tiếp tục kể đến hết.
3. Sau khi kể (5 - 8 phút)
- Cô vừa kể chuyện gì?
- Spot tìm thấy gì trong ngôi nhà đồ chơi?
- Khi Spot tìm thấy màu vẽ trong chiếc hộp màu thì Spot đã làm gì?
- Về nhà mẹ hỏi đến trường có vui không thì Spot trả lời ra sao?
* Hoạt động mở rộng: Nghệ thuật
- HS vẽ tranh
- GV nhận xét
* Giới thiệu cho HS một số câu chuyện trong bộ truyện vui cùng Spot
* Cả lớp.
- Quan sát tranh và nêu ý kiến
- HS nghe
Nêu ý kiến
- Ngày đầu tiên đi học của Spot
- Trang phục
- Vẽ tranh
- Rất vui ạ
- HS vẽ
- HS trình bày
-------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- TUẦN 9CHIEU 12.13.doc