Giáo án Chính tả 2 tuần 1

CHÍNH TẢ:( TẬP CHÉP)(1) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.

I. Mục đích, yêu cầu:

 1. Rèn kĩ năng viết chính tả.

· Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.

· Củng cố quy tắc viết c/k.

2. Học bảng chữ cái.

· Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

· Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày thỏng năm 200 Chính tả:( Tập chép)(1) Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả. Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. Củng cố quy tắc viết c/k. 2. Học bảng chữ cái. Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép và bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy- học; A. Mở đầu Nêu một số yêu cầu của bài chính tả: viết đúng, viết đẹp, vở sạch, làm đúng các bài tập chính tả. Để viết chính tả tốt phải thường xuyên luyện tập, khi viết phải có đầy đủ các dụng cụ học tập như thước kẻ, bút mực, bút chì.... B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ chép lại chính xác 1 đoạn trích trong bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - Đọc đoạn văn cần chép - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn - Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? - Đoạn chép là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì với cậu bé? b.Hướng dẫn học sinh nhận xét -Đoạn văn có mấy câu? - Đọc thầm theo giáo viên - 1 học sinh đọc bài - Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. -Lời bà cụ nói với cậu bé. -Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công. -Đoạn văn có 2 câu. -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? -Chữ đầu mỗi đoạn viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó -Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. d. Chép bài -Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. e. Chấm, chữa bài. - Đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm khoảng 7 bài, nhận xét từng bài . 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài -Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Khi nào ta viết là k? - Khi nào ta viết là c ? Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - Gọi một học sinh làm mẫu. - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc từng phần bảng chữ cái. -Cuối mỗi câu có dấu chấm -Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa- chữ Mỗi, Giống. -Viết hoa chữ cái đầu tiên -Học sinh viết vào bảng con: ngày, mài,sắt, cháu -Nhìn bảng, chép bài. -Dùng bút chì soát lỗi.Gạch chân từ viết sai. - Đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, cậu bé. -Viết k khi đứng sau nó là: e,ê,i. Viết c trước các nguyên âm còn lại. -Đọc yêu cầu của bài -Đọc á- viết ă -3 HS nối tiếp nhau lên bảng. Cả lớp làm vào SGK. -Đọc: a,á,ớ,bê, xê, dê, đê,e,ê. -Viết: a,ă â, b, c, d, đ, e,ê. - Học sinh đồng thanh . 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học: khen ngợi những học sinh học tốt, nhắc nhở các em còn thiếu sót. - Dặn dò học sinh về nhà học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau. Thứ sỏu ngày thỏng năm 200 Chính tả:( Nghe- viết) (2) Ngày hôm qua đâu rồi? I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe-viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi?. Qua bài chính tả. hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3( tính từ lề). Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: an/ang. 2. Tiếp tục học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy- học Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh viết chính tả. Đọc cho học sinh viết từ ngữ sau: tảng đá, đơn giản, giảng giải, chạy tản ra -Kiểm tra học thuộc lòng bảng chữ cái -Nhận xét. B. Dạy-học bài mới 1.Giới thiệu bài:Ngày hôm qua đâu rồi? 2. Hướng dẫn nghe-viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc khổ thơ cần viết. - Gọi 1 học sinh đọc lại. - Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì? Học sinh nhận xét: -Khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? -Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? c.Hướng dẫn viết từ khó -Đọc các từ khó: trong, chăm chỉ, ngày qua, vẫn; và yêu cầu học sinh viết. d, Học sinh viết bài -Đọc thong thả từng dòng thơ. e. Chấm, chữa bài -Đọc thong thả từng dòng thơ cho học sinh tự sửa bài. -Chấm 5 bài, nhận xét từng bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2b - Gọi 1 học sinh làm mẫu. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm tiếp. Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng: Bài 3: -Yêu cầu học sinh nêu cách làm. - Gọi 1 học sinh làm mẫu. -Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. -Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng 9 chữ cái trong bài. -Xoá dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. -2 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. -1học sinh lên bảng viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên. -Một học sinh đọc lại. - Lời bố nói với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - 4 dòng. - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. - Từ ô thứ 3 trong vở. -Viết từ khó vào bảng con. -Nghe GV đọc và viết. -Học sinh tự soát lỗi. Gạch chân từ viết sai viết lại từ đúng ra lề đỏ. - Đọc đề bài tập. - 2 học sinh lên bảng Cây bàng, cái bàn Hòn than, cái thang - Học sinh nhận xét bài trên bảng. - Cả lớp đồng thanh các từ tìm được. - Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng. - Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em- mờ, en-nờ, o, ô ,ơ. Viết:g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. - Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en-nờ, o, ô, ơ. - Viết: g, h , i, k, l, m, n, o, ô, ơ. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương các, nhắc nhở các em. -Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái.

File đính kèm:

  • docch. ta.doc