Giáo án Chính tả 2 tiết 8: Trên chiếc bè

Môn : Chính tả - Tiết :8

Bài: TRÊN CHIẾC BÈ

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - Hiểu nội dung đoạn viết trong bài Trên chiếc bè, củng cố quy tắc chính tả với iê, yê, phân biệt cách viết d, r, gi hoặc ăn, ăng

 - Biết trình bày bài, làm đúng bài tập phân biệt âm, vần

 - Cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch đẹp

II/ CHUẨN BỊ:

1. GV : viết sẵn bt3

2. HS : vở, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: vở, bảng con

 3. Bài mới: đọc cho 2 hs viết bảng lớp : viên phấn, niên học, bình yên

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 tiết 8: Trên chiếc bè, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2007 Môn : Chính tả - Tiết :8 Bài: TRÊN CHIẾC BÈ I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Hiểu nội dung đoạn viết trong bài Trên chiếc bè, củng cố quy tắc chính tả với iê, yê, phân biệt cách viết d, r, gi hoặc ăn, ăng - Biết trình bày bài, làm đúng bài tập phân biệt âm, vần - Cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ: GV : viết sẵn bt3 HS : vở, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: vở, bảng con 3. Bài mới: đọc cho 2 hs viết bảng lớp : viên phấn, niên học, bình yên Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. GTB 2. Hướng dẫn nghe viết 3. Hướng dẫn làm bài tập 4. Củng cố -Nêu mục đích y/c * Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài viết sgk/34 -Tìm hiểu nội dung bài +Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? + Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? - Trong bài chữ nào viết hoa? Vì sao? * Đọc từ khó cho hs viết - Nhận xét từ khó * Hướng dẫn cách trình bày -Đọc từng câu cho hs viết -Đọc lại toàn bài cho hs dò lại bài -Thu chấm một số vở -Nhận xét bài chấm Bài 2 (sgk ) Nêu yêu cầu - Tổ chức cho hs thực hiện bài tập dưới dạng trò chơi tiếp sức - Nhận xét đánh giá * Lưu ý: một số tiếng viết yê: yên, yêu, yếm, yến, yểng -viết yê: chuyển, khuyên , quyển, nguyện, truyện … Bài 3 (sgk) - Nêu y/c - Giải thích cách làm - Cho hs làm vào vở - Thu chấm 1 số vở - Nhận xét, sửa bài trên bảng, chốt lời giải đúng * Viết dỗ: dỗ dành, anh dỗ em * Viết giỗ: ăn giỗ, ngày giỗ, cúng giỗ, giỗ tổ … * Viết d: dòng sông, dòng kẻ, dòng nước … * Viết r:ròng rã, khóc ròng, mấy năm ròng … * Cho hs lên bảng viết lại những chữ sai * Chốt nội dung bài Nhận xét dặn dò :Viết lại những chữ sai - theo dõi, 2 em đọc lại -đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây - ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm thành chiếc bè, thả trôi trên sông - các chữ: Trên, Tôi ,Dế ,Trũi, Chúng Ngày, Bè, Mùa. Chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng -Dế trũi, ngao du, rủ nhau, say ngắm, trong vắt, dưới đáy, ghép - nghe đọc viết bài vào vở - tự dò lại bài - 1 em đọc đề bài, cả lớp theo dõi - tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê -3 tổ cử người lên tham gia trò chơi Mỗi tổ một phần bảng ghi lần lượt các chữ tìm được Vd: hiền, hiếu, hiểu, biếu, chiều, kiên, thiếu, tiếu … - yên, yếm, chuyền, truyền, khuyên, truyện, quyển … - đọc đề bài -làm bài vào vở 2 em đọc lại bài trên bảng Toán - Tiết: 20 Bài: 28 +5 I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết thực hiện phép cộng dạng 28+ 5( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Đặt tính và biết cộng có nhớ thành thạo - Yêu thích học toán, tính chính xác II/ CHUẨN BỊ: ( Phương tiện - ĐDDH) 1. Giáo viên: 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời 2. Học sinh: que tính, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định 2. Kiểm tra :(2 hs lên bảng làm bài) 8+2+5 9+1+8 8+7 9+9 (2 hs đọc thuộc bảng cộng 8) 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép cộng28 + 5 3. Thực hành 4. Củng cố - Trực tiếp:28 cộng 5 * Nêu bài toán: có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Yêu cầu hs tự thực hiện trên que tính và nêu kết quả + * Hướng dẫn cách nhẩm nhanh nhất: -Tách 2 ở 5gộp với 8 để được 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục, 3 chục với 3 là 33 - Vậy 28 + 5 = ? + * Hướng dẫn cách đặt tính: 28 5 33 - Cho hs nhìn bảng nêu cách cộng kết hơp ghi bảng kết quả và cho nhiều hs nhắc lại Bài 1: tính - Ghi đề lên bảng - Cho hs nêu cách tính của từng phép tính Bài 2: - Hướng dẫn hs hỏi đáp - Nhận xét Bài 3: - Đọc đề bài - Nói cách tóm tắt , ghi bảng - Làm bài vào vở - Chấm vở, sửa bài Bài 4 : - Nêu y/c : vẽ đoạn thẳng có độ dài5cm - Chấm 5 vở, nhận xét * Trò chơi : Ai nhanh hơn? - Cho hs lên nối nhanh kết quả với phép tính đúng - Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh Nhận xét dặn dò: Xem lại các bài tập - Theo dõi - lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 8 que tính rời để trên bàn - lấy thêm 5que tính đặt thẳng dưới 8 que tính Lần lượt nêu kết quả và cách thực hiện 28 + 5 = 33 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 28 + 5 = 33 - lần lượt 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng con + + + + + + + 18 38 58 28 48 2 4 5 6 8 20 42 63 34 56 + + + + 38 79 19 40 29 4 6 5 67 83 25 45 - nhẩm rồi nêu kết quả 51 là kết quả của 48+3 43 “ 38+5 25 “ 18+7 - cả lớp theo dõi, nhận xét - 1 em đọc đề bài, 2 em hỏi đáp tìm hiểu bài toán Tóm tắt Gà : 18 con Vịt : 5 con Tất cả : … con ? Bài giải Cả gà và vịt có là: 18 + 5 = 23 ( con ) Đáp số: 23 con - vẽ vào vở - 2 nhóm lên tham gia - lớp theo dõi Môn : Tập làm văn - Tiết :4 Bài: CÁM ƠN - XIN LỖI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết nói 3,4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. Viết được điều vừa nói thành đoạn văn -Có thói quen lịch sự trong giao tiếp II/CHUẨN BỊ: GV : tranh minh hoạ bài tập 3 HS : vở, sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 1 em kể lại câu chuyện Gọi bạn, 1 em sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự truyện : Kiến và Chim Gáy 3. Bài mới: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. GTB 2. Hướng dẫn làm bài tập 3.Củng cố -Nêu mục đích y/c Bài 1 ( làm miệng ) -Đọc y/c -Làm việc theo cặp - Nêu từng tình huống: a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa - Trong tình huống này ta phải nói lời cám ơn với thái độ chân thành, thân mật b) Cô giáo cho em mượn một quyển sách - Trường hợp này em phải nói lời cám ơn với thái độ lễ phép, kính trọng c)Em bé nhặt hộ emchiếc bút rơi - Lúc này em nói cám ơn với thái độ thân ái * Chốt: tuỳ theo từng trường hợp ta phải nói lời cám ơn cho phù hợp Bài 2: ( làm miệng) - Ghi nội dung bài tập lên bảng - Yêu cầu thảo luận nhóm - Đọc từng tình huống a) Em lỡ bước dẫm chân vào bạn b) Em mải chơi quên lời mẹ dặn c) Em đùa nghịch va phải một cụ già - Cho hs chơi sắm vai - Nhận xét * Chốt: khi vô ý làm phiền ngưởi khác em phải nói lời xin lỗi thành thực hợp với tình huống Bài 3 - Hãy nói 3,4 câu về nội dung mỗi bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi + Nói lời cảm ơn mẹ + Nói lời xin lỗi mẹ - Nhận xét cách nói của hs về nội dung của từng tranh Bài 4 - Cho hs làm bài vào vở : viết lại những câu em đã nói về một trong 2 bức tranh ở bài tập 3 - Theo dõi hs làm bài - Thu chấm một số vở * Đọc bài viết hay - Nhận xét ,tuyên dương * Chốt nọi dung bài Nhận xét, dặn dò:Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 4 - 1 em đọc, lớp theo dõi sách giáo khoa - 2 hs cùng thảo luận Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau - nhiều em tiếp nối nhau nói + cám ơn bạn, mình cám ơn bạn + cám ơn bạn nhé, may quá không có bạn thì mình ướt hết + Em cảm ơn cô ạ! + Em xin cám ơn cô! + Chị (anh) cảm ơn em + cám ơn em nhé! Em ngoan quá, rất cám ơn em - đọc đề bài Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau 2 hs thảo luận theo cặp - mỗi nhóm cử các vai lên sắm vai, mỗi nhóm 1 tình huống, lớp theo dõi, nhận xét vd: a) ôi! Xin lỗi cậu! Hoặc : - xin lỗi cậu tớ vô ý quá b) – ôi! Con xin lỗi mẹ! Hoặc : - con xin lỗi mẹ lần sau con sẽ không như thế nữa. c) – cháu xin lỗi cụ hoặc : - ôi! Cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ - quan sát kĩ từng tranh, đoán xem việc gì xảy ra? - từng cặp nói với nhau về nội dung 2 bức tranh đã quan sát -đọc đề - cả lớp làm bài vào vở

File đính kèm:

  • docchinh ta(1).doc